Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề cương ôn tập NGỮ VĂN 6,7,8,9 HK II-2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.15 KB, 16 trang )

Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
MÔN NGỮ VĂN 6
A- Phần văn:
I- Trắc Nghiệm:
Câu I- Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời
đúng.
“…Anh đội viên nhìn Bác.
Càng nhìn lại càng thương.
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
1- Khổ thơ trên được trích từ văn bản nào?
a. Lượm. b. Mưa. c. Đêm nay Bác không ngủ. d.Cơ Tơ
2- Tác giả của bài thơ trên là ai?
a.Tố Hữu. b. Minh Huệ. c.Hồ Chí Minh. d. Tạ Duy Anh.
3- Nhân vật trung tâm của bi thơ trên là ai?
a. Bác Hồ. b. Anh đội viên. c. đoàn dân công. d. Tc giả
4- Hình ảnh Bác trong bài thơ được miêu tả từ những phương diện nào?
a. Vẻ mặt,hính dáng. b. Cử chỉ. c. Lời nói. d. Dáng vẻ, lời nói, cử chỉ.
5- Tại sao trong đêm ấy Bác Hồ không ngủ được?
a. Bác lo lắng cho những người chiến sĩ ở chiến trường.
b. Bác thương đoàn dân công đêm nay ngủ ngoài rừng.
c. Bác lo lắng cho chiến dịch.
d. Tất cả đều đúng.
6- Bài thơ trên dùng phương thức biểu đạt nào?
a. Miêu tả. b. Biểu cảm. c. Tự sự. d. Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả.
Câu II: Đọc kĩ đoạn văn sau:
“Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn khóc quá. Bởi vì nếu nói được với mẹ, tôi sẽ nói
rằng: Không phải con đâu, đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”.
1- Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
a.Bài học đường đời đầu tiên. b. Vượt thác.
c. Bức tranh của em gái tôi. d. Sông nước Cà Mau.


2- Tác giả của văn bản trên là ai?
a. Đoàn Giỏi. b. Tạ Duy Anh. c. Tô Hoài d. Võ Quảng
3- Nhân vật chính của văn bản trên là ai?
a. Anh trai. b. Kiều Phương. c. Chú tiến Lê. d. a,b đúng
4- Phương thức biểu đạt của văn bản là?
a. Miêu tả. b. Tự sự. c. Biểu cảm. d. Nghị luận.
5- Truyện “Bức tranh của em gái tôi” kể theo ngôi thứ mấy?
a.Ngôi thứ nhất. b. Ngôi thứ hai. c. Ngôi thứ ba. d. cả a,b,c đúng.
6- Trình tự nào thể hiện đúng tâm trạng của người anh khi xem bức tranh em gái vẽ về mình?
a. Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ. b. Xấu hổ, hãnh diện, ngạc nhiên.
c. Hãnh diện, xấu hổ, ngạc nhiên. d. Tức tối, xấu hổ, hãnh diện.
7- Vì sao người anh lại xấu hổ khi xem bức tranh em gái vẽ về mình?
a. Em gái vẽ mình quá xấu.
b. Em gái vẽ mình đẹp hơn bình thường.
c. Em gái vẽ sai về mình.
d. Em gái vẽ về mình bằng tâm hồn và lòng nhân hậu.
8- Nhận xét nào sau đây đúng với nhân vật Kiều Phương?
a. Hồn nhiên, hiếu động. b. Tài hội hoạ hiếm có.
c. Tình cảm trong sáng hồn nhiên. d. Tất cả đều đúng.
Lưu hành nội bộ 1
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
Câu III:-Đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” cho thấy Dế Mèn là một chàng thanh niên
như thế nào?
a. Cường tráng nhưng xốc nổi. b. Cường tráng và dễ mến.
c. Rất ưa nhìn và thương đồng loại. d. Dũng cảm.
Câu IV: - Trước cái chết của Dế choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?
a. Buồn rầu. b. Thương và ăn năn hối hận.
c. Than thở, buồn phiền. d. Nghĩ ngợi và xúc động.
Câu V: -Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Sông nước Cà Mau” và “Vượt Thác” là gì?
a. Tả cảnh sông nước miền trung. b. Tả cảnh quan vùng cực nam của tổ quốc.

c. Tả cảnh sông nước. d. Tả cảnh oai phong lẫm liệt của con người.
Câu VI:-Đối tượng nào được tập trung miêu tả trong đoạn “Vượt Thác”?
a. Dượng Hương Thư. b. Chú Hai.
c. Dòng Sông Thu Bồn. d. Cảnh hai bên bờ sông Thu Bồn.
Câu VII:-Dòng nào sau đây nói lên ấn tượng chung của người miêu tả quang cảnh thiên nhiên
“ Sông nước Cà Mau”?
a. Không gian rộng lớn. b. Sông ngòi kênh rạch chi chít.
c. Một màu xanh bao trùm. d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu VIII:-Tâm trạng của cậu bé Prăng diễn biến như thế nào trong “Buổi học cuối cùng”?
a. Hồi hộp,chờ đón và xúc động.
b. Vô tư và thờ ơ.
c. Bình thường như bao buổi học khác.
d. Lúc đầu ham chơi lười học nhưng sau đó ân hận và xúc động.
Câu IX:-Dòng nào nói đúng tâm trạng thầy Ha- Men trong buổi học cuối cùng?
a. Đau đớn và rất xúc động. b. Bình tĩnh tự tin.
c. Tức tối, căm phẫn. d. Tất cả đều đúng.
Câu X:- Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì?
a. Thơ. b. Truyền thuyết. c. Kí. d. Truyện ngắn.
Câu XI:-Trong bài “Tre Việt Nam” tác giả nêu những phẩm chất nổi bật gì của tre?
a. Vẻ đẹp thanh thoát dẻo dai. b. Vẻ đẹp thẳng thắn, bất khuất.
c. Vẻ đẹp thuỷ chung với con người. d. Cả a,b,c đúng.
Câu XII:-Văn bản Lao Xao của tác giả nào?
a. I-Ê-ren –bua. b. Thép mới. c. Duy Khán. d. Lý Lan.
Câu XIII:-Theo tác giả, các loại chim như “bố các, sáo sậu, sáo đen, tu hú, chim ngói, chim
nhạn”là loài chim như thế nào?
a. Loài chim biển. b. Loài chim không hiền không ác.
c. Loài chim ác . d. Tất cả đều sai.
Câu XIV:-Để nêu lên phẩm chất của cây tre, tác giả đã sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ gì?
a. Nhân hoá. b. So sánh. c. An dụ. d. Hoán dụ
Cu xv:Văn bản nào sau đây thuộc văn bản nhật dụng ?

a. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử b. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
c. Động phong nha d. Tất cả đều đúng
Cu XVI :Động phong nha nằm ở tỉnh no ?
a .Quảng Bình b. Quảng Ngi c. Quảng Nam d. Quảng Trị
II:-Tự luận
1- Qua văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”(Tô Hoài) em rút ra được bài học gì?
* Gợi ý: Qua việc Dế Mèn trêu chọc chị Cóc gây ra cái chết cho Dế Choắt…không
được kiêu căng, xốc nổi, hống hách phải thương yêu giúp đỡ kẻ yếu.
2- Qua bài văn:Sông nước Cà Mau”em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau cực Nam của tổ
quốc?
* Gợi ý: Không gian rộng lớn hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.Chợ Năm Căn là hình
ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú độc đáo.
Lưu hành nội bộ 2
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
3- Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” (Minh Huệ) em hiểu thêm gì về Bác?
* Gợi ý: Tấm lòng thương yêu sâu sắc, rộng lớn của Bác đối với bộ đội và nhân dân.
4- Qua văn bản “Bức tranh em gái tôi”em học được điều gì từ nhân vật Kiều Phương? Qua
văn bản này em rút ra được bài học gì?
* Gợi ý:+ Tấm lòng nhân hậu, trong sáng, có tài hội hoạ.
+ Không ganh tị trước thành đạt của người khác lấy đó làm gương để tiến lên.
5- Từ văn bản “Buổi học cuối cùng” em thấy mình có trách nhiệm gì đối với tiếng nói của dân
tộc mình?
* Gợi ý:+ Phải biết quý trọng và yêu tiếng nói của dân tộc mình.
+ Phải biết giữ gìn và làm cho tiếng Việt ngày càng giàu đẹp.
6- Cây tre tượng trưng cho những phẩm chất gì của con người Việt nam
Gọi ý +Đoàn kết, kiên cường, Bất khuất, mạnh mẽ, trung thành
->những phẩm chất quý báu của dân tộc Việt nam
B : Phần Tiếng Việt
I-Trắc nghiệm:
Câu 1: Câu nào sau đây có sử dụng phó từ?

a. Cô ấy cũng có răng khểnh. b. Da chị ấy mịn như nhung.
c. Mặt em bé tròn như trăng rằm. d. Chân anh ta dài nghêu.
Câu 2: Em sẽ điền từ nào vào câu “rừng đước dựng lên cao ngất…haidãy tường thành dài vô
tận” để tạo thành phép so sánh ngang bằng?
a. Như . b. Không bằng. c. Hơn. d. Hơn hẳn.
Câu 3: Hình ảnh nào sau đây là hình ảnh nhân hoá?
a.Cỏ gà rung tai. b. Kiến bò đầy đường. c. Bố em đi cày về. d. Mặt trời bị mây
bao phủ
Câu 4: Hình ảnh nhân hoá trên thuộc kiểu nào trong ba kiểu nhân hoá?
a. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
b. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của
vật.
c. Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
d. Ý a; b; c đúng.
Câu 5: Câu thơ nào sau đây có sử dụng phép ẩn dụ?
a. Người cha mái tóc bạc. b. Bác vẫn ngồi đinh ninh.
c. Bóng Bác cao lồng lộng. d. Chú cứ việc ngủ ngon.
Câu 6: Từ “mồ hôi” trong hai câu hai câu ca dao sau dùng để hoán dụ sự việc gì?
Mồ hôi mà đổ xuống đồng.
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
a. Chỉ người lao động. b. Chỉ quá trình lao động cực nhọc vất vả.
c. Chỉ công việc lao động. d. Chỉ kết quả thu được trong lao động.
Câu 7: Ý nào sau đây nói đúng các kiểu hoán dụ?
a. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. c. Ý a,b đúng.
b. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. d. Ý a,b sai.
Câu 8: Cho câu văn “Mặt trời nhú dần lên, rồi lên cho kì hết”có mấy vị ngữ?
a. Một vị ngữ. b. Hai vị ngữ. c. Ba vị ngữ. d. Bốn vị ngữ.
Câu 9: Vị ngữ ở câu trên trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì? b. Làm sao? c. Là gì? d. Như thế nào?
Câu 10: Cho câu “Đi học là hạnh phúc của trẻ em” chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?

a. Danh từ . b. Động từ. c. Cụm danh từ. d. Cụm động từ.
Câu 11: Câu “Dế Mèn trêu chị Cóc là dại” thuộc kiểu câu trần thuật đơn nào?
a. Câu định nghĩa. b. Câu giới thiệu. c. Câu đánh giá. d. Cả a, b,c đúng
Cu 12: phép tu từ nào sau đây em chưa học trong ngữ văn 6 - hk2?
a. So sánh b. Điệp ngữ. c. Nhân hóa. d. Hoán dụ.
Lưu hành nội bộ 3
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
II-Tự Luận:
Câu 1: Nêu các khái niệm sau:phó từ, câu trần thuật đơn,(có từ là, không có từ là ), các phép
tu từ (so sánh, nhân hóa ,ẩn dụ ,hoán dụ )
* Gợi ý: Nêu phần ghi nhớ ở các bài tiếng việt HK2 đã học
Câu2: Tìm những câu thơ, câu văn có sử dụng phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ mà em
biết
* Gợi ý :Tìm trong các văn bản đã học ở HK2.
Câu 3 :Giải thích nghĩa ẩn trong các câu sau:
- Lên voi xuống chó
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
* Gợi ý :Làm rõ nghĩa bằng cách giải nghĩa đen, nghĩa bóng
Câu 4: Đặt đoạn văn có sử dụng phép so sánh và nhân hóa (gạch chân dưới mỗi câu đó)
Câu 5: Đặt đoạn văn ngắn và xác định thành phần chính của câu ?
C – Tập Làm Văn:
1- Hãy miêu tả cảnh cánh đồng lúa chín quê em vào lúc sáng sớm.
2- Hãy miêu tả buổi sinh hoạt lớp cuối tuần ở lớp em.
3- Miêu tả hình dáng mẹ em lúc vào bếp chuẩn bị buổi trưa.
4- Hãy miêu tả hình ảnh của một lực sĩ mà em đã có dịp xem trên ti vi.
5- Em đã từng gặp một cô tiên trong mộng, bằng trí tưởng tượng của mình, em hãy miêu tả
hình ảnh cô tiên ấy.
* Gợi ý:
+ Về văn tả cảnh:( lập dàn bài cho đề 2)

- Mở bài:Giới thiệu về buổi sinh hoạt lớp
- Thân bài:Nêu trình tự buổi sinh hoạt lớp (từ đầu đến cuối.)
Bắt đầu ra sao?
Tiến trình tổ chức.
- Kết thúc.+ Nêu quang cảnh từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới lớp:
Sân trườg ra sao?
Trong lớp.
Hình ảnh cô giáo lúc sinh hoạt.
Không khí và quang cảnh trong lớp.
+ Nên xen kẽ các chi tiết với nhau và phải có dùng biện pháp so sánh để làm bài văn
thêm sinh động.
- Kết bài: Nêu suy nghĩ và nhận xét về buổi sinh hoạt.
*Về văn tả người:
+ Mở bài: Giới thiệu nhân vật.
+ Thân bài: -Miêu tả hình dáng bao quát:
Thân hình .
Khuôn mặt.
Tay chân.
-Miêu tả các chi tiết khi thực hiện các động tác.
Sức gồng ra sao.
Cái bắp thịt ở tay, ở ngực….
-Khi miêu tả hình dáng và hành động nên dùng phép so sánh
+Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về nhân vật.
Lưu hành nội bộ 4
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
MÔN NGỮ VĂN 7
A. Phần trắc nghiệm
1. Văn bản:
Câu 1: Câu nào sau đây không phải là tục ngữ ?
a. Gió bấc hiu hiu, sếu kêu thì rét . b. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

c. Ruộng cả ao liền . d. Tấc đất tấc vàng .
Câu 2: Câu nào sau đây là tục ngữ ?
a. Đói cơm rách áo. b. Đói cho sạch, rách cho thơm .
c. No cơm ấm áo . d. Khố rách áo ôm .
Câu 3: Em hiểu câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.” nghĩa là gì ?
a. Nói lên tầm quan trọng của bốn yếu tố :Nước - phân- cần - giống đối với nghề trồng
lúa nước.
b. Đây là kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn sản xuất, mùa màng tốt là nhờ kết hợp những
yếu tố trên.
c. Kinh nghiệm này luôn luôn đúng .
d. Cả ba ý trên .
Câu 4 : Nội dung của các câu tục ngữ về con người và xã hội là gì ?
a. Mô tả các hiện tượng xã hội .
b. Nói lên sự phong phú phức tạp của đời sống.
c. Bàn về mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người.
d. Đúc kết nhưng kinh nghiệm quí báu của nhân dân về đời sống xã hội, về con người với
các mối quan hệ những phẩm chất lối sống cần phải có .
Câu 5:Câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” dùng biện pháp nghệ
thuật gì ?
a. Nhân hoá b. So sánh c. Nhân hoá d. Hoán dụ
Câu 6 : Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
a. So sánh b. Aån dụ c. Nhân hoá d. Hoán dụ
Câu 7 : Bài văn trên được viết trong thời kỳ nào ?
a. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp. b. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
c. Thời kỳ miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội . d. Sau năm 1975.
Câu 8:Vấn đề nghị luận bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” nằm ở câu nào ?
a. Câu mở đầu bài văn. b. Câu mở đầu đoạn hai .
c. Câu mở đầu đoạn ba. d. Câu mở đầu phần kết luận.
Câu 9: Bài văn trên đề cập đến tinh thần yêu nước của nhân dân trong lĩnh vực nào?
a. Trong công cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm.

b. Trong công cuộc lao động xây dựng đất nước.
c. Trong công cuộc đấu tranh giữ gìn bản sắc dân tộc.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Câu nào giải thích không đúng cho nhận định “Tiếng Việt có những nét đặc
sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay” .
a. Tiếng Việt hài hoà về mặt âm hưởng và thanh điệu.
b. Tiếng Việt tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu.
c. Tiếng Việt là tiếng nói của người Việt.
d. Tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn tả tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam .
Câu 11 : Trong những câu sau , câu nào nêu lên luận điểm chính của bài văn trên?
a. Tiếng Việt có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
b. Tiếng Việt trong cấu tạo của nó thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp
c. Tiếng Việt chúng ta gồm có một hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú .
Lưu hành nội bộ 5
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
d. Về phương diện này, tiếng Việt có khả năng dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ cũng như
về hình thức diễn đạt.
Câu 12 : Luận điểm chính trong bài “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” là gì ?
a. Là sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống bình
thường vô cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ Chủ Tịch .
b. Con người của Bác đời sống của Bác giản dị như thế nào mọi người đều biết :bữa cơm,
đồ dùng, cái nhà, lối sống.
c. Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng cho thế giới ngày nay.
d. Tất cả đều đúng .
Câu 13: Theo tác giả sự giản dị trong đời sống của Bác bắt nguồn từ lí do gì ?
a. Vì Bác sinh ra trong một gia đình nhà nho .
b. Vì Bác sống giản dị là truyền thống của dân tộc .
c. Vì đất nước ta còn nghèo nàn, thiếu thốn .
d. Vì Bác sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của
quần chúng nhân dân.

Câu 14: Theo Hoài Thanh nguồn gốc văn chương có từ đâu?
a. Cuộc sống lao động của loài người.
b. Lực lượng thần thánh hoá tạo ra.
c. Lòng thương người, rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài.
d. Tình yêu lao động của con người.
Câu 15: Tại sao Hoài Thanh lại nói “Văn chương sẽ là hình dung của sự sống
muôn hình vạn trạng” ?
a. Vì cuộc sống văn chương chân thật hơn bất kì loại hình nghệ thuật nào khác .
b. Vì nhiệm vụ của nhà văn là phải ghi chép lại tất cả những gì ông ta nhìn thấy ngoài đời
c. Vì văn chương có nhiệm vụ phản ánh đời sống phong phú, đa dạng của con người và
xã hội .
d. Tất cả đều sai .
Câu 16: Tại sao nói “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh là văn bản nghị luận văn
chương?
a. Vì dẫn chứng trong các bài viết là các tác phẩm văn chương .
b. Vì tác giả nói về nguồn gốc và ý nghĩa của văn chương .
c. Vì vấn đề nghị luận là vấn đề của văn chương .
d. Vì văn chương làm cho con người muốn thoát li cuộc sống .
Câu 17: Truyện “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn đã vận dụng kết hợp với
các biện pháp nghệ thuật nào ?
a. Liệt kê và tăng cấp b. Tương phản và tăng cấp
c. Tương phản và phóng đại d.So sánh và đối lập .
Câu 18 : Giá trị nhân đạo của tác phẩm trên là gì ?
a. Thể hiện sự căm thù của tác giả với giai cấp thống trị .
b. Thể hiện sự thương cảm của tác giả với cuộc sống lầm than cơ cực của người dân .
c. Phản ánh sự bất lực của con người trước thiên nhiên khốc liệt .
d. Phản ánh sự vô trách nhiệm của bọn quan lại .
Câu 19: Thiện Sĩ là người chồng như thế nào ?
a. Dũng cảm, một mình đứng ra bênh vực cho Thị Kính .
b. Thiếu dũng cảm nhát gan nhu nhược .

c. Biết nhận ra cái sai trong thái độ của cha mẹ đối với Thị Kính.
d. Biết cách cùng Mãng ông đứng ra bênh vực cho Thị Kính
2. Tiếng Việt:
Câu 1: Câu “Ăn trông nồi , ngồi trông hướng” rút gọn thành phần nào ?
a. Chủ ngữ b. Cả chủ ngữ và vị ngữ
c. Vị ngữ d. Tất cả đều sai
Lưu hành nội bộ 6
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
Câu 2: Câu nào là câu đặc biệt ?
a. Một đêm mùa hè . b. Đọc sách .
c. Đi chơi thôi. d. Tất đất tất vàng .
Câu 3: Câu nào không phải là câu đặc biệt ?
a. Mùa xuân, hoa đào nở . b. Chị Ba ơi !
c. Tiếng cười d. Trời ơi !
Câu 4 : Trạng ngữ trong câu: “Tôi và Lan chơi thân với nhau từ hồi học mẫu giáo !”
thuộc loại trạng ngữ nào ?
a. Chỉ nơi chốn b. Chỉ thời gian
c. Chỉ cách thức d. Chỉ nguyên nhân mục đích
Câu 5 : Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ khi viết thường dùng dấu gì ?
a. Dấu chấm b. Dấu chấm hỏi c. Dấu chấm phẩy d. Dấu phẩy
Câu 6: Câu: “Bằng ngòi bút trào phúng bậc thầy, Vũ Trọng Phụng đã lên án gay
gắt cái xã hội tư sản thành thị đang đua đòi lối sống văn minh rởm, hết sức lố lăng, đồi bại
đương thời”. Dòng nào là trạng ngữ trong câu trên ?
a. Bằng ngòi bút trào phúng bậc thầy .
b. Đã lên án gay gắt cái xã hội tư sản thành thị .
c. Đua đòi lối sống văn minh rởm , hết sức lố lăng, đồi bại đương thời .
d. Vũ Trọng Phụng .
Câu 7 : Những trạng ngữ ở câu 11 thuộc loại trạng ngữ nào ?
a. Chỉ thời gian b. Chỉ nguyên nhân
c. Chỉ cách thức d. Chỉ thời gian, nơi chốn

Câu 8: Trong các câu sau câu nào là câu chủ động ?
a. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé .
b. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường .
c. Thuyền bị gió làm lật .
d. Ngôi nhà đó bị ai đó phá .
Câu 9: Trong các câu sau , câu nào là câu bị động ?
a. Mẹ đang nấu cơm. b. Lan được thầy giáo khen .
c. Trời mưa to . d. Trăng tròn
Câu 10: Câu văn sau sử dụng phép liệt kê gì ? “Chao ôi! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức
nở, khóc nấc lên , khóc như người ta thổ” ( Nam Cao )
a. Theo từng cặp . b. Tăng tiến .
c. Không theo từng cặp d. Không tăng tiến .
Câu 11: Dấu chấm lửng trong câu văn sau được dùng với dụng ý gì ?
“Và Điền rất phàn nàn cho những tâm hồn cằn cỗi như tâm hồn của vợ Điền. Đối
với thị, trăng chỉ là … đỡ tốn hai xu dầu.” ( Nam Cao )
a. Tỏ ý bực tức b. Tỏ ý hài hước .
c. Tỏ ý thông cảm . d. Tỏ ý mỉa mai, chua chát .
Câu 12: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong nhận định sau:
Dấu ……………………………………… được dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp .
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp .
a. Dấu chấm phẩy . b. Dấu ba chấm .
c. Dấu gạch ngang . d. Dấu gạch nối.
3. Tập làm văn:
Câu 1: Một bài văn nghị luận phải có yếu tố nào ?
a. Luận điểm b. Luận cứ c. Lập luận d. Cả ba yếu tố trên
Câu 2: Lập luận diễn ra ở phần nào trong bài văn nghị luận ?
a. Mở bài b. Thân bài c. Kết bài d. Cả ba phần trên
B.Tự luận
Lưu hành nội bộ 7

Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
I.Văn bản
1.Học thuộc lòng và nắm vững nội dung của các câu tục ngữ về thiên nhiên ,lao động
sản xuất; con ngừơi và xã hội
2.Nội dung và nghệ thuật của các bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu
đẹp của Tiếng Việt. Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương, Sống chết mặc bay,
Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu, Ca Huế trên sông Hương và Quan Âm Thị
Kính.
II.Tiếng Việt
1.Khái niệm và công dụng của:
- Rút gọn câu
- Câu đặc biệt
2. Đặc điểm của trạng ngữ
3. Công dụng của trạng ngữ, . Công dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng
4.Câu chủ động và câu bị động: nắm khái niệm, mục đích của việc chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động, hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
5. Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu, các trừơng hợp dùng cụm chủ- vị để
mở rộng câu.
6.Thế nào là phép liệt kê, các kiểu liệt kê
7. Công dụng của dấu chấm lửng , dấu chấm phẩy và dấu gạch ngang; phân biệt được
dấu gạch ngang và dấu gạch nối
III. Tập làm văn
1.Thế nào là văn nghị luận
2. Cách làm bài văn lập luận chứng minh và lập luân giải thích
3.Văn bản đề nghị và văn bản báo cáo
4.Các đề tập làm văn
- Chứng minh câu tục ngữ “gần mực thì đen gần đèn thì sáng”
- Nhân dân ta có câu tục ngữ “uống nước nhớ nguồn”. Hãy giải thích và chứng minh
câu tục ngữ trên?
- Em thường đọc những loại sách nào? Hãy giải thích vì sao em chọn loại sách đó?

- Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “ thất bại là mẹ thành công”
5.Dàn bài
Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ “uống nước nhớ nguồn”. Hãy giải thích và chứng
minh câu tục ngữ trên?
A. Mở bài
- Giới thiệu câu tục ngữ
- Đó là truyền thống đạo lí tốt đẹp của nhân dân ta
B. Thân bài :
1. Giải thích khái niệm: Uống nước , nguồn -> ý nghĩa của câu tục ngữ
2. Tại uống nước phải nhớ nguồn ?
- Trong thiên nhiên và xã hội không có sự vật nào không có nguồn gốc, trong cuộc
sống không có thành quả nào không do công sức lao động tạo nên.
- Lòng biết ơn là một tình cảm đẹp xuất phát từ ý thức ghi nhớ công lao của người đã
làm nên những thành quả .
- Dẫn chứng :
3. Nhớ nguồn ta phải làm gì ?
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng và nền văn hóa của dân tộc.
- Có ý thức giữ gìn bản sắc tinh hoa dân tộc.
- Sử dụng thành quả lao động một cách tiết kiệm.
C. Kết bài :
- Nhấn mạnh giá trị thực tế của câu tục ngữ .
- Rút ra bài học cho bản thân.
Lưu hành nội bộ 8
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
MÔN NGỮ VĂN 8
A- PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu 1 : “ Nhớ rừng” là của tác giả nào ?
a. Thế Lữ b. Tế Hanh c. Nguyễn Trãi d. Lý Thường Kiệt
Câu 2 : Bài thơ nào thuộc phong trào Thơ mới ?
a. Khi con tu hú . b. Quê hương c. Tức cảnh Pác Bó d. Cả ba ý trên đúng

Câu 3 : Nội dung của bài “ Nhớ rừng” là gì ?
a. Khát vọng tự do mãnh liệt. b. Thể hiện lòng yêu nước thầm kín.
c. Diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét tầm thường. d. Cả ba ý trên .
Câu 4 : Bài thơ “ Quê hương” trích từ tập nào ?
a. Gởi miền Bắc b. Tiếng sóng c. Ngẹn ngào d. Khúc ca mới
Câu 5 : Nhận định nào sau đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc
sống và con người của quê hương ông ?
a. Nhớ về quê hương với những kỷ niệm buồn , thương cảm .
b. Yêu thương và trân trọng, tự hào gắn bó sâu sắc với con người, cuộc sống và cảnh
vật của quê hương.
c. Gắn bó, bảo vệ mọi thứ của quê hương .
d. Cả ba ý đúng.
Câu 6 : Bài thơ “ Khi con tu hú” của Tố Hữu thuộc thể thơ gì ?
a. Lục bát b. Song thất lục bát c. Ngũ ngôn d. Tám chữ
Câu 7 : Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa nhan đề của bài thơ “ Khi con tu hú” ?
a. Gợi ra sự việc nói đến trong bài . b. Gợi ra tư tưởng nói đến trong bài .
c. Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình . d. Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài .
Câu 8 : Bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” được Bác viết tại đâu ?
a. Cao Bằng b. Yên Bái c. Lạng Sơn d. Sơn La
Câu 9 : Nhận định nào nói đúng nhất tâm trạng của Bác được thể hiện qua câu thơ cuối
“ Cuộc đời cách mạng thật là sang” ?
a. Vui thích vì được sống với thiên nhiên .
b. Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước .
c. Lạc quan với cuộc sống cách mạng đầy gian khổ .
d. Cả ba ý trên đúng .
Câu 10 : “ Nhật kí trong tù” được sáng tác bắng chữ gì ?
a. Chữ Hán b. Chữ Nôm c. Chữ Quốc ngữ d. Chữ Pháp
Câu 11 : Dòng nào sau đây nói đúng nhất tâm trạng của Bác trước cảnh đẹp qua bài thơ
“ Ngắm trăng” ?
a. Mừng rỡ , niềm nở . b. Xao xuyến , bối rối .

c. Buồn bã , chán nản . d. Bất bình , giận dữ .
Câu 12 : Bài “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn có ý định dời kinh đô từ đâu về đâu ?
a. Từ Đại La về Hoa Lư . b. Từ Đại La về Thanh Hoá .
c. Từ Hoa Lư về Ninh Bình. c. Từ Hoa Lư về Đại La
Câu 13 : Trần Quốc Tuấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai trái của
các tướng sĩ ?
a. Nhẹ nhàng, thân tình . b. Nghiêm khắc , nặng nề .
c. Mạt sát, thậm tệ . d. Tất cả đều đúng .
Câu 14 : Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề “Bình Ngô đại cáo” ?
a. Tuyên cáo rộng rãi về việc dep yên giặc Ngô .
b. Thôngbáo về việc dẹp yên giặc Ngô .
c. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm .
d. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô .
Lưu hành nội bộ 9
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
Câu 15 : Tác hại lớn nhất của những lối học tác giả phê phán trên (Bàn về phép học ) là gì?
a. Làm cho “Nước mất nhà tan” . b. Đạo lí bị suy vong .
c. Làm cho “nền chính trị bị thất truyền” . d. Làm cho nhân tài bị thui chột .
Câu 16 : Nội dung chủ yếu của “Bản án chế độ thực dân Pháp” là gì ?
a. Tố cáo và lên án những tội ác tày trời của thực dân Pháp trên mọi lĩnh vực .
b. Thể hiện tình cảnh tủi nhục, khốn khổ của dân ở các xứ thuộc địa trên thế giới.
c. Bước đầu vạch ra đường lối đấu tranh cách mạng đúng đắn cho nước thuộc địa để tự
giải phóng, giành độc lập .
d. Cả ba ý trên .
Câu 17 : Ru-xô là nhà văn nước nào?
a. Pháp b.Anh c. Nga d. Mĩ
Câu 18: Lớp kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục diễn ra mấy cảnh?
a. Hai cảnh b.Ba cảnh c. Bốn cảnh d. Năm cảnh
Câu 19 : Câu “Người thuê viết nay đâu” là ?
a. Câu trần thuật . b. Câu nghi vấn . c. Câu cảm thán . d. Câu phủ định .

Câu 20 : Câu “Lúc bấy giờ dẫu các người muốn vui vẻ phỏng có được không ?” là câu :
a. Câu trần thuật b. Câu cầu khiến c. Câu nghi vấn d. Câu phủ định .
Câu 21 : Câu phủ định có thể chia ra làm mấy loại cơ bản ?
a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn
Câu 22 : Trong các câu sau câu nào là câu cầu khiến ?
a. Cá ơi ! b. Ông lão ơi ! c. Giúp tôi với ! d. Tất cả đều đúng .
Câu 23 : Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi ?
a. Mẹ đi chợ ạ b. Bao giờ bạn đi Hà Nội
c. Ai là tác giả của bài thơ này d. Trời ơi !Sao tôi khổ thế này .
Câu 24 : Trong các trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi thì thườngkết thúc bằng dấu
a. Dấu chấm, dấu chấm phẩy . b. Dấu chấm lửng, dấu phẩy .
c. Dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng . d. Dấu chấm lửng, dấu hai chấm .
Câu 25 : Mục đích của hành động nói trong câu: “Rắn là một loài bò sát không chân” dùng để
thực hiện :
a. Báo tin b. Nhận định c. Hỏi d. Cầu khiến .
Câu 26 : Câu “Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Nam Cao, Tắt Đèn là những tác giả xuất sắc của nền
văn học Việt Nam” sai ở từ ngữ nào ?
a. Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Nam Cao . b. Tắt Đèn
c. Tác giả xuất sắc d. Văn học Việt Nam.
Câu 27 : Trong các kiểu câu đã học câu nào sử dụng nhiều nhất ?
a. Trần thuật b. Nghi vấn c. Cầu khiến d. Cảm thán
Câu 28 : Trật tự từ nào trong câu sau sắp xếp hợp lí?
a. Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất.
b. Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất cai lệ thét.
c. Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ.
d. Cả 3 câu a,b,c, đều hợp lí.
Câu 29 : Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ta phải làm gì?
a. Phải đến nơi thăm thú
b. Quan sát hoặc tra cứu sách vở
c. Hỏi han những người hiểu biết về nơi ấy

d. Gồm cả 3 ý trên
Câu 30 : Trong văn nghị luân cần kết hợp các yếu tố nào?
a.Biểu cảm, tự sự, miêu tả b. Biểu cảm
c.Tự sự d. Miêu tả
B- TỰ LUẬN
I- VĂN BẢN
Lưu hành nội bộ 10
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
Câu 1 : Hãy nêu khái niệm các thể loại: Chiếu, Hịch, Cáo, Tấu .
Câu 2 : Sự giống nhau và khác nhau giữa Chiếu, Hịch, Cáo .
Câu 3 : Học thuộc lòng các bài thơ “Nhớ rừng, Quê hương, Khi con tu hú, Tức cảnh
Pác Bó, Nước Đại Việt ta, Ngắm trăng”. Cho biết nội dung và nghệ thuật của những bài thơ
đó
Câu 4: Em hiểu thế nào là lối học chuộng hình hình thức, cầu danh lợi?
Câu 5: Mục đích chân chính của việc học là gì? Hiên nay nhà nước ta có những chính
sách nào khuyến khích người đi học?
Câu 6: So sánh thái độ các quan cai trị thực dân đối với người dân thuôc địa của hai
thời điểm trước chiến tranh và khi chiến tranh xảy ra?
Câu 7: Trong cuộc sống hôm nay việc đi bộ giúp mang lại lợi ích gì?
Câu 8: Hãy tóm tắt đặc điểm tính cách nhân vât Giuốc-đanh mặc lễ phục trong lớp kịch
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
II– PHẦN TIẾNG VIỆT
1. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu: Trần thuật, nghi vấn, phủ định, cầu khiến,
cảm thán?
2. Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác?
3. Hành động nói là gì ? Một số kiểu hành động nói thường gặp ?
4. Thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã
hội nào? Lượt lời trong hội thoại ?
5. Cho biết tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ ?
6. Giải lại các bài tập đã làm ở sách giáo khoa sau mỗi bài tiếng Việt .

III– PHẦN TẬP LÀM VĂN
* LÝ THUYẾT : Học sinh ôn tập các thể loại :
1. Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm ).
2. Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh .
3. Cách viết đoạn văn trong văn thuyết minh, viết đoạn văn trình bày luận điểm .
4. Các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn nghị luận .
* MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
Đề 1 : Thuyết minh về một đồ chơi dân gian .
Đề 2 : Thuyết minh về món ăn dân tộc .
Đề 3 : Giới thiệu một danh lam thắng cảnh .
Đề 4 : Lợi ích của việc đọc sách .
Đề 5 : Theo em, vì sao có thể nói “Giáo dục là chìa khoá của tương lai” .
Đề 6 : Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có chí thì nên”
Đề 7 : Em hãy nói với mọi người rằng “Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống”
Đề 8 : Hãy nói không với các tệ nạn xã hội .
*.DÀN BÀI THAM KHẢO
a.Mở bài:
-Rừng là một tài nguyên quý báo của đất nước.Cha ông ta đã tổng kết: Rừng vàng biển
bạc
b.Thân bài:
* Rừng mang lại nhiều lợi ích:
- Cung cấp lâm sản:gỗ, dược liệu, chim, thú
- Điều hoà khí hậu: ngăn nước lũ, thanh lọc không khí, chắn gió, chắn cát…
- Là những bảo tàng thiên nhiên vô giá.
- Nơi xây dựng khu du lịch, nghỉ mát…
* Con người phải bảo vệ rừng, nếu không rừng sẽ bị khai thác cạn kiệt.
- Bảo vệ vành đai rừng đầu nguồn.
- Khai thác rừng phải có quy hoạch
Lưu hành nội bộ 11
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010

