Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giao an Lop 5 tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.51 KB, 14 trang )

Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
Tun 33
Th hai, ngy 26 thng 4 nm 2010
Tit 1: cho c

Tit 2: Tp c
$65: Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em (trích)
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát toàn bài:
-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật,
khoản mục.
2- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo
vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nớc nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ
em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều
luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo
vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu
hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.


b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lớt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc điều 21:
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em đợc
quy định trong điều luật?
+Các em đã thực hiện đợc những bổn
phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp
tục cố gắng thực hiện?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận
1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Điều 15,16,17.
+VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ
em.

+) Quyền của trẻ em.
+Điều 21.
+HS nêu 5 bổn phận của trẻ em đợc
quy định trong điều 21.
+HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực
hiện đợc những bổn phận gì, còn
những bổn phận gì cần tiếp tục cố
gắng thực hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn
bị bài sau.
- 1 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha

Tit 3: Nhc
(Giỏo viờn nng khiu dy)

Tit 4: Toỏn
$161: Ôn tập về tính diện tích,
thể tích một số hình
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số
hình đã học
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Ôn tập về tính diện tích , thể tích các
hình:
-GV cho HS lần lợt nêu các quy tắc và
công thức tính diện tích, thể tích hình
hộp chữ nhật, hình lập phơng.
-GV ghi bảng.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (168):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học
là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2.
*Bài giải:
a) Thể tích cái hộp hình lập phơng là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính
là diện tích toàn phần HLP. Diện tích
giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
Đáp số: a) 1000
cm2
b) 600
cm2.
*Bài giải:
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nớc chảy đầy bể
là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
3-Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập

Bu i chiu
Tit 5: Khoa hc
$65: Tác động của con ngời đến môi trờng rừng
- 2 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-Nêu tác hịa của việc phá rừng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.
-Su tầm các t liệu, thông tin về rừng ở địa phơng bị tàn phá và tác hại của việc
phá rừng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung phần Bạn cần biết.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để
trả lời các câu hỏi:
+Con ngời khai thác gỗ và phá rừng
để làm gì?

+Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích
những nguyên nhân dẫn đến việc
rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
206.
*Đáp án:
Câu 1:
+Hình 1: Cho thấy con ngời phá rừng để
lấy đất canh tác, trồng các cây lơng thực,

+Hình 2: Cho thấy con ngời phá rừng để
lấy chất đốt.
+Hình 3: Cho thấy con ngời phá rừng lấy
gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc
Câu 2:
+Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên
nhân rừng bị phá do chính con ngời khai
thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu đợc tác hại của việc phá rừng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến

thực tế ở địa phơng bạn?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tit 6: Lch s
(ng chớ Nguyn Vn Dng dy)

Tit 7: o c
$33: Thăm UBND xã Nghĩa Hoà

Th ba, ngy 27 thng 4 nm 2010
- 3 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
Tit 1: Luyn t v cõu
$65: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ
em.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (148):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dơng
những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời

giải đúng.
*Lời giải:
Chọn ý c) Ngời dới 16 tuổi
*Lời giải:
-trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc
thái nghĩa coi thờng, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,
- có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
nhóc con, - có sắc thái coi thờng.
*VD về lời giải:
-Trẻ em nh tờ giấy trắng.
-Trẻ em nh nụ hoa mới nở.
-Lũ trẻ ríu rít nh bầy chim non.

*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ ngời non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tit 2: Th dc
(ng chớ Nguyn Phng Thu dy)

Tit 3: Toỏn
$162: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học

- 4 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV
ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hớng dẫn HS nhận xét: Cạnh
HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn
phần gấp lên 4 lần. GV hớng dẫn HS

giải thích.
*Bài giải:
a)
HLP (1) (2)
Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
Sxq 576 cm2 49 cm2
Stp 864 cm2 73,5 cm2
Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
b)
HHCN (1) (2)
Chiều cao 5 cm 0,6 m
Chiều dài 8cm 1,2 m
Chiều rộng 6 cm 0,5 m
Sxq 140 cm2 2,04 m2
Stp 236 cm2 3,24 m2
Thể tích 240 cm3 0,36 m3
*Bài giải:
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP
là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)

Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp
diện tích toàn phần của khối gỗ số lần
là:
600 : 150 = 4 (lần).
Đáp số: 4 lần.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tit 4: Chớnh t(Nh vit)
$33: Trong lời mẹ hát
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- 5 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ớc về quyền trẻ
em - để làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết tr-
ớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: ngọt ngào,
chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời
câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ
quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả
lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát
phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên

bảng lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo
tên nhng không viết hoa vì chúng là quan
hệ từ)
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

Bui chiu
Tit 5: K chuyn
$33: Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia
đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận
với gia đình, nhà trờng và xã hội.
-Hiểu câu chuyện ;trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:

-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
- 6 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
1-Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS kể chuyện:
a) Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng
lớp ).
-GV giúp HS xác định 2 hớng kể
chuyện:
+KC về gia đình, nhà trờng, XH chăm
sóc GD trẻ em.
+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trờng, XH.
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong
SGK.
-GV nhắc HS: nên kể những câu
chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài ch-
ơng trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ
kể.

b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lợc của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm,
bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
-HS đọc đề.
Kể chuyện em đã đợc nghe hoặc đợc
đọc về
Gia đình, nhà tr ờng và xã hội chăm sóc,
giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trờng và xã
hội.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trớc lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.

