Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an lop 3- tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.28 KB, 32 trang )

Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
Tuần 32
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008.
Tập đọc - Kể chuyện.
Ngời đi săn và con vợn.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lắng lặng, Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và
giữa các cụm từ.
- Hiểu từ: Tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện muốn khuyên con ngời không nên giết hại thú rừng
mà hãy bảo vệ chúng.
- Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại câu chuyện bằng lời bác
thợ săn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy và học:
Tập đọc
- HS đọc và trả lời nội dung bài: Bài hát Ai
trồng cây.
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
- Dùng tranh minh hoạ SGK.
Trong khu nọ có hai mẹ con nhà vợn
đang ngồi ôm nhau trên tảng đá. Xa xa,
một bác thợ săn đang giơng nỏ nhằm bắn
vợn mẹ. Chuyện đau lòng gì đã xảy ra.Các
em hãy theo dõi câu chuyện: Ngời đi săn
và con vợn.
a. GV đọc mẫu.
b. HD học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
Luyện đọc câu


- Tìm các từ có âm, vần khó đọc?
- Đọc nối câu
phát âm những từ ngữ khó Giáo viên
theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
Luyện đọc đoạn :
- Câu chuyện gồm có mấy đoạn?
- HD học sinh đọc nối đoạn:
GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc, 1HS trả lời câu hỏi. HS
khác nhận xét.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS theo dõi tranh.
- HS theo dõi
- HS tìm
- HS đọc nối câu, phát âm những
tiếng khó.
- HS trả lời
- HS Luyện đọc từng đoạn theo hớng
đẫn của GV
1
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- GV treo bảng phụ ghi câu văn dài.
- Gọi HS đọc câu văn trên bảng phụ.
- Y/c học sinh nêu cách ngắt hơi.
- Gọi HS nêu giọng đọc đoạn 1.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV gọi HS nêu giải nghĩa từ: Tận số.
Gọi HS đọc đoạn 2:
- GV cho HS đọc câu văn dài trên bảng
phụ và nêu giọng đọc.

- GV giảng từ: Nỏ.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 3.
- Y/c học sinh nêu cách đọc và nêu giọng
đọc.
- GV giảng từ: Bùi nhùi.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- GV cho HS đọc câu văn dài trên bảng phụ.
- Nêu cách đọc và cách ngắt hơi.
- GV gọi HS nối tiếp đọc cả 4 đoạn.
Luyện đọc nhóm :
- GV chia nhóm HS luyện đọc theo
nhóm đôi
- Đại diện nhóm đọc bài các nhóm
khác theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất
Tiết 2
- GV nêu câu hỏi 1 sgk.
+Câu văn nào cho thấy tài săn bắn của bác
thợ săn?
+Tài săn bắn của bác thợ săn.
+ Khi bị trúng thơng vợn mẹ nhìn bác ta
với ánh mắt nh thế nào?
+Cái nhìn căm giận của vợn mẹ nói lên
điều gì?
+ Trớc khi chết vợn mẹ đã làm gì cho đứa
con của mình?
- GV giảng từ: Bùi nhùi.
+ Em có cảm nghĩ gì về cái chết của vợn
mẹ?

- 1HS đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS nêu cách ngắt hơi, HS khác
nhận xét.
- 1 HS nêu giọng đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc lời giải nghĩa.
- 1 HS đọc đoạn 2 trớc lớp, HS khác
theo dõi.
- 1 HS đọc và nêu cách đọc.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại đoạn 2.
- 1HS đọc đoạn 3, HS khác theo dõi.
- 2 HS nêu cách đọc và nêu giọng
đọc.
- 1 HS đọc đoạn 3, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn 4, HS khác theo dõi.
- 2 HS đọc câu văn dài trên bảng phụ,
HS khác theo dõi.
- 4 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS nghe GV nêu câu hỏi.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS nghe và trả lời câu hỏi.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
2
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
+Chứng kiến cái chết của vợn mẹ bác thợ
săn đã làm gì?
- Y/c học sinh trả lời, nhận xét.
+ Theo em câu chuyện muốn nói với
chúng ta điều gì?.

- GV cho HS trả lời theo suy nghĩ của
mình.
GV chốt lại : Mỗi con vật trên trái đất,
dù chỉ là cái cây, ngọn cỏ hay con vật
chúng đều có cuộc sống riêng, chúng ta
không thể vô cớ phá hoại chúng. Chúng ta
phải biết yêu thơng , bảo vệ chúng đó cũng
chính là bảo vệ môi trờng , trái đất của
chúng ta, ngôi nhà chung của loài ngời và
muôn vật.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
- Chúng ta phải kể chuyện bằng lời của ai?
- GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung
các bức tranh.
- Gọi 4 HS khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể
chuyện theo tranh.
3. Kể theo nhóm:
4. Kể chuyện : Gọi 4 HS kể tiếp nối câu
chuyện.
1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét tuyên dơng những em kể tốt .
- HS khác theo dõi SGK.
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc lại nội dung của bài.
- HS trả lời
- Học sinh nêu nội dung từng tranh

- 4 HS tiếp nối kể chuyện
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
C. Củng cố- dặn dò:
- Theo em từng đoạn của bài đọc với giọng nh thế nào?
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 156 : Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- Củng cố về kỹ năng giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy và học:
3
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
1- Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cách làm
bài 3 tiết trớc.
2. Giới thiệu bài:
3- Bài tập thực hành:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS làm bảng.HS ở dới làm bài vào
nháp.
- Gọi HS chữa bài.GV kết luận đúng sai.
Bài tập 2 (165 ) Gọi HS đọc đầu bài.
- GV giúp HS phân tích đầu bài
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán.
- GV cho HS giải bài vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét.
- Gọi HS nêu lại cách làm
Bài tập 3: Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV giúp HS tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, đổi
bài kiểm tra nhau.
- Gọi HS chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng
sai.
Bài tập 4: Gọi HS đọc đầu bài.
- Mỗi tuần có mấy ngày ?
- Hai chủ nhật liền nhau cách nhau mấy
ngày ?
- Yêu cầu HS tìm các ngày chủ nhật tiếp
theo vào giấy nháp, đổi bài kiểm tra
nhau.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng
sai
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS ở dới làm
bài vở nháp.
- 1 HS lên chữa bài, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc dầu bài, HS khác theo dõi.
- HS phân tích đầu bài.
- HS tóm tắt bài toán vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS nêu lại cách làm, HS bổ sung.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS tóm tắt bài toán vào vở nháp.
- HS làm bài vở nháp, đổi bài kiểm tra
nhau.
- 1 HS lên chữa bài.
- HS nhận xét cùng GV.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
-Tính thứ 2 tiếp theo ngày 20/11 là ngày
27 (20 +7).
-Tính thứ 2 liền trớc ngày 20/11 là ngày
13 (20 - 7).
-Tính thứ 2 liền trớc ngày 13 là ngày 6
(13 - 7).
Vậy trong tháng đó những ngày thứ 2
là: 6, 13, 20, 27.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS cùng GV chữa bài.
III- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chú ý cách thực hiện phép nhân chia số có 5 chữ
số với số có 1 chữ số.
Chiều Tiếng việt<ôn>
4
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
n từ ngữ về các nÔ ớc - Đặt và tră lời câu hỏi
bằng gì?
I- Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS mở rộng vốn từ về các nớc - luyện tập vè cách đặt và TLCH Bằng gì
?
+ KN: Rèn kỹ năng tìm chủ đề về các nớc và đặt câu đúng, đủ ý
II- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép bài 1,2.
III- Hoạt động dạy học:
- Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 1.
- Khoanh tròn vào chữ cái trớc tên các nớc giáp với nớc ta.
a- Nga c- Lào e - Căm -pu-chia
b- Trung Quốc d- Thái Lan g- Xing -ga-po
- Gọi 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV cho HS làm bài vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại đúng sai (đáp án b, c, e đúng).
Bài2:
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 2.
- Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Bằng gì ? trong mỗi câu sau:
a- Bạn Tuấn đã nhảy lên bắt bóng bằng động tác rất đẹp mắt.
b- Bác An làm nhẵn mặt bàn bằng lỡi bào sắc.
c- Thuý Hiền đã kết thúc bài trình diễn võ thuật của mình bằng động tác tung ngời
hấp dẫn.
- Gọi 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, đổi bài kiểm tra nhau, 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
+ Đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- GV cho HS làm bào vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc câu của mình.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 3 : Dành cho HS giỏi.
a- Hãy kể tên một số nớc bắt đầu bằng chữ T và M.
b- Nớc nào có chung đờng biên giới với nớc ta ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm trả lời trớc lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
Đáp án:
a - Trung Quốc, Thái Lan, Triều Tiên, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kì .
5
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
Ma- lai-xi-a, Mi- an- ma, Mông Cổ, Mê- xi- cô .
b- Trung quốc, Lào, Căm - pu - chia.
IV- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài ở nhà.
Thể dục
Tiết 63 : n tung và bắt bóng cá nhân.Trò chơiÔ
Chuyển đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 ngời.
- Học trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu biết tham gia
chơi.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Bóng. ( 2- 3 em 1 quả )
III. Nội dung lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Lớp trởng tập trung lớp đọi hình 3 hàng dọc báo cáo
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- lớp trởng hô cả lớp tập GV theo dõi sửa sai động tác
- Trò chơi: Tìm con vật bay đợc.
2. Phần cơ bản:
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 ngời:

Từng em một tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi một.
Chú ý động tác phối hợp toàn thân khi thực hiện tung và bắt
bóng.
- Làm quen trò chơi: Chuyển đồ vật.
+ GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách chơi.
+ HS chơi thử.
+ HS chơi thật, Gv làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về, các em chú
ý chạy về bên phải hoặc trái của đội hình, tránh tình trạng xô vào nhau.
3. Phần kết thúc.
- Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu GV nhận xét giờ học.

Tự học<Toán>
Ôn tập về nhân, chia
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố lại phép nhân, chia có nhiều chữ số.
6
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
+ KN: Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân chia có vận dụng vào giải toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 3,4.
III- Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Đặt tính rồi tính.
24695 x 4 63216 : 8
11358 x 8 43281 : 9
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, đổi bài kiểm tra nhau, 2 HS lên bảng, mỗi HS
làm 1 cột.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
Bài 2 : Tìm X

a- 6 x X = 88338
b- X : (83452 - 71649) = 8.
c- (45 - 36) x X = 63117.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS khác theo dõi.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, đổi bài kiểm tra nhau, 3 HS lên bảng làm, mỗi HS 1
câu.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
Bài 3 : GV treo bảng phụ có nội dung bài 3.
Một kho muối có 72836 kg muối trong đó có
4
1
số muối là loại dành cho công
nghiệp còn lại là muối ăn. Hỏi có bao nhiêu kg muối mỗi loại ?
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV giúp HS phân tích đề bài để tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở để chấm.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét kết luận đúng, sai.
Bài tập 4: (Dành cho HS giỏi) GV treo bảng phụ có nội dung bài 4.
Mua 9 cái bút hết 10 800 đồng, mua 7 viên tẩy hết 11 900 đồng. Hỏi mua 2 cái bút
và 2 viên tẩy hết bao nhiêu tiền ?
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV hớng dẫn để HS nhận ra dạng toán (rút về đơn vị).
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn chuẩn bị bài ở nhà
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2010
(đồng chí Mai dạy)

7
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
Chiều Tiếng việt<ôn>
Rèn viết : con cò
I- Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS viết đúng đoạn 3 của bài: Con cò.
+ KN: Rèn kỹ năng nghe- viết chính xác trình bày đúng, đẹp đảm bảo tốc độ.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và luyện viết.
II- Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS viết bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Những chi tiết nào nói lên dáng vẻ thong
thả nhẹ nhàng của con cò ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
+ HD tìm các từ, tiếng khó viết.
- Cho HS tìm, viết ra nháp.
- HS luyện viết các chữ : g,h.th.ch,l,kh,s.r
- Gọi HS lên bảng viết các từ . HS lớp viết
bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
-HS báo cáo kết quả bài viết có lỗi sai nào ?
- Yêu cầu HS sửa các lỗi sai
- GV thu chấm, nhận xét.
Bài tập :
a ,Yêu cầu HS tìm để phân biệt các từ có
âm đầu L / n
b , Đặt câu với 5 từ vừa tìm đợc
- Gọi một số HS trình bầy miệng

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS tìm viết ra vở nháp.
- 2 HS viết bảng.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn vở soát bài.
- HS làm bài tập vào vở
- Gọi HS lên bảng làm .
- 5,7 em nêu câu của mình.
a) n : nóng nực , nền nhà, gạo nếp,
nấu cơm, quả na,
l : cây lúa, lên xuống, ngọn lửa, lao
động, con lợn,
b)Mùa hè rất nóng nực
- Mẹ em đang nấu cơm.
- Ngọn lửa đang cháy bập bùng.
- Hôm nay lớp 3A lao động.
- Bánh chng đợc làm từ gạo nếp.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý khi viết chính tả.
8
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
Toán<ôn>
n tập Bài toán liên quan đến rút về đơn vịÔ
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố lại các bớc giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ KN: Vận dụng vào giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

II- đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 1, 2, 4.
IIi- Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
: GV treo bảng phụ có nội dung bài 1:
Có 3 kho đựng đợc 36405 kg thóc. Hỏi có 84945 kg thóc thì cần mấy kho để chứa
?(Biết số thóc trong mỗi kho là nh nhau)
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Theo em bài toán thuộc dạng toán nào ?
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, đổi bài kiểm tra nhau.
- 1 HS lên chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
GV treo bảng phụ có nội dung bài 2.
Để đóng gói hết 1350 kg đờng, ngời ta cần 9 bao. Hỏi nếu có số đờng gấp 3 lần số
đờng trên thì cần bao nhiêu bao để đựng ? (Biết số đờng trong bao là nh nhau). Giải
2 cách.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV giúp HS phân tích đề bài để HS thấy số đờng cần đóng vào số bao cần tìm là
cũng cha biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lên chữa bài.
- Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách, HS kém hơn giải 1 cách.
- GV cùng HS nhận xét,kết luận đúng sai.
- Yêu cầu HS nêu đợc cách giải khác so sánh với cách giải thông thờng có nhanh
hơn không.
Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
a) 5 lít : 45000 đồng b) 32484 kg : 4 bao
3 lít : ? đồng. 56847 kg : ? bao.
- Gọi HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- Yêu cầu HS quan sát tóm tắt, xem bài thuộc dạng toán nào ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu đề toán, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên chữa trên bảng lớp.
9
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- GV thu chấm, kết luận đúng sai.
(Dành cho HS giỏi).
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 4.
Tổng của 2 số là 1600. Nếu lấy số hạng thứ nhất chia cho 4 và số hạng thứ hai
chia cho 6 thì đợc thơng bằng nhau, không còn d. Tìm mỗi số đó.
- Goị 2 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV giúp HS biểu thị 2 số trên sơ đồ.
-Số thứ nhất đợc chia làm mấy phần?Số thứ hai đợc chia làm mấy phần nh thế ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài, dựa vào sơ đồ để giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS khác lên làm trên bảng.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
- Yêu cầu HS nhận xét xem bài toán có phải là bài toán rút về đơn vị không ?
- Phép tính nào đợc rút về đơn vị ?
III:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tự học<Toán>
n: Giải toán có lời vănÔ
I- Mục tiêu:
- Củng cố về giải các bài toán có dạng cơ bản đã học.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
- Tự tin, hứng thú trong thực hành toán.
II Các hoạt động dạy và học.

1- ổn định tổ chức.
2- Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1: Trong kho có 75369 kg muối.
Ngời ta đã xuất 4 lần, mỗi lần 12300 kg
muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg
muối?
Bài 2: Một khu vờn hình chữ nhật có
diện tích là 72 m
2
, chiều dài khu vừa bằng
cạnh hình vuông chu vi 36m. Tính chu vi
khu vờn hình chữ nhật?
+ Nêu cách tính chiều rộng hình chữ nhật
khi biết diện tích và chiều dài.
+ Nêu cách tính cạnh hình vuông khi biết
chu vi.
- Đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Trình bày bài vào vở.
- Xác định yêu cầu của bài.
- Nêu hớng làm.
- Trình bày bài làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Cách tính chu vi hình chữ nhật.
10
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm vào
vở.
+ Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật làm nh

thế nào?
Bài 3:
Tổng số tuổi bố và Hà là 36 tuổi. Tìm tuổi
của mỗi ngời biết tuổi Hà bằng 1/5 tuổi
bố?
- Giáo viên tóm tắt sơ đồ
Bài 4: Viết số biết số đó gồm.
a) 7 chục nghìn, 3 nghìn, 6 đơn vị.
b) 10 chục nghìn, 2 trăm.
c) 192 trăm.
d) 87 nghìn, 6 chục.
- Đọc các số vừa viết đợc.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Phân tích bài toán.
- Nêu dạng toán.
- Làm bài vào vở.
- Xác định yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- Học sinh viết bảng con.
- Nối tiếp 4 học sinh lên bảng làm
- Lớp nhận xét chữa bài
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ t ngày 15 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Cuốn sổ tay
I- Mục tiêu.
+ KT: HS đọc trôi chảy, đọc to, rõ ràng, rành mạch toàn bài.
+ KN: Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm: Mô - na cô, Va - ti - căng, lý thú, một

phần năm.
- Đọc đúng giọng của các nhân vật, giọng vui, hồn nhiên.
- Nắm đợc công dụng của sổ tay.
- Biết cách ứng xử đúng không tự tiện xem sổ tay của ngời khác.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vài cuốn sổ tay đã ghi chép.
III- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ :
11
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- HS đọc bài: Ngời đi săn và con vợn . Trả lời nội dung bài .
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1.
Luyện đọc câu:
- HD đọc nối câu và luyện phát âm.
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm
HD đọc đoạn: Chia bài 4 đoạn.
Đoạn 1:
Gọi HS nêu cách ngắt hơi, và nêu giọng
đọc đoạn 1.
Đoạn 2:
- Giọng đọc đoạn 2 có khác giọng đọc
đoạn 1 không ?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 2
Đoạn 3: Gọi học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng và
nêu giọng đọc
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 3
Đoạn 4: Gọi học sinh đọc
- Giáo viên cho học sinh nêu cách đọc

đoạn 4 và gạch chân các từ cần nhấn
giọng.
+ Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn,
nhận xét và chọn bạn đọc tốt nhất.
3- Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi 1 SGK.
+ Theo em truyện lý thú nghĩa là gì?
- Một HS đọc câu hỏi 2 SGK, học sinh
khác suy nghĩ trả lời.
+ Em đã tự ý xem sổ tay của ai cha? Vì
sao?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý
xem sổ tay của ngời khác?
+ Em có dùng sổ tay không? Sổ tay giúp gì
cho em?
- Giáo viên kết luận câu trả lời đúng.
4- Luyện đọc lại :
- Giáo viên cho học sinh đọc phân vai.
- Yêu cầu học sinh đọc thi theo nhóm.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chọn
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK, và quan sát tranh
SGK.
- HS đọc nối câu. luyện phát âm một
số từ
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1HS nêu cách đọc, HS khác theo dõi
nhận xét.
- 1 HS đọc, học sinh khác theo dõi.

- 1 học sinh trả lời, học sinh khác
nhận xét.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc lớp theo dõi SGK.
- 2 HS nêu, HS gạch chân SGK.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS đọc thầm SGK.
- HS theo dõi và suy nghĩ trả lời.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc, HS khác trả lời.
- 2 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét
- 1 số HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo các vai.
12
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
nhóm đọc tốt nhất và cho điểm. - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh
IV- Củng cố dặn dò:
- GV cho HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 158 : Luyện tập
I- Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS củng cố lại cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ KN: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. Thực hành cách thực
hiện tính giá trị biểu thức só có đến 2 phép tính.
II- Hoạt động dạy học:

A- :

- Gọi HS chữa bài tập giao về nhà giờ tr-
ớc.
Có 45 lít dầu đựng đều vào 9 can. Hỏi có
25 lít dầu đựng trong mấy can nh thế ?
1- Giới thiệu bài:
2- Hớng dẫn làm bài tập:.
Bài tập 1:
- Giúp HS phân tích đầu bài.
- HD tóm tắt và giải vở.
- Gọi HS lên chữa bài trên bảng.
Bài tập 2: HD tơng tự bài 1.
- GV thu chấm, nhận xét.
- Hai bài toán trên thuộc dạng toán nào ?
- Nêu các bớc giải.
Bài tập 3 (167):
- Hớng dẫn HS làm nháp.
- 2,3 em trình bầy bài giải GV cùng
HS nhận xét
Số lít dầu đựng trong
một can là :
45 : 9 =5 (lít )
Số can cần để đựng 25 lít dầu là :
25 : 5 = 5 ( can )
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo
dõi.
48 cái : 4 hộp.
30 cái : ? hộp.
- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số đĩa xếp trong một hộp là :

48 : 8 = 6 (cái).
Số hộp cần để xếp 30 cái đĩa là :
30 : 6 = 5 (hộp).
- 1 HS chữa, HS khác làm vở.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở nháp.
13
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- Gọi HS chữa bài.
- Yêu cầu nêu cách tìm.
- GV nhận xét chữa bài.
III- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 32 : đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì. dấu chấm,
dấu hai chấm
I- Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi tìm bộ phận trả lời câu hỏi:
Bằng gì. Ôn luyện vè dấu hai chấm. Bớc đầu học cách dùng dấu hai chấm.
+ KN: Rèn kỹ năng sử dụng dấu câu đúng và tìm thành thạo bộ phận trả lời câu hỏi
bằng gì.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1, 3
III- Hoạt động dạy học:
A- :
- Kiểm tra bài tập 1 và 3 tuần trớc.
1- Giới thiệu bài:

2- Hớng dẫn làm bài tập.
bài1 : GV treo bảng phụ có nội dung
bài 1.
- Gọi HS đọc đầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV cho HS giải thích về tác dụng của
dấu hai chấm.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV kết luận đúng sai.
.Bài2: Gọi HS đọc đầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS chữa bài.
- GV kết luận đúng sai.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài3:
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.
a, bằng gỗ xoan.
- HS nghe.
- HS quan sát trên bảng phụ.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở theo yêu cầu của
GV.
- 1 HS giải thích về tác dụng của dấu
hai chấm.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở nháp theo yêu
cầu của GV.
- 1 HS lên chữa bài.

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- HS quan sát trên bảng phụ.
- HS làm bài vào vở nháp theo yêu
cầu của GV.
- 1 HS chữa bài.
14
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
b, bằng đôi bàn tay khéo léo.
c, bằng trí tuệ,mồ hôivà cả máu của mình.
- Gọi HS chữa bài.
- GV kết luận đúng sai.
- HS lắng nghe.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
Tiết 63 :Ngày và đêm trên Trái Đất.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Giải thích hiện tợng ngày và đêm.
- Biết thời gian để trái đất quay đợc 1 vòng quanh mình nó.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, mô hình.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động.
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.

- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng đợc toàn bộ quả địa cầu?
- Khoảng thời gian phần trái đất không đợc mặt trời chiếu sáng gọi là gì? (ban
đêm).
- Khoảng thời gian phần trái đất đợc mặt trời chiếu sáng đợc gọi là gì? (ban ngày).
* Kết luận: Trái đất có hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời
gian phần trái đất đợc mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không đợc
chiếu sáng là ban đêm.
2.2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
- HS trong nhóm lần lợt thực hành nh hớng dẫn ở sgk.
- Gọi 1 số HS lên làm thực hành trớc lớp.
* Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều
lần lợt đợc mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp
nhau không ngừng.
2.3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Hãy tởng tợng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái
đất nh thế nào?
Kết luận: Thời gian để trái đất quay đợc 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một
ngày có 24 giờ.
- 2-3 Hs nhắc lại
15
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- GV nêu câu hỏi củng cố nội dung toàn bài .
2-3 em đọc phần KL SGK
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.

Chiều Toán<ôn>
n tập Bài toán liên quan đến rút về đơn vịÔ

I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố lại các bớc giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ KN: Vận dụng vào giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II- đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 1, 2, 4.
IIi- Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 :
GV treo bảng phụ có nội dung bài 1:
Có 3 kho đựng đợc 36405 kg thóc. Hỏi có 84945 kg thóc thì cần mấy kho để
chứa? (Biết số thóc trong mỗi kho là nh nhau)
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Theo em bài toán thuộc dạng toán nào ?
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, đổi bài kiểm tra nhau.
- 1 HS lên chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
Bài 2 : GV treo bảng phụ có nội dung bài 2.
Để đóng gói hết 1350 kg đờng, ngời ta cần 9 bao. Hỏi nếu có số đờng gấp 3 lần số
đờng trên thì cần bao nhiêu bao để đựng ? (Biết số đờng trong bao là nh nhau). Giải
2 cách.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV giúp HS phân tích đề bài để HS thấy số đờng cần đóng vào số bao cần tìm là
cũng cha biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lên chữa bài.
- Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách, HS kém hơn giải 1 cách.
- GV cùng HS nhận xét,kết luận đúng sai.
- Yêu cầu HS nêu đợc cách giải khác so sánh với cách giải thông thờng có nhanh
hơn không.

Bài 3 : Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
a) 5 lít : 45000 đồng b) 32484 kg : 4 bao
16
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
3 lít : đồng? 56847 kg : bao?
- Gọi HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát tóm tắt, xem bài thuộc dạng toán nào ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu đề toán, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên chữa trên bảng lớp.
- GV thu chấm, kết luận đúng sai.
. Bài4 : (Dành cho HS giỏi).
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 4.
Tổng của 2 số là 1600. Nếu lấy số hạng thứ nhất chia cho 4 và số hạng thứ hai
chia cho 6 thì đợc thơng bằng nhau, không còn d. Tìm mỗi số đó.
- Goị 2 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV giúp HS biểu thị 2 số trên sơ đồ.
-Số thứ nhất đợc chia làm mấy phần?Số thứ hai đợc chia làm mấy phần nh thế ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài, dựa vào sơ đồ để giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS khác lên làm trên bảng.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
- Yêu cầu HS nhận xét xem bài toán có phải là bài toán rút về đơn vị không ?
- Phép tính nào đợc rút về đơn vị ?
III:Củng cố dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
( đồng chí hoài
Chiều Toán<ôn>

n tập Bài toán liên quan đến rút về đơn vịÔ
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố lại các bớc giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ KN: Vận dụng vào giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II- đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 1, 2, 4.
IIi- Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : GV treo bảng phụ có nội dung bài 1:
Có 3 kho đựng đợc 36405 kg thóc. Hỏi có 84945 kg thóc thì cần mấy kho để chứa
?(Biết số thóc trong mỗi kho là nh nhau)
17
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Theo em bài toán thuộc dạng toán nào ?
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, đổi bài kiểm tra nhau.
- 1 HS lên chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
Bài 2 : GV treo bảng phụ có nội dung bài 2.
Để đóng gói hết 1350 kg đờng, ngời ta cần 9 bao. Hỏi nếu có số đờng gấp 3 lần số
đờng trên thì cần bao nhiêu bao để đựng ? (Biết số đờng trong bao là nh nhau). Giải
2 cách.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV giúp HS phân tích đề bài để HS thấy số đờng cần đóng vào số bao cần tìm là
cũng cha biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lên chữa bài.
- Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách, HS kém hơn giải 1 cách.
- GV cùng HS nhận xét,kết luận đúng sai.

- Yêu cầu HS nêu đợc cách giải khác so sánh với cách giải thông thờng có nhanh
hơn không.
Bài 3 : Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
a) 5 lít : 45000 đồng b) 32484 kg : 4 bao
3 lít : ? đồng. 56847 kg : ? bao.
- Gọi HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát tóm tắt, xem bài thuộc dạng toán nào ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu đề toán, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên chữa trên bảng lớp.
- GV thu chấm, kết luận đúng sai.
(Dành cho HS giỏi).
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 4.
Tổng của 2 số là 1600. Nếu lấy số hạng thứ nhất chia cho 4 và số hạng thứ hai
chia cho 6 thì đợc thơng bằng nhau, không còn d. Tìm mỗi số đó.
- Goị 2 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV giúp HS biểu thị 2 số trên sơ đồ.
-Số thứ nhất đợc chia làm mấy phần?Số thứ hai đợc chia làm mấy phần nh thế ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài, dựa vào sơ đồ để giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS khác lên làm trên bảng.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
- Yêu cầu HS nhận xét xem bài toán có phải là bài toán rút về đơn vị không ?
- Phép tính nào đợc rút về đơn vị ?
III: Củng cố- Dặn dò:
18
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tự học<toán>

n tập nhân, chia Giải toánÔ
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ
số và giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ KN: Vận dụng vào giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II- đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 1, 2, 4.
IIi- Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài1: Đặt tính rồi tính :
23 104 x 3 = 97 528 : 4 =
13 042 x 4 = 45 186 : 6 =
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Yêu cầu HS làm vở. Gọi 4 em lên bảng làm rồi trình bầy cách tính.
- GV cùng HS theo dõi sửa sai
- Yêu cầu HS mỗi em tự lấy 1 VD rồi tính và trình bầy theo yêu cầu của giáo viên.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
Bài2: Tính giá trị của biểu thức :
a- 99 999 89 276 : 4 = b- 97 858 23 140 x 4 =
c- 14 624 x 3 + 5496 : 6 =
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên chữa bài
- nhắc lại thứ thực hiện phép tính trong một biểu thức
- GV cùng HS nhận xét,kết luận đúng sai.
Bài3: Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
a) 5 lít : 45000 đồng b) 32484 kg : 4 bao
3 lít : ? đồng. 56847 kg : ? bao.
- Gọi HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát tóm tắt, xem bài thuộc dạng toán nào ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu đề toán, nhóm khác bổ sung.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên chữa trên bảng lớp.
- GV thu chấm, kết luận đúng sai.
Bài4 : (Dành cho HS giỏi). GV treo bảng phụ có nội dung bài 4.
19
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
Tìm hai số biết tổng của chúng là761 . nếu lấy số lớn chia cho số bé thì đợc thơng
là 5 d 5.
- Goị 2 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- GV giúp HS biểu thị 2 số trên sơ đồ.
- Số lớn đợc chia làm mấy phần ? Số bé đợc chia làm mấy phần nh
thế ? số d đợc biểu diễn nh thế nào trên sơ đồ ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài, dựa vào sơ đồ để giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS khác lên làm trên bảng.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
Giải
Từ sơ đồ ta thấy 6 lần số nhỏ là :
761 5 = 756
Vậy số nhỏ là : 756 : 6 = 126
Số lớn là : 761 126 = 635
- Yêu cầu HS nhận xét xem bài toán có phải là bài toán rút về đơn vị không ?
- Phép tính nào đợc rút về đơn vị ?
- GV nhận xét tiết học.
Tiếng việt<ôn>
n tập bài 31 : Thảo luận về bảo vệ môI trÔ ờng
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố lại cách làm bài văn viết đoạn văn, kể lại việc tốt mà em đã làm để
bảo vệ môi trờng.
+ KN: Rèn kỹ năng viết dựa vào gợi ý SGK viết đoạn văn ngắn gọn đủ ý. Kể lại
việc tốt em đã làm bảo vệ môi trờng.

Ii- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép câu gợi ý.
IIi- Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: Thuật lại ý kiến của các bạn
trong nhóm em về việc bảo vệ môi trờng.
- Nhóm em đã làm gì để bảo vệ môi tr-
ờng ?
- Để tổ chức cuộc họp, nhóm em tổ chức
theo mấy bớc ? đó là những bớc nào ?
- Yêu cầu HS nói lại ý kiến của các bạn
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.
20
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
trong nhóm mình cho bạn bên cạnh nghe.
- Gọi một số HS nói lại trớc lớp.
- GV sửa cho học sinh câu, từ cho phù hợp
Bài 3: Viết lại ý kiến của các bạn trong
nhóm emvề những việc cần làm để bảo vệ
môi trờng
- GV cho HS viết lại bài vào vở.
- Gọi HS đọc lại bài trớc lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nói lại với bạn bên cạnh.
- 2 HS nói trớc lớp, HS khác nhận
xét.
- HS viết bài vào vở.

- 3 HS đọc lại bài trớc lớp, HS khác
nhận xét.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trờng.

Tự học<Tiếng việt>
n: Mở rộng vốn từ: Các nÔ ớc trên thế giới. Dấu
phẩy(tiếp)
I- Mục tiêu.
- Củng cố và mở rộng vốn từ về các nớc trên thế giới. Ôn về dấu phẩy.
- Rèn kỹ năng gọi, viết tên và chỉ vị trí các nớc trên bản đồ hoặc quả địa cầu. Biết
sử dụng dấu phẩy 1 cách chính xác.
- Mở rộng vốn từ. Trau dồi Tiếng Việt.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Hớng dẫn học sinh ôn tập.
Bài 1: Khoanh vào các chữ cái trớc tên
các nớc giáp với nớc ta.
a. Nga, b. Trung Quốc, d. Lào
b. Thái Lan c.Căm pu chia e.Xinh ga po
g. Nhật Bản r. Anh i. Pháp
+ Trong các nớc trên, nớc nào có đặc điểm
sau:
a- Có Vạn lí trờng thành.
b- Có tháp ép - phen.
c- Có đền ăng- co nổi tiếng
d- Là xứ sở hoa anh đào.
- Xác định yêu cầu của bài.
- Thảo luận theo nhóm đôi theo yêu

cầu của bài.
- Đại diện nhóm lên trình bày trớc
lớp.
21
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
e- Là xứ sở sơng mù.
- Giáo viên chốt lại các lời giải đúng.
Bài 2: Hãy kể tên một số nớc bắt đầu
bằng chữ T, chữ M và chỉ tên các nớc đó
trên bản đồ thế giới.
Bài 3: Chép lại câu văn sau và đặt dấu
phẩy vào đúng chỗ cần thiết.
a- Bằng nhiều màu tơi và sáng cậu bé đã vẽ
bức tranh cây hoa rất đẹp.
b- Với chiếc xe đạp đơn sơ ông đã đi khắp
mọi nơi.
c- Bằng những quận len đỏ chị em đã đan
đợc những chiếc áo ấm.
d- Bằng những lời lẽ đanh thép anh Trỗi đã
vạch mặt kẻ thù.
- Học sinh kể các tên nớc theo yêu
cầu, đồng thời lên bảng tìm vị trí các
nớc đó trên bản đồ.
- Xác định yêu cầu của bài.
- Trình bày bài làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- Đọc lại các câu văn trên.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2010

Tự nhiên xã hội
Tiết 64 : Năm, tháng và mùa
I- Mục tiêu.
- Biết trong thời gian để Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời là một năm.
- Thấy đợc 1 năm thờng có 365 ngày và đợc chia ra làm 12 tháng, 1 năm thờng gồm
4 mùa.
- Thực hành vẽ, chỉ và trình bày đợc sơ đồ thể hiện các mùa trong năm trên Trái
Đất.
- Thích khám phá thế giới vũ trụ.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b- Hoạt động 1: Thảo luận.
- Yêu cầu học sinh cho biết.
+ Một năm gồm có bao nhiêu ngày? Bao - 1 năm gồm 12 tháng ( 365 - 366
22
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau
không?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và
28 (29) ngày?
+ Khi chuyển động đợc 1 vòng quanh Mặt
Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó
bao nhiêu vòng?
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển
động đợc 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
Một năm thờng có 365 ngày và đợc chia
làm 12 tháng.
c)Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo

khoa.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi - 123.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
đôi nội dung câu hỏi.
Kết luận: Có 1 số nơi trên Trái Đất, một
năm có 4 mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa
thu, mùa đông, các mùa ở Bắc bán cầu và
Nam bán cầu trái ngợc nhau.
d- Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, Hạ,
Thu, Đông.
- Giáo viên tổ chức trò chơi theo hớng dẫn
của sách giáo viên - 145.
Ví dụ: Mùa xuân: học sinh cời.
Mùa hạ: Lấy tay quạt.
ngày).
- không bằng nhau
- Tháng có 30 ngày : Tháng 4,6,9,11
- Tháng có 31 ngày: tháng 1,3,5,7,8
10,12.
-1 năm ( 365 hoặc 366 vòng)
- Học sinh đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận => lên trình
bày trớc lớp.
- Các nhóm tiến hành chơi trò chơi.
2- Củng cố - Dạn dò.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 60: Luyện tập chung
I- Mục tiêu.
- Củng cố về giải toán liên quan đến rút về đơn vị và tính giá trị của biểu thức số.

23
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức số và giải toán có lời văn.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh làm lần lợt vào giấy
nháp các phép tính.
+ Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
+ Muốn tính giá trị biểu thức có dấu ( )
làm nh thế nào?
Bài 2:
- Hớng dẫn học sinh phân tích đề toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Giáo viên chốt lại các bớc giải của dạng
toán" Bài toán liên quan đến rút về đơn vị"
Bài 3: Giáo viên tóm tắt đề toán.
-Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo tóm tắt
- Hớng dẫn học sinh phân tích đề toán .
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 4:
- Hớng dẫn học sinh phân tích đề toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài => Đổi vở kiểm
tra chéo.
+ Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
+ Muốn tính diện tích hình vuông làm nh

thế nào?
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc
đơn và biểu thức gồm phép tính cộng,
trừ, nhân, chia.
- Đọc đề toán.
- Phân tích bài toán.
- Nêu dạng toán.
- Trình bày bài làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- Học sinh đặt đề toán theo tóm tắt.
- Đây là dạng toán rút về đơn vị.
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm.
24 : 4 = 6 (cm)
6 x 6 = 36 (cm
2
)
Đáp số: 36 cm
2

- Cách tính diện tích hình vuông.
- cạnh nhân cạnh
3- Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Tập làm văn.
Tiết 32 : Nói, viết về bảo vệ môi trờng.
I. Mục tiêu:
24

Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Tiểu học Tuấn Đạo
- Dựa vào gợi trong sgk, kể lại 1 cách ngắn gọn, rõ ràng về mọi việc tốt em đã
làmđể góp phần bảo vệ môi trờng.
- Dựa vào bài nói, viết đợc 1 đoạn văn ngắn (7-10 câu).
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra:
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trờng?
2. Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b) Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài:
- HS đọc gợi ý trong sgk.
- GV giúp HS xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trờng: Em hãy kể
tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trờng mà học sinh chúng ta có thể tham gia.
( HS tiếp nối nhau trả lời )
+ Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trờng?
(Tham gia dọn vệ sinh đờng làng, ngõ sóm , chăm sóc bồn hoa cây
cảnh trớc lớp .)
+ Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào?
( em làm việc đó ở đờng làng xóm em, ở trờng .)
+ Em đã tiến hành công việc đó ra sao?
+ Em có cảm tởng thế nào sau khi làm việc tốt đó?
( Em rrất vui vì mình đã làm đợc một việc tốt để góp phần bảo vệ môI trờng .)
- Gv cùng học sinh theo dõi nhận xét sửa các câu, từ dùng cha phù hợp
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu .
- 2 HS đọc bài trớc lớp.

- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

Sinh hoạt lớp : Tuần 32
I. Hỏt tp th:
II. Ni dung:
1. Cỏc t bỏo cỏo cỏc n np ca t trong tun ( 3 t trng ):
2. Lp trng nhn xột:
3. Gv nhn xột chung:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×