Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giao an 5 - T 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.22 KB, 19 trang )

Tuần 33 Buổi sáng
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Chào cờ
***************************************
Tập đọc
Luật bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em
I.Mục tiêu
- HS đọc trôi chảy toàn bài; biết đọc bài văn với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng
làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Hiểu Luật là văn bản của Nhà nớc nhằm bảo vệ quyền
lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những
điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS đọc bài
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ:
quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công
lập, bản sắc.
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- 15, 16, 17.
- Điều 15: Quyền của trẻ em đợc chăm sóc,
bảo vệ sức khoẻ; Điều 16: Quyền học tập
của trẻ em; Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí


của trẻ em.
-HS tự liên hệ.
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- HS đọc TL và nêu ND bài Những cánh
buồm
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB
- HD HS luyện đọc
+ GV đọc mẫu điều 15, 16, 17;1 HS
đọc tiếp nối điều 21.
+ HS đọc nối tiếp theo 4 điều luật
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải
nghĩa từ: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban
đầu, công lập, bản sắc)
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em?
? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
? Em đã thực hiện đợc những bổn phận gì,
- Giọng thông báo rành mạch, rõ ràng; ngắt
giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản
mục, nhấn giọng ở tên của điều luật.
-HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lu ý
thêm.

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách đọc
cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc trớc lớp:
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố
gắng thực hiện?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc
chẩn xác bài đọc này ta cần đọc với giọng
nh thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lu ý
thêm.
- GV HD mẫu cách đọc điều 21.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách
đọc cho hs.
- GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên
thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận
xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu
cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc.

- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những
HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và
chuẩn bị cho bài sau: Sang năm con lên
bảy.
***********************************************
Toán
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
+Công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
+Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- HS nêu tên các hình vẽ.
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2Bài mới.
a. Hớng dẫn ôn tập hình dạng, công thức tính
- HS nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần và thể tích của
các hình
Bài1:
- HS đọc bài toán , giải
Diện tích xung quanh của phòng học là:

(6 + 4,5)
ì
2
ì
4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6
ì
4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi là.
84 + 27 8,5 = 102,5 (m
2
)
Đáp số: 102,5m
2
Bài2:
- HS chữa bài
Thể tích của cái hộp hình lập phơng là.
10
ì
10
ì
10 = 1000(cm
3
)
Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt của

hình lập phơng nên diện tích giấy mầu
cần dùng bằng diện tích toàn phần của
hình lâph phơng và bằng:
10
ì
10
ì
6 = 600 (cm
2
)
Đáp số : 1000cm
3
600cm
2
Bài3:
Thể tích của bể nớc là:
2
ì
1,5
ì
1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nớc chảy đầy bể là.
3 : 0,5 = 6(giờ)
Đáp số: 6giờ
diện tích và thể tích của hình lập phơng, hình
hộp chữ nhật.
- GV vẽ hình và cho HS nêu tên hình và công
thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn

phần và thể tích của các hình.
- GV cho HS đọc bài toán1,và hớng dẫn HS ;
cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán2,và hớng dẫn HS
giải; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán3,và hớng dẫn HS
giải; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
**************************************************
Địa lí
Ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu
Học xong bài này, HS:
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế của châu
á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
- Nhớ đợc tên một số quốc gia (đã đợc học trong chơng trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ đợc trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Thế giới, Quả Địa cầu.
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
-HS trả lời.
- HS nhận xét
+ HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại d-

ơng và nớc Việt Nam trên Bản đồ Thế giới
hoặc quả Địa cầu.

+ HS chơi trò: Đối đáp nhanh
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm trớc lớp.
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Kể tên các đại dơng trên thế giới? Đại d-
ơng nào có độ sâu lớn nhất?
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1 (Làm việc cá nhân hoặc cả
lớp)
Bớc 1:
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu
lục, các đại dơng và nớc Việt Nam trên Bản
đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò: Đối đáp
nhanh (tơng tự nh ở bài 7) để giúp các em
nhớ tên một số quốc gia đã học và biết
chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này
mỗi nhóm gồm 8 HS.
Bớc 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)

Bớc 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng ở câu 2b trong SGK. (nếu có
điều kiện, GV có thể in bảng ở câu 2b vào
giấy A3 và phát cho từng nhóm).
Bớc 2:
- GV kẻ sẵn bảng thống kê (nh ở câu 2b
trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng
các kiến thức vào bảng.
Lu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền
đặc điểm của cả 6 châu lục, nhng cũng có
thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo
thời gian.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho
bài Tiết 34.
****************************************************
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng
I Mục tiêu
* Giúp HS:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp đợc máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Mộu xe chở hàng, bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- Cần có 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay,
sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt,

càng máy bay.
- Lắp thân và đuôi máy bay
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ.
- Lắp ca bin.
- Lắp cánh quạt.
- Lắp càng máy bay.
- Lắp ráp máy bay trực thăng
- Trng bày sản phẩm
- Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động3:HS thực hành lắp xe chở
hàng.
a) Chọn chi tiết
- GV cho HS chọn các chi tiết theo SGK
- GV kiểm tra
b) Lắp từng bộ phận
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
- GV hớng dẫn HS lắp từng bộ phận
- GV theo dõi và hớng dẫn HS còn lúng
túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng.
- Gv nhắc HS chú ý khi lắp ráp các bộ phận.
3. Hoạt động:Đánh giá sản phẩm.
- GV hớng dẫn trng bày
- GV hớng dẫn nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
***************************************************

Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I. Mục tiêu
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
1.Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
+HS đọc
1. ổn định
2. Bài cũ: HS nêu 2 tác dụng của dấu hai
chấm., lấy VD minh hoạ.
- GV cho HS nhận xét cho nhau, Gv bổ
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận
xét cho bạn.
-Một HS đọc thành tiếng
- HS trao đổi theo cặp và ghi vào vở.
Trình bày.
-Một HS đọc thành tiếng
. HS làm việc trong nhóm. Một nhóm làm
bảng phụ.
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. HS làm việc cá nhân vào vở BT.
. H S nối tiếp trình bày bài làm.
. Nhận xét , bổ sung.
sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.

3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu. HS suy nghĩ trả
lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả
lời đúng. GV chốt lại: ý c.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm 2. 1 nhóm làm
bảng phụ.
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu. Gv gợi ý để hs tìm
ra, tạo đợc hình ảnh so sánh đúng và đẹp về
trẻ em.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
(VD: Trẻ em nh tờ giấy trắng; Trẻ em
nh nụ hoa mới nở; Đứa trẻ đẹp nh bông
hồng buổi sớm; Trẻ em là tơng lai của đất
nớc )
+ Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình. Hai , ba hs đọc lại các thành ngữ,
tục ngữ và nghĩa của chúng.
. Hs thi nhẩm thuộc các thành ngữ, tục ngữ
đó.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết

học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở
nhà và chuẩn bị cho bài sau.
***************************************************
Lịch sử
Ôn tập: lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ XI X đến nay
I- Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay.
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện đợc ôn tập).
- Tranh, ảnh, t liệu liên quan tới kiến thức các bài.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS lên bảng trình bày.
+ HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
+ Từ năm 1858 đén năm 1945;
+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
+ Từ năm 1975 đến nay;.
+HS thảo luận theo nhóm.
+ HS đại diện các nhóm trình bày.
+ HS theo dõi.
1. ổn định
2. Ôn tập:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1 (Làm việc cả lớp)

- GV dùng bảng phụ và gọi HS trình bày.
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm đợc những
mốc quan trọng.
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
- Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm
nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội
dung.
+ Nội dung chính của thời kỳ;
+ Các niên đại quan trọng;
+ Các sự kiện lịch sử chính;
+ Các nhân vật tiêu biểu;
(GV có thể sử dụng kết quả các bài ôn
tập 11, 18, 29).
Sau đó tổ chức học chung cả lớp:
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập trớc lớp.
Các nhóm khác và cá nhân nêu ý kiến, thảo
luận. GV bổ sung.
* Hoạt động 3 ( Làm việc cả lớp)
+GV nêu ngắn gọn: từ sau năm 1975, cả nớc
cùng bớc vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ năm 1986 đến nay, dới sự lãnh đạo của
Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc
đổi mới và thu đợc nhiều thành tựu quan
trọng, đa nớc ta bớc vào giai đoạn công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho
bài 30.
**************************************************

Toán
Luyện tập
I Mục tiêu
* Giúp HS
-Tính thể tích và diện tích của một số hình đã học.
-II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét chữa.
Bài1:
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài2:
Diện tích đáy bể là:
1,5
ì
0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8
ì
1,2 = 1,5(m)
Đáp số: 1,5m
Bài 3:
Diện tích toàn phần của khối lập phơng
nhựa là:

(10
ì
10)
ì
6 = 600 (cm
2
)
Cạnh của khối lập phơng gỗ là:
10 : 2 = 5(cm)
Diện tích toàn phần của khối lập phơng gỗ
là:
( 5
ì
5 )
ì
6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp
diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600: 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
Hớng dẫn HS ôn tập.
Bài 1.
Cho HS tự làm bài
- GV chốt lại và cho HS thảo luận cách làm.

-GV chốt lại cách làm và cho HS vận dụng
làm bài tập.
- GV cho HS trả lời.
- GV cho HS làm bài.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Cho HS tự làm bài2.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- Cho HS làm và nêu cách tính.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
- Cho HS đọc bài 3.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
4 Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
*************************************************
Chính tả
Nghe- viết: Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu
1. Nghe- viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II. Đồ dùng dạy học
1.Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
+2, 3 HS lên bảng viết .
1 HS đọc mẫu bà
HS tìm hiểu ND bài

+ hs nêu, gv nhận xét và chốt lại: Ca ngợi
lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan
trọng đối với cuộc đời của đứa trẻ.
+ ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời
ru
-HS viết chính tả
-HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của
mình.
HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm
bài 5-7 hs.
- Một hs đọc yc bài tập.
-HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
-1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện
nhóm trình bày.
- Hs chép lại tên các cơ quan, đơn vị, tổ
chức nêu trên vào vở BT; nhận xét về cách
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 1,2 hs lên bảng, hs dới lớp viết tên các
cơ quan, đơn vị ở BT2,3- tiết chính tả trớc.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Cho 1 HS đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả

? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: 1,2
hs lên bảng ; dới lớp viết giấy nháp các từ :
ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
. Nhận xét, sửa sai. GV lu ý thêm những
vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc
hs t thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai
trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm
bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. Cả
lớp đọc thầm đoạn văn Công ớc về quyền
trẻ em để trả lời câu hỏi: ? ND đoạn văn
nói gì?1 hs làm bảng phụ theo YC BT.
- 1 hs đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn( Liên hợp quốc, ,)
- 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về
cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức, đơn
vị.
viết hoa đó.
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.


4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của
bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho
bài Tiết 34.
**********************************************
Mĩ thuật
Vẽ trang trí : Trang trí cổng trại hoặc lều trại
******************************************************
Thứ t ngày 29 tháng 4 năm 2009
Thể dục
Môn thể thao tự chọn . Trò chơi : Tâng bóng
I Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trớc.
- Chơi trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu tham gia chơi theo đúng qui định.
II Đ ồ dùng dạy - học
- Còi, sân bãi, cầu đá, bóng
III Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS khởi động các khớp: Tay,chân,hông,
gối
- HS ôn lại 8động tác:Vơn thở, tay,
chân ,vặn mình, toàn thân , động tác
thăng bằng, nhảy điều hoà.
- HS chia tập theo nhóm đã quy định.
- Tập cả lớp
- HS tập theo nhóm
- HS tập. thi đua giữa các tổ.
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi thi.

- HS thả lỏng các khớp
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân
- GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào
có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi Dẫn bóng
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và
đoàn kết.
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng.
- Gv cùng HS hệ thống bài.
Tập đọc
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu
- HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng nhịp
thơ.
- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Điều ngời cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi
thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
- HS HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV

- HS đọc bài
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa
từ:
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
-Đó là những câu thơ ở khổ thơ 2,1
-Qua thời thơ ấu các em sẽ không còn
sống trong thế giới tởng tợng, thế giới thần
tiên của những c.chuyện thần thoại, cổ
tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết
nói, biết nghĩ nh ngời. Các em sẽ nhìn đời
thực hơn. Thế giới của các em trở thành
thế giới hiện thực
-( hs tự nêu)
- Để có đợc hạnh phúc, con ngời phải rất
vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh
1. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em
2. Bài mới
- GTB: GV lu ý: bài thơ sáng tác cách đây
nhiều năm, khi đó trẻ em lên bảy tuổi vào
lớp 1.
- HD HS luyện đọc
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại

từng đoạn đúng theo YC.
+ HS đọc nối tiếