Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy – học môn Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 13 trang )

SKKN. Năm học : 2009-210. Đề tài:
                                                         
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG
DẠY – HỌC MÔN TOÁN Ở LỚP MỘT.
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1. Cơ sở lý luận:
Bậc tiểu học được coi là bậc học nền tảng của cả hệ thống giáo dục, trong đó
lớp Một chính là phần móng của cái nền tảng ấy. Nền móng chắc thì mới đảm bảo cho
phần kiến trúc bên trên được bền vững. Chính vì vậy việc nâng cao chất lượng dạy và
học ở bậc tiểu học nói chung và ở lớp Một nói riêng ln là vấn đề thời sự, nó được
các cấp giáo dục từ Trung ương đến cơ sở hết sức quan tâm và đặt lên nhiệm vụ hàng
đầu. Tuy nhiên, để nâng cao được chất lượng dạy và học thì ngồi việc áp dụng những
quan điểm lý luận, những hướng dẫn mang tính định hướng về nội dung và phương
pháp dạy - học của các nhà khoa học giáo dục, còn đòi hỏi người giáo viên trực tiếp
đứng lớp ln phải tự tìm tòi, nghiên cứu và sáng tạo để khơng ngừng cải tiến
phương pháp dạy – học sao cho vừa phải phù hợp với đối tượng học sinh ơ ûtừng
vùng miền, từng lớp, từng thời điểm…, vừa phải đạt được những u cầu chung được
đặt ra về mặt kiến thức. Việc cải tiến phương pháp dạy - học càng đặc biệt cần thiết
trong giai đoạn hiện nay, khi mà bậc tiểu học vừa hồn thành xong viêïc triển khai
chương trình sách giáo khoa mới và đang cần rất nhiều những đóng góp mang tính
thực tiễn từ phía giáo viên trực tiếp đứng lớp để nội dung và phương pháp dạy – học
theo chương trình mới được hồn thiện ở mức cao nhất.
Là một người giáo viên, bản thân tơi cũng ln mong muốn góp những kinh
nghiệm nhỏ bé của mình vào cái Đại dương mênh mơng kiến thức về phương pháp
dạy – học của nền giáo dục nước nhà. Trong phạm vi nhỏ hẹp của đề tài này, tơi muốn
đưa ra để trao đổi với các đồng nghiệp một số kinh nghiệm về cải tiến phương pháp
dạy học mơn Tốn ở lớp Một nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở mơn học này.
Trước hết, chúng ta cùng xác định một cách tổng qt về mục tiêu dạy – học
mơn Tốn ở lớp Một.


Theo nghiên cứu của tơi về chương trình, sách giáo khoa mới thì tơi nhận thấy
việc dạy – học Tốn ở lớp Một nhằm giúp học sinh:
- Bước đầu có một số kiến thức cơ bản, đơn giản, thiết thực về phép đếm các số
tự nhiên trong phạm vi 100 và phép cộng , phép trừ khơng nhớ trong phạm vi 100; về
đo độ dài trong phạm vi 20cm; về tuần lễ, các ngày trong tuần lễ; về đọc đúng giờ trên
mặt đồng hồ; về một số hình học ( đoạn thẳng, điểm, hình vng, hình tam giác, hình
tròn); về gải tốn có lời văn…
1
1
SKKN. Năm học : 2009-210. Đề tài:
                                                         
- Hình thành và rèn luyện các kỹ năng thực hành: đọc, viết, đếm, so sánh các số
trong phạmvi 100; cộng và trừ khơng nhớ các số trong phạm vi 100; đo và ước lượng
độ dài đoạn thẳng ( với các số đo là số tự nhiên trong phạm vi 20cm); nhận biết hình
vng, hình tròn, hình tam giác, đoạn thẳng, điểm; vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm; giải
một số tốn đơn về cộng, trừ; bước đầu biết diễn đạt bằng lời, bằng ký hiệu một số nội
dung đơn giản của bài học và bài thực hành; tập so sánh, phân tích, tổng hợp, trừu
tượng hố, khái qt hố trong phạm vi những nội dung có nhiều quan hệ với đời
sống thực tế của học sinh.
- Học sinh chăm chỉ, tự tin, cẩn thận, ham hiểu biết và hứng thú trong học tập.
Để học sinh có thể đạt được những u cầu đã đặt ra ở trên khơng phải là khó
nhưng cũng hề dễ nếu giáo viên khơng có những cải tiến thích hợp về phương pháp
dạy – học. Đó cũng chính là điều làm tơi ln băn khoăn, trăn trở tìm cách để nâng
cao chất lượng dạy – học, nâng dần trình độ tiếp thu của học sinh.
Với thực tế kinh nghiệm của 18 năm liên tục được phân cơng giảng dạy ở lớp
Một và sau 6 năm thực hiện chương trình sách giáo khoa mới, tơi đã có một số biện
pháp hữu hiệu để khi học xong lớp Một các em phải biết:
- Tính cộng và trừ trong phạm vi 100.
- Đo độ dài đoạn thẳng trong phạm vi 10 cm.
- Tuần lễ và các ngày trong tuần lễ.

- Biết đọc giờ trên mặt đồng hồ.
- Giải một số bài tốn đơn về cộng, trừ.
- Biết so sánh, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hố, khái qt hố trong phạm vi
những nội dung có nhiều quan hệ với đời sống thực tế của học sinh.
2. Thực trạng và ngun nhân:
Trong 1-2 năm đầu thực hiện chương trình sách giáo khoa mới, chất lượng mơn
Tốn ở lớp do tơi phụ trách nói riêng và trong tồn khối Một nói chung còn nhiều hạn
chế. Các em thường xun sai ở một số điểm sau:
- Nhầm lẫn khi sử dụng dấu <, >.
- Lúng túng trong việc so sánh giá trị các số.
- Chưa thành thạo khi tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
- Giải tốn có lời văn còn nhầm lẫn hoặc chưa viết được câu lời giải.
Chất lượng kiểm tra định kỳ cuối kỳ II mơn Tốn ở lớp do tơi phụ trách trong
hai năm học 2002 -2003 và 2003 -2004 như sau:
NĂM HỌC
TỈ LỆ ĐIỂM KTĐK MƠN TỐN
9 - 10 7 - 8 5 - 6 3 - 4 1 - 2
2002 - 2003 10.2 26.7 42.5 10.4 10.1
2003 - 2004 15.3 30.1 39.6 5.7 9.3
2
2
SKKN. Năm học : 2009-210. Đề tài:
                                                         
Theo tơi, sở dĩ xảy ra thực trạng trên đây là do những ngun nhân sau:
- Giáo viên chưa thực sự nắm bắt được phương pháp giảng dạy mới để phát huy
tính tích cực của học sinh.
- Trình độ học sinh khơng đồng đều: có em đã được học qua lớp Mẫu giáo, có
em chưa bao giờ biết đến mặt chữ, sáh vở trước khi vào lớp Một; có em chỉ dạy qua
một lần, thậm chí chỉ nói sơ qua đã biết, nhưng cũng khơng ít học sinh giáo viên dạy
đi dạy lại nhiều lần vẫn chưa hiểu hoặc hiểu rồi lại qn ngay.

II/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
Năm học 2008-2009 tơi tiếp tục được phân cơng dạy lớp Một, lớp có 28 học
sinh; trong đó có 14 học sinh nữ. Trong q trình giảng dạy, tơi gặp một số khó khăn
và thuận lợi sau:
1. Thuận lợi:
- Bản thân tơi đã trực tiếp giảng dạy lớp Một được 19 năm nên ít nhiều cũng đã
tích luỹ được một số kinh nghiệm dạy học, trong đó có kinh nghiệm dạy học mơn
Tốn ở lớp Một; có khả năng tự làm một số đồ dùng dạy học đơn giản phục vụ cho
việc dạy học.
- Hồn cảnh gia đình có nhiều thuận lợi cho cơng tác giảng dạy, nghiên cứu tài
liệu: chồng tơi cũng là một đồng nghiệp và là lãnh đạo trong nhà trường nên anh đã
hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong giảng dạy; các con tơi đã khơn lớn; kinh tế gia đình tạm
ổn định…
- Ban giám hiệu nhà trường ln quan tâm đến cơng tác đổi mới phương pháp
dạy – học nhằm nâng cao chất lượng mọi mặt của nhà trường.
- Đa số cha mẹ học sinh lớp do tơi phụ trách quan tâm đến việc học của con cái
nên đã mua sắm khá đầy đủ sách, vở và các đồ dùng học tập cho các em ngay từ đầu
năm học; họ thường xun giữ liên lạc với giáo viên chủ nhiệm để nắm bắt tình hình
học tập của con em mình.
- Nhiều học sinh học tập tích cực.
2. Khó khăn:
- Một số gia đình học sinh có hồn cảnh khó khăn, làm nghề lao động phổ
thơng vất vả cả ngày nên ít có thời gian và sức lực để chăm sóc con cái về mọi mặt.
- Một số học sinh gia đình có hồn cảnh khó khăn phải phụ giúp cơng việc gia
đình như: trơng em, mót điều, mót mủ cao su… khơng có thời gian chuẩn bị bài ở nhà
nên đã ảnh hưởng khơng nhỏ tới kết quả học tập, trong đó có mơn Tốn.
- Địa bàn xã rộng, học sinh ở rải rác trong nhiều thơn; thậm chí có những em
nhà ở trong rẫy, trong bưng, đường đi lại khó khăn nên việc gặp gỡ trực tiếp giữa giáo
viên chủ nhiệm và phụ huynh học sinh còn hạn chế.
- 1/3 số học sinh trong lớp chưa được học qua trường Mẫu giáo nên còn nhút

nhát, hạn chế về mặt tiếp thu kiến thức (do chưa được làm quen với mặt chữ, số).
3
3
SKKN. Năm học : 2009-210. Đề tài:
                                                         
- Lớp có 2 học sinh lưu ban, trong đó 1 em đã lưu ban 3 năm lớp Một.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
A- PHÂN LOẠI HỌC SINH:
Như tơi đã trình bày ở phần trên, tuy trường tơi ở thị tứ, là trung tâm của cụm
gồm 5 xã nhưng tình hình học sinh vẫn rất đa dạng, có em đã học qua Mẫu giáo và
cũng còn nhiều em chưa được học qua bậc học này, thậm chí có những em lưu ban
nhiều năm ở lớp Một; trình độ tiếp thu do vậy cũng rất khác nhau. Vào đầu mỗi năm
học, sau khi tựu trường khoảng 1 tháng, tơi tiến hành khảo sát chất lượng và đánh giá
trình độ tiếp thu của học sinh. Sau đó để tiện theo dõi và giảng dạy, tơi tạm phân học
sinh theo các trình độ: Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Trong đó, tơi quan tâm nhiều
đến 3 đối tượng học sinh: trung bình, yếu và kém. Để đảm bảo cho tất cả các đối
tượng học sinh đều có thể tham gia vào q trình tìm tòi, phát hiện kiến thức, tơi
chuẩn bị trước ở nhà các bài tập ( dựa vào vở Bài tập Tốn) có u cầu kiến thức từ
dễ đến khó. Các bài tập khó dành cho học sinh khá, giỏi; các bài tập dễ dành cho học
sinh trung bình trở xuống nhằm tạo hứng thú cho các em trong từng tiết học để các
em chủ động tiếp thu kiến thức.
Trong năm học đầu tiên khi áp dụng thử nghiệm đề tài, sau khi phân loại học
sinh và chuẩn bị được một số lượng bài tập đủ để dạy cho ít nhất 1 chương (các
chương còn lại tơi sẽ tiến hành soạn tiếp trong những khoảng thời gian rảnh rỗi và
những năm học tiếp theo sau đó tơi chỉ cần điều chỉnh, bổ sung thêm cho phù hợp với
đối tượng học sinh của từng năm học), tơi tiến hành các biện pháp cụ thể để áp dụng
đề tài.
B- BIỆN PHÁP CỤ THỂ:
Trước hết, tơi tranh thủ trong cuộc họp phụ huynh học sinh đầu năm học để gặp
gỡ, u cầu họ mua sắm cho học sinh đầy đủ các dụng cụ cần thiết tối thiểu cho việc

học tập tất cả các mơn học. Riêng mơn Tốn, ngồi các dụng cụ, đồ dùng học tập cần
thiết như sách giáo khoa, bộ ghép Tốn…, tơi u cầu phụ huynh học sinh trang bị
thêm cho mỗi em 1 cuốn vở ơ li để học sinh làm lại các bài tập bị sai hoặc làm thêm
một số bài mà các em chưa thơng thạo về kiến thức (bài tập do giáo viên biên soạn).
Việc làm này sẽ có tác dụng củng cố kiến thức cho học sinh và giúp các em nhớ lâu
hơn kiến thức mình vừa phát hiêïn được, đồng thời đây cũng là cách để rèn kỹ năng
viết cho học sinh.
Khi học sinh đã có đủ các dụng cụ, đồ dùng học tập cần thiết, tơi bắt đầu áp
dụng đề tài cụ thể cho từng dạng Tốn như sau:
1. Dạy tốn về nhiều hơn, ít hơn:
Với dạng tốn về nhiều hơn, ít hơn học sinh phải nắm thật kỹ để các em chuyển
sang học về dấu lớn hơn, bé hơn được dễ dàng. Đối vơí học sinh khá, giỏi, các em tiếp
thu bài rất nhanh vì đó chỉ là những kiến thức đơn giản các em nhận biết trong giao
4
4
SKKN. Naờm hoùc : 2009-210. ẹe taứi:

tip hng ngy vi cha m, vi nhng ngi xung quanh. i vi nhng hc sinh
trung bỡnh, yu, kộm; kin thc v nhiu hn, ớt hn cỏc em ch c nghe khi vo
hc lp Mt vỡ nhng hc sinh ny thng ớt c s quan tõm, hng dn ca cha
m t nhng sinh hot, vui chi hng ngy; hn na, cha, m ca cỏc em cng vỡ lo
bn chi lm lng mu sinh nờn cng ớt chm lo n hc tp ca con cỏi mỡnh. Vỡ
vy, khi dy dng toỏn ny, tụi chỳ ý cỏc hc sinh trung bỡnh tr xung c thc
hnh nhiu hn.
cỏc em d nhn bit kin thc, tụi ỏp dng trit phng phỏp trc quan.
T vic cho cỏc em quan sỏt c th cỏc em phỏt hin v ghi nh ni dung kin
thc.
Vớ d: - Gi hai nhúm hc sinh ng trc lp, nhúm mt cú 4 hc sinh, nhúm
hai cú 3 hc sinh.
- Giỏo viờn yờu cu c lp quan sỏt, sau ú gi nhng hc sinh thuc nhúm i

tng trung bỡnh tr xung tr li cõu hi: Nhúm no nhiu bn hn? Nhúm no ớt
bn hn?
- Tụi tip tc thay i s hc sinh ca hai nhúm v nờu cỏc cõu hi tng t
nhiu hc sinh yu kộm cú c hi tr li cõu hi nhm phỏt hin kin thc.
2. Dy v du ln hn, bộ hn (>,<):
Hng dn hc sinh so sỏnh cỏc s trong phm vi 10:
õy l hai du bộ, ln ch s quan h gia cỏc s m hc sinh rt d nhm ln,
khụng ch hc sinh yu, kộm nhm ln m ngay c hc sinh khỏ, gii cng cú th sai
khi tớnh toỏn vi vng. hn ch iu ny, tụi giỳp hc sinh phõn bit bng cỏch co
cỏnh tay ca mỡnh khi hng dn cỏc em in du.
a) Vi du bộ hn (<) :
Vớ d: 24
- Giỏo viờn nờu cõu hi: 2 nh th no so vi 4?
5
5
SKKN. Naờm hoùc : 2009-210. ẹe taứi:

- Hc sinh tr li: 2 bộ hn 4.
- Giỏo viờn ghi du bộ hn vo ch chm (3 < 4) v cho hc sinh nhn xột: Du
bộ hn, mi nhn quay v bờn trỏi ging nh tay trỏi ang co li chng vo hụng.
- Cho hc sinh lờn bng thc hnh chng tay trỏi vo hụng trc lp cho cỏc
bn cựng nhn xột xem cú ỳng nh kt lun ó nờu khụng (hc sinh ng quay mt
vo bng). Tip tc, tụi tin hnh tng t vi mt vi vớ d khỏc nh: 13; 45;
b) Vi du ln hn (>) :
Vớ d: 63.
Tng t vớ d trờn, giỏo viờn cng nờu cõu hi v rỳt ra nhn xột: Du ln hn
ging nh tay phi co li chng vo hụng. Sau ú, cho hc sinh thc hnh, nờu nhn
xột.
Cui tit hc, tụi t chc cho hc sinh thi ua bng hỡnh thc trũ chi nhm
cng c v khc sõu kin thc ca bi hc. Sau õy l mt vớ d:

- Giỏo viờn chn khong 5 hc sinh tr lờn, tựy theo thc t hc sinh v khụng
gian lp hc, xp cỏc hc sinh ny thnh mt hng ngang trờn bc ging theo hai
nhúm, mi nhúm cú s lng hc sinh khụng bng nhau.
- Hng dn hc sinh quan sỏt (khong 10 giõy) v thi ua lờn bng in du
thớch hp vo gia hai nhúm trờn bng bng cỏch ng quay mt vo bng ri chng
tay phi (trỏi) vo hụng biu th du > (<). i vi hc sinh yu, kộm, giỏo viờn
ng viờn, khuyn khớch cỏc em tham gia v dnh khong thi gian cỏc em quan
sỏt lõu hn so vi hc sinh trung bỡnh tr lờn.
6
6
SKKN. Naờm hoùc : 2009-210. ẹe taứi:

- Giỏo viờn yờu cu c lp nhn xột, tuyờn dng sau mi hc sinh.
- Giỏo viờn liờn tc thay i s lng hc sinh n trong mi nhúm trờn bng
hc sinh cú th so sỏnh c nhiu giỏ tr gia 2 s v cng l nhiu hc sinh cựng
c tham gia vo trũ chi.
7
7
SKKN. Naờm hoùc : 2009-210. ẹe taứi:

Vi cỏch lm nh trờn, hc sinh va d dng nh c c im ca du > v
du <, va d so sỏnh c giỏ tr ca cỏc s cú 1 ch s; õy chớnh l tin cỏc
em cú th d dng so sỏnh giỏ tr cỏc s cú 2 ch s sau ny.
Hng dn hc sinh so sỏnh cỏc s cú hai ch s:
hng dn hc sinh d dng so sỏnh cỏc s cú hai ch s, tụi ỏp dng
phng phỏp phõn tớch cỏc s thnh tng hng ri cho hc sinh so sỏnh cỏc s trong
cựng hng; t ú rỳt ra kt lun so sỏnh giỏ tr ca hai s.
Vớ d: 4549.
- Tụi hng dn tng bc cho hc sinh nhn xột:
+ 45 v 49 ging nhau hng no? (ging hng chc l 4).

+ 5 n v nh th no so vi 9 n v? (5 n v bộ hn 9 n v).
+ 45 nh th no so vi 49? (45 bộ hn 49).
- Gi ý hc sinh rỳt ra kt lun: 45 v 49 cú 4 chc bng nhau, 5 bộ hn 9 nờn
45 bộ hn 49.
- Gi hc sinh lờn bng in du vo ch chm: 45 < 49.
- Tin hnh cho hc sinh so sỏnh ngc li: 4945 tng t nh trờn.
T phng phỏp v kt qu so sỏnh trờn, giỏo viờn gi ý hc sinh rỳt ra kt lun
chung: cỏc s cú hai ch s cú s chc bng nhau, s no cú s n v bộ hn thỡ s
ú bộ hn, s no cú s n v ln hn thỡ s ú ln hn.
i vi trng hp cỏc s cú hng chc khỏc nhau, hng n v ging nhau, tụi
tin hnh tng t nh trờn rỳt ra kt lun: cỏc s cú hai ch s cú s n v bng
nhau, s no cú s chc bộ hn thỡ s ú bộ hn, s no cú s chc ln hn thỡ s ú
ln hn.
3. Dy cỏc bi dng in du <; >; = :
8
8
SKKN. Naờm hoùc : 2009-210. ẹe taứi:

Loi cỏc bi ny, hc sinh khỏ, gii nhm nhanh, chớnh xỏc, cũn hc sinh trung
bỡnh tr xung gp nhiu lỳng tỳng. Nhm giỳp cỏc i tng hc sinh cú trỡnh
tip thu mc trung bỡnh tr xung cú th lm c cỏc bi dng ny, tụi phi gi ý
cỏc em tớnh tng phn ca bi; nu khụng nh c thỡ dựng bỳt chỡ ghi kt qu ca
mi phn, sau ú so sỏnh kt qu ri in du.
Vớ d 1 : 72 + 4.
- Giỏo viờn nờu cõu hi gi ý:
+ Bi ny cú my phn? Gm nhng phn no? ( bi cú hai phn, phn ng
trc du chm v phn ng sau du chm).
+ Em cú th tớnh phn no trc? (Tớnh 2 + 4 trc). 2 + 4 bng my? ( 2 + 4
= 6).
+ Em dựng bỳt chỡ ghi s 6 phớa trờn (hoc di) phộp tớnh 2 + 4.

+ 7 nh th no so vi 6? (7 ln hn 6).
+ Em in: 7 > 2 + 4.
Vớ d 2: 8 - 23 + 4.
Tng t vớ d 1, giỏo viờn cng nờu cõu hi gi ý hc sinh nhn bit c
bi toỏn ny cú hai phn. Sau ú giỏo viờn hng dn hc sinh tớnh tng phn, ghi kt
qu bng bỳt chỡ phớa trờn (hoc di) mi phn; so sỏnh hai kt qu ri t ú kt lun
v in du thớch hp (8 2 < 3 + 4).
Vớ d 3: Bi tp s 2; 3 sỏch giỏo khoa Toỏn lp 1 trang 143.
Bi 2: Khoanh trũn vo s ln nht:
a) 72; 68; 80. b) 91; 87; 69.
c) 97; 94; 92. d) 45; 40; 48.
Bi 3: Khoanh trũn vo s bộ nht:
a) 38; 48; 18. b) 76; 78; 75.
c) 60; 79; 61. d) 79; 60; 81.
Cỏc bi tp ny rt khú i vi hc sinh trung bỡnh tr xung, do ú tụi phi
hng dn k tng mc ca mi bi.
- Mc a, b: Hng dn hc sinh so sỏnh tng chc tỡm c s ln nht (bộ
nht).
- Mc c, d: Hng dn hc sinh so sỏnh cỏc n v tỡm s ln nht (bộ nht).
Cui bi so sỏnh cỏc s cú hai ch s, tụi t chc trũ chi cng c nh sau:
- T lm cỏc bụng hoa cú mang s nhy hoa, vớ d: 54; 61; 72; 24.Mt sau
bụng hoa gn cỏc cc nam chõm nh hoc keo dớnh 2 mt (nu lp hc khụng cú bng
t).
- T chc cho hc sinh tham gia trũ chi thnh hai i di dng thi tip sc,
s lng hc sinh ca mi i tng ng vi s hoa m giỏo viờn ó lm cho mi i
(tuy nhiờn khụng nờn t chc cho quỏ nhiu hc sinh tham gia mi i)
9
9
SKKN. Naờm hoùc : 2009-210. ẹe taứi:


- Giỏo viờn cỏc bụng hoa ca mi i mt v trớ phự hp v thun li (cú
th hai bn u ca hc sinh, cng cú th ớnh khụng theo trt t trờn hai phn
bng dnh cho hai i).
- Giỏo viờn phỏt lnh, hc sinh hai i ln lt chn s ớnh lờn bng theo th
t t bộ n ln hoc ngc li (tựy theo yờu cu ca giỏo viờn, theo mc tiờu ca
tng bi hc v thc t hc sinh mi lp). i no in nhanh hn v ỳng l thng
cuc.
4. Dy cỏc bi dng Tỡm thnh phn cha bit ca phộp cng, phộp tr :
Vớ d: +3 = 7. - 5 = 2.
5 + = 8. 9 - = 4.
i vi cỏc lp trờn, dng toỏn ny cú qui tc c th. ỷ lp Mt, cỏc em t
nhm ri in vo ch chm. Vỡ vy, mun lm ỳng dng toỏn ny, cỏc em phi
thuc k cỏc phộp cng, tr trong phm vi 10. Do ú, khi dy phộp cng v tr t 2
n 10, tụi chỳ ý rốn cho hc sinh k nng thuc v nh k tt c cỏc phộp tớnh. i
vi nhng hc sinh yu, kộm, tụi s dng cỏc hỡnh thc dy hc trc quan, gi m,
dy hc theo nhúm lp, nhúm nh v thng xuyờn kim tra cỏc em cú th
thuc v nh c cỏc phộp tớnh theo yờu cu ó nờu.
5. Dng in s vo ụ trng:
tt c hc sinh cú th lm c v lm ỳng dng toỏn ny, tụi phỏt huy ti
a u th ca phng phỏp gi m, phõn tớch tng hp. C th nh sau:
Vớ d: 3 + 5 = 6 +
- GV hi:
+ Bi toỏn ny cú my phn? ú l nhng phn no? ( Bi toỏn cú hai phn,
phn ng trc du bng v phn ng sau du bng).
10
10
SKKN. Naờm hoùc : 2009-210. ẹe taứi:

+ Chỳng ta cú th tớnh c phn no trc? (Tớnh phn ng trc du
bng).