3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho ngời thân nghe.

Tit 6: ễn toỏn

Tit 7: ễn Ting vit

Th t, ngy 28 thng 4 nm 2010
(ng chớ Nguyn Vn Dng dy)

Th nm, ngy 29 thng 4 nm 2010
Tit 1:Luyn t v cõu
$66: Ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép)
I/ Mục tiêu:
- 7 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
-Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu đợc tác dụng của dấu
ngoặc kép.
-Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.

-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu
ngoặc kép.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS
đọc lại.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (152):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có
những từ đợc dùng với ý nghĩa đặc biệt
nhng cha đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát
hiện ra và đặt chúng vào trong dấu
ngoặc kép cho đúng.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : Để viết đợc đoạn văn
theo đúng yêu cầu của đề bài các em
phải dẫn lời nói trực tiếp của những
thành viên trong tổ và dùng những từ
ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-Cho HS làm bài vào vở.

-Mời một số HS đọc đoạn văn.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : Phải nói ngay điều này để
thầy biết (dấu ngoặc kép đánh dấu ý
nghĩ của nhân vật).
-ra vẻ ngời lớn : Tha thầy, sau này
lớn lên, em muốn làm nghề dạy học.
Em sẽ dạy học ở trờng này (Dấu
ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật).
*Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt đợc đặt trong
dấu ngoặc kép là:
Ngời giàu có nhất ; gia tài
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tit 2: Tp lm vn
$65: Ôn tập về tả ngời
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả ngời một dàn ý đủ 3
phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả ngời trình bày rõ ràng,

rành mạch, tự nhiên, tự tin.
- 8 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-H ớng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
Chọn đề bài:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3
đề bài, cùng HS phân tích từng đề gạch
chân những từ ngữ quan trọng.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
-GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
-GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả ngời cần
xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý
cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của
mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý
để tả ngời đó (trình bày miệng).
-Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng
nhóm.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng
nhóm, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý.

-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình
bày trong nhóm 4.
-GV mời đại diện các nhóm thi trình bày
dàn ý bài văn trớc lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ngời
trình bày hay nhất.
-HS đọc
-Phân tích đề.
-HS nối tiếp nói tên đề bài mình
chọn.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Thi trình bày dàn ý.
-HS bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý cha đạt về hoàn chỉnh để
chuẩn bị viết bài văn tả ngời trong tiết TLV sau.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Tit 3: M thut
(Giỏo viờn nng khiu dy)

Tit 4: Toỏn
$164: Một số dạng bài toán đã học

I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
-Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
-Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phơng pháp giải toán).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
- 9 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
-GV cho HS lần lợt nêu một số dạng
bài toán đã học.
-GV ghi bảng (nh SGK).
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm

vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Quãng đờng xe đạp đi trong giờ thứ
ba là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2.
Tóm tắt:
3,2 cm3 : 22,4g
4,5 cm3 : g ?
Bài giải:
1 cm3 kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)

4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số:
31,5g.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Th su ngy 30 thng 4 nm 2010
Tit 1: Tp lm vn
$66: Tả ngời
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
HS viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện
đợc những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học trớc, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả ngời.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả ngời theo dàn ý đã lập.
2-H ớng dẫn HS làm bài kiểm
tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm
tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
- 10 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
-GV nhắc HS :

+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập
dàn ý trớc. Các en nên viết theo đề bài
cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu
muốn các em vẫn có thể chọn một đề
bài khác với sự lựa chọn ở tiết học tr-
ớc.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần
kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn
ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.

Tit 2: Khoa hc
$66: Tác động của con ngời
đến môi trờng đất
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái
hoá.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu
hẹp.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để
trả lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con ngời sử dụng
đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi nhu cầu sử dụng đó?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
209.
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa
điểm, trớc kia, con ngời sử dụng đất để
làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai
bên bờ sông (bờ kênh) đã đợc sử dụng làm

đất ở, nhà cửa mọc
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi
đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần
phải mở rộng môi trờng đất ở, vì vậy diện
tích đất trồng bị thu hẹp.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu:
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trờng đất trồng ngày càng
suy thoái.
- 11 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trờng
đất.
+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trờng đất.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tit 3: Toỏn
$165: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc

biệt
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:
Nam:
35
Nữ: học
sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 15 = 5 (HS)
Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:

Tỉ số phần trăm HS khá của trờng Thắng
lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
Số HS khối lớp 5 của trờng là:
- 12 -
Gio n lp 5 Tun 33 Nguyn Vn Ha
120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (HS)
Đáp số: HS giỏi : 50 HS
HS trung bình :
30 HS.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tit 4:Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần
I.Mục tiêu:
- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.
- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ trởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.
Cả lớp có ý kiến nhận xét.
2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

Các tổ có ý kiến.
3. Giáo viên có ý kiến.
Đạo
đức:






Học
tập:





Các hoạt động
khác:







Phơng hớng tuần
tới:



- 13 -
Gio n lp 5 – Tun 33– Nguyn Văn Ha




4. DÆn dß: VÒ nhµ thùc hiÖn tèt nh÷ng néi quy ®· quy ®Þnh.

- 14 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×