- Phòng chóng cháy rừng
- Hưởng ứng phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
c.Kết bài:
- Bảo vệ rừng chính là bảo vệ môi trường sống
Lưu hành nội bộ 12
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
MÔN NGỮ VĂN 9
A/ Trắc nghiệm:
I/ Phần văn bản:
Câu 1: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” viết trong thời gian nào ?.
Kháng chiến chống Mỹ Kháng chiến chống pháp
Miền Bắc hòa bình xây dụng CNXH Đất nước được giải phóng.
Câu 2: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” được viết theo thể thơ nào ?.
Thơ bốn chữ. Thơ năm chữ. Thơ sáu chữ. Thơ tự do.
Câu 3: Em hiểu như thế nào về “Mùa xuân nho nhỏ” ?.
Sống đẹp, sống với tất cả sức sống tuổi trẻ của mình để góp vào mùa xuân lớn của đất
nước, của cuộc đời chung.
Sống để góp phần vào non sông.
Sống thu hẹp chỉ cho riêng mình.
Cả 3 ý trên.
Câu 4: Sự sáng tạo đặc sắc nhất của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là:
Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ. Hình ảnh nốt nhạc trầm.
Hình ảnh con chim hót. Hình ảnh cành hoa.
Câu 5: Mở đầu bài thơ “Viếng lăng Bác” TG dùng từ “thăm” mà không dùng từ “viếng”:
Kìm nén sự đau thương khẳng định Bác vẫn sống mãi.
Kìm nén sự đau thương thể hiện sự trân trọng.
Thể hiện sự tôn kính.
Thể hiện lòng thành kính.
Câu 6: Giọng điệu bài thơ “ Viếng lăng Bác” ?.
Nghiêm trang, gia diếc tự hào Nghiêm trang, sâu sắc

Nghiêm trang, sâu lắng, tha thiết, tự hào. Cả 3 ý trên.
Câu 7: Qua câu thơ “Sương chùng chình qua ngõ” cho thấy sự giao mùa sang thu diễn ra
như thế nào ?.
Nhẹ nhàng nhưng rất gấp. Nhẹ nhàng thong thả.
Hối hả. Thong thả
Câu 8: Bài thơ sang thu của tác giả nào?.
Hữu Thĩnh. Y phương
Chế Lan Viên. Viễn Phương.
Câu 9: Khổ thơ đầu trong bài thơ “Sang thu”
Bổng nhận ra hương ổi.
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
Từ ngữ nào chủ yếu thể hiện cảm xúc bâng khuâng trước tín hiệu của sự chuyển mùa
sang thu
Bổng Phả Chùng chình Hình như
Câu 10: Nhà thơ Y Phương người dân tộc nào ?.
Tày. Nùng. Chăm Khơ me.
Câu 11: Dòng thơ nào thể hiện cách nói giàu hình ảnh, mộc mạc mà có tính khái quát,
giàu chất thơ trong bài “Nói với con”?.
Đan lờ cài nan hoa – vách nhà ken câu hát
Lưu hành nội bộ 13
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
Chân phải bước tới cha – chân trái bước tới mẹ.
Một bước chạm tiếng nói
Hai bước tới tiếng cười.
Câu 12: Hai dòng thơ:
Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Lòng yêu thương, chăm chút và mong chờ của cha mẹ đối với con

Con lớn lên trong thiên nhiên thơ mộng nghĩa tình của quê hương.
Cuộc sống lao động cần cù và vui sướng con người quê hương.
Sức sống mạnh mẽ tinh thần đoàn kết của người đồng mình.
Câu 13: Truyện ngắn “bến quê” Nhĩ đã nhìn cảnh vật trong một buổi sáng đầu thu mang
vẻ đẹp riêng đó là:
Những bông hoa bằng lăng cuối mùa thưa thớt nhưng lại đậm sắc hơn.
Con sông Hồng màu đỏ nhạt lúc đã vào thu
Vòm trời như cao hơn
Gồm 3 ý trên
Câu 14: Lê Minh Khuê là nhà văn thuộc thế hệ:
Trước cách mạng tháng 8 – 1945
Trong kháng chiến chống Pháp
Trong kháng chiến chống Mỹ
Trưởng thành sau năm 1975
Câu 15: Truyện ngắn Bến quê trích trong tập truyện
Cửa sông Dấu chân người lính
Bến quê Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành
Câu 16: Đoạn văn “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang” kể chuyện Rô-bin-xơn một mình sống
ngoài đảo hoang đã được:
Hơn 1 năm 10 năm 13 năm 15 năm
Câu 17: Truyện ngắn “ Bố của Xi mông” gồm các sự việc:
a/ Xi mông gặp bác Phi-líp
b/ Nỗi tuyệt vọng của Xi mông
c/ Ngày hôm sau ở trường
d/ Bác Phi-líp đưa Xi mông về nhà
Các sự việc trên diễn biến theo trình tự
A/ a -> b -> c -> d
B/ b -> a -> d -> c
C/ c -> a -> b -> c
D/ d -> b -> c -> a

Câu 18: Nỗi đau đớn vì không có bố của Xi mông không bộc lộ qua.
Hoàn cảnh bị cha mẹ bỏ rơi
Ý nghĩ và hành động định nhảy xuống sông cho chết
Những giọt nước mắt tuổi thân
Cách nói năng ngắt quãng vì xúc động
II/ Phần tiếng Việt:
Câu 1: Khởi ngữ còn gọi là gì ?.
Đề ngữ, khởi ý. Trạng ngữ Chủ ngữ. Vị ngữ.
Câu 2: Khởi ngữ là:
Thành phần câu.
Thành phần câu đứng trước chủ ngữ.
Thành phần câu đứng sau chủ ngữ
Thành phần câu làm trạng ngữ.
Lưu hành nội bộ 14
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
Câu 3: Thành phần tình thái là:
Dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Dùng để thể hiện cách nhìn của người nói.
Thể hiện sự việc được nói đến.
Tất cả đều đúng.
Câu 4: Từ “có lẽ” thuộc thành phần biệt lập nào ?.
Tình thái. Cảm thán. Gọi – đáp Phụ chú.
Câu 5: Thành phần cảm thán là:
Dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (vui, buồn, mừng, giận).
Dùng để bộc lộ tâm lý của người viết
Dùng để thể hiện cái nhìn của sự vật.
Dùng để thể hiện tâm trạng của nhân vật.
Câu 6: Câu: Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh – và cũng là đứa con duy nhất của anh,
chưa đầy 1 tuổi.
Đã sữ dụng thành phần:

Tình thái. Gọi – đáp Cảm thán Phụ chú.
Câu 7: Lý lịch của ông huyện Huynh cũng xấu thật. Bởi vì ngoài ở huyện nào cũng bị
dân kiện, đã sữ dụng phép liên kết ?.
Lặp - nối. Nối. Thế Cả 3 ý.
Câu 8: Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải làm kẻ mạnh.
Đã sữ dụng phép liên kết:
Thế Đồng nghĩa. Trái nghĩa Liên tưởng
Câu 9: Nghĩa tường minh là:
Phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu
Phần thông báo được diễn đạt gián tiếp bằng những từ ngữ trong câu
Phần thông báo không diễn đạt trực tiếp
Cả 3 ý.
Câu 10: Lan đến chơi nhà An thời gian cũng khá lâu
An nói: Trời ơi, đã 10 giờ rồi
Theo em câu nói của An đã hiểu theo nghĩa nào.
Hàm ý. Tường minh Cả 2 ý đều đúng. Cả 2 ý đều sai.
III/ Tập làm văn:
Câu 1: Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý giống với bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống ở điểm:
Rút ra những tư tưởng về đạo lý đời sống sau khi phân thích
Xuất phát điểm
Nghiêng về tư tưởng, khái niệm, lý lẽ
Sử dụng nhiều phép lập luận, giải thích, phân tích, chứng minh, tổng hợp
Câu 2: Bài nghị luận về TP truyện (hoặc đoạn trích) là trình bày, nhận xét, đánh giá về:
Nhân vật của một tác phẩm
Chủ đề của một tác phẩm
Nghệ thuật của một tác phẩm
Cả 3 ý trên
B/ Tự luận:
I/ Văn bản:

Câu 1: Đôi nét về tác giả, tác phẩm Chu Quang Tiềm ?. Qua đó cho biết tầm quan trọng,
ý nghĩa của việc đọc sách ?. Phương pháp đọc sách.
Câu 2: Đôi nét về tác giả, tác phẩm Nguyễn Đình Thi
Lưu hành nội bộ 15
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
Câu 3: Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ?. Con đường văn nghệ đến với người đọc,
người nghe .
Câu 4: Vì sao TG Vũ Khoan cho rằng đặc điểm quan trọng của hành trang là con người ?.
Câu 5: Cho biết bối cảnh của thế giới hiện nay và những mục tiêu nặng nề của đất nước.
Câu 6: Hình tượng con Cừu và Sói trong thơ ngụ ngôn của La phông ten.
Câu 7: Hình ảnh Cò gần gũi với tuổi thơ và từng chặng đường (con Cò – Chế Lan Viên).
Câu 8: Học thuộc lòng bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải).
Câu 9: Tại sao tác giả lại đặt nhan đề bài thơ là “Mùa xuân nho nhỏ”
Câu 10: Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên, mùa xuân của đất nước ?. Tâm nguyện của
nhà thơ ?. (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
Câu 11: Học thuộc lòng bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương ?. Hình ảnh Lăng
Bác qua cảm xúc của nhà thơ.
Câu 11: Cảm xúc của tác giả về Bác? tâm trạng của tác giả khi rời lăng?.(Viếng lăng Bác)
Câu13: Tác giả, tác phẩm Hữu Thỉnh? Học thuộc lòng bài thơ “Sang thu” của Hữu
Thỉnh.
Câu 14: Hình ảnh, hiện tượng của sự biến đổi trời đất lúc sang thu như thế nào ?. Tại sao
lúc sang thu Hữu Thỉnh lại nói đến hương ổi mà không nói đến hương của loại trái cây khác ?.
Câu 15: Em có suy nghĩ gì về 2 câu thơ của Hữu Thỉnh trong bài “Sang thu”:
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
Câu 16: Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về vẻ đẹp của thiên nhiên?. (Bến Quê)
Câu 17: Hình ảnh 3 cô gái thanh niên xung phong trong tác TP “Những ngôi sao xa xôi”
Câu 18: Bức chân dung tự họa của Rô bin xơn.
Câu 19: Đôi nét về nhân vật Xi mông
Câu 20: Nhân vật Ph lăng sốt ?.

II/ Phần tiếng Việt:
Câu 1: Thế nào là khởi ngữ ?. Cho ví dụ ?. Công dụng của khởi ngữ ?.
Câu 2: Thế nào là thành phần biệt lập tình thái ?. Cho ví dụ.
Câu 3: Thế nào là thành phần biệt lập cảm thán, gọi – đáp ?. Cho ví dụ.
Câu 4: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý ?. Cho ví dụ về nghĩa tường minh và hàm ý.
Câu 5: Để sử dụng hàm ý cần mấy điều kiện ?.
Câu 6: Theo em câu thơ nào của Nguyễn Du có hàm ý trả thù:
a- Thoắt trong nàng đã chào thưa
b- Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây
c- Đàn bà dễ có mấy tay
d- Đời xưa mấy mặt, đời này mấy gan
e- Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều
f- Dễ dàng là thói hồng nhan
C/ Tập làm văn
Đề 1: Ở trường em nhiều bạn có hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng các bạn đã vượt qua
để trở thành học sinh giỏi. Em hãy viết bài nghị luận để làm sáng tỏ vấn đề trên.
Đề 2: Hiện nay trò chơi điện tử lan rộng khiến các em học sinh xao nhãng việc học. Em
hãy viết bài nghị luận để làm sáng tỏ vấn đề trên.
Đề 3: Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”
Đề 4: Suy nghĩ về đạo lý “Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
Đề 5: Suy nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.
Đề 6: Suy nghĩ của em về đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh qua trong truyện
ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
Đề 7: Cảm nhận của em về bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
Đề 8: Cảm nhận của em về bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên.
Lưu hành nội bộ 16
Trường THCS Ma Lâm Đề cương ôn thi MÔN NGỮ VĂN HK II Năm học 2009 - 2010
Lưu hành nội bộ 17

×