+ Phn ng trc du bng c tớnh nh th no? (3 + 5 = 8).
+ Phn ng sau du bng ó cú 6, vy chỳng ta cng thờm my na bng
8? (Cng thờm 2).
+ Vy 3 + 5 = 6 + my? ( 3 + 5 = 6 + 2).
Trong cỏc tit Toỏn t son sau ú, tụi s a thờm mt s bi tp t son
dng ny vo bi cỏc em c luyn tp nhm rốn luyn k nng v cng c, khc
sõu kin thc.
Cỏc dng toỏn tng t nh: 5 + < 9; 7 >>3; 30 < < 70, tụi cng s
dng cỏc phng phỏp dy hc nh va nờu hng dn hc sinh phỏt hin kin
thc.
6. Dy toỏn cú li vn:
Khi hc dng toỏn ny, rt nhiu hc sinh gp khú khn trong vic t cõu li
gii, thm chớ ngay c mt s hc sinh khỏ cng lỳng tỳng trong vic ny. Cỏc em
thng t sai cõu li gii hoc chộp li nguyờn vn cõu hi trong bi toỏn. thỏo
g nhng khú khn trờn cho hc sinh, tụi phi s dng nhng qui c theo kiu lut
bt thnh vn. Ngay t nhng bi toỏn u tiờn dng ny, tụi qui c i vi hc
sinh nhng ni dung sau:
- Vic t li gii chớnh l vic tr li cõu hi ca bi toỏn.
- Khi tr li, khụng lp li t hi.
- Khi tr li, thay cỏc t my?, bao nhiờu? trong cỏc bi toỏn thnh cỏc t
s.
i vi hc sinh khỏ, gii, tụi khụng yờu cu cỏc em lm theo qui c m
cỏc em tr li t do theo ý hiu ca mỡnh.
Vớ d: Nh An cú 5 con g, m mua thờm 4 con g. Hi nh An cú tt c my
con g?
- Li gii l cõu tr li ca cõu hi Hi nh An cú tt c my con g?.
- Khi b t hi v thay t my bng t s s c cõu tr li: Nh An cú
tt c s con g.
Khi hc sinh ó nm c cỏc qui c trờn, trong mt s tit Toỏn u tiờn hc
v dng toỏn ny, trc khi cho hc sinh tin hnh gii bi toỏn, tụi t chc cho cỏc

em tho lun theo nhúm 2 hi v tr li vi nhau theo ni dung cõu hi ca bi
toỏn.
Trong mt s tit Toỏn t son sau ú, tụi a ra mt s bi toỏn t biờn son
nh ó nờu phn u vi yờu cu ch yu i vi hc sinh l luyn tp k nng t
cõu li gii.
Vi cỏch lm ny, theo ghi nhn thc t ca tụi, 100% hc sinh ó t c v
ỳng cõu li gii cho cỏc bi gii toỏn cú li vn.
11
11
SKKN. Năm học : 2009-210. Đề tài:
                                                         
IV- HIỆU QUẢ:
Bắt đầu từ năm học 2004 - 2005, tơi hình thành đề tài nghiên cứu trên và áp
dụng vào bước thử nghiệm dạng tốn thứ nhất và dạng tốn thứ tư (mục 1 và mục 4
phần III của đề tài này). Năm học 2005-2006, tơi chính thức vận dụng đề tài vào
giảng dạy. Những năm học tiếp theo, tơi tiếp tục nghiên cứu và phát triển đề tài. Kể từ
đó tới nay, sau mỗi năm học tơi hồn thiện dần đề tài của mình và nhận thấy hiệu quả
rất khả quan.
Cuối mỗi năm học, sau khi kiểm tra định kỳ học kỳ II, tơi đã thống kê kết quả
chất lượng mơn Tốn ở lớp do mình phụ trách. Cụ thể như sau:
NĂM HỌC
TỈ LỆ ĐIỂM KTĐK MƠN TỐN
9 - 10 7 - 8 5 - 6 3 - 4 1 - 2
2005 - 2006 43.7 23.0 21.8 5.1 6.3
2006 - 2007 58.6 24.1 10.3 3.5 3.5
2007 - 2008 91.7 14.2 4.2 0 0
2008- 2009 85.2 11.1 3.7 0 0
V - BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Sau q trình 6 năm thai nghén và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình về cải
tiến nội dung và phương pháp dạy học mơn Tốn cùng với việc nghiên cứu, thực hiện

những đề tài khác, tơi đã tự kiểm nghiệm và đúc rút ra được bài học kinh nghiệm cho
bản thân như sau:
- Muốn một đề tài thành cơng, người nghiên cứu phải ln tìm tòi, khám phá và
có những bước đột phá trong q trình giảng dạy.
- Phải thực sự thương u học sinh, xem sự tiến bộ của học sinh chính là sự tiến
bộ của bản thân mình.
- Ngay từ đầu mỗi năm học, người giáo viên phải tìm hiểu để nắm bắt những
kiến thức còn yếu của học sinh. Từ đó phân loại học sinh theo từng đối tượng để có
những điều chỉnh thích hợp về nội dung và phương pháp dạy học cho phù hợp vơi
mỗi loại đối tượng.
- Trong q trình giảng dạy, phải biết em nào còn yếu ở nội dung kiến thức
nào, kịp thời có kế hoạch và tiến hành phụ đạo cho những học sinh này để trình độ
kiến thức của học sinh khơng bị chênh lệch q xa gây khó khăn cho giáo viên trong
q trình giảng dạy.
- Khi chấm bài, giáo viên nên thống kê những em còn sai sót ở từng dạng kiến
thức để soạn bài tập thích hợp cho các em luyện tập nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức
và rèn kỹ năng cho học sinh.
12
12
SKKN. Năm học : 2009-210. Đề tài:
                                                         
- Ln động viên, khen thưởng kịp thời những học sinh có tiến bộ, khuyến
khích và tạo điều kiện thuận lợi cho những học sinh còn nhút nhát, chưa thể hiện sự
tiến bộ.
- Tạo khơng khí học tập vui tươi, thoải mái; áp dụng và khai thác tối đa ưu thế
của kiểu dạy học “ học mà chơi, chơi mà học” là điều kiện tiên quyết để tất cả học
sinh đều được tham gia vào q trình tìm tòi, phát hiện kiến thức; đặc biệt là những
học sinh yếu kém, vì những em này thường nhút nhát, thiếu tự tin.
- Người giáo viên phải thường xun giữ liên lạc với cha mẹ học sinh dưới
nhiều hình thức để tạo sự tác động qua lại trong việc nâng cao chất lượng học tập của

từng học sinh.
VI - KẾT THÚC VẤN ĐỀ:
Với việc áp dụng những cải tiến về nội dung và phương pháp dạy học trong
mơn Tốn lớp Một như tơi đã trình bày ở trên, tơi thấy hiệu quả mơn Tốn được nâng
lên một cách rõ rệt. Tơi thiết nghĩ, nếu mỗi người giáo viên đều chun tâm nghiên
cứu, tìm tòi, sáng tạo để tìm ra những cải tiến mới trong cơng tác dạy – học thì nền
giáo dục nước ta hồn tồn sớm có thể trở thành một nền giáo dục hiện đại, sánh kịp
nền giáo dục của các nước trong khu vực và trtên thế giới.
Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân tơi trong việc cải tiến nội dung
và phương pháp dạy – học mơn Tốn ở lớp Một nhằm nâng cao chất lượng học tập
của học sinh ở mơn học này mà tơi đã áp dụng trong những năm học qua ở các lớp do
tơi phụ trách. Chắc chắn rằng trong đề tài này sẽ khơng thể khơng có những thiếu sót.
Tơi kính mong lãnh đạo các cấp và các đồng chí đồng nghiệp đóng góp ý kiến bổ
sung để đề tài của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin thành thật cảm ơn những ý kiến đóng góp của các đồng chí!
Bù Nho, ngày 04 tháng 01 năm 2010
Người viết
Huỳnh Thị Ngọc Trâm
13
13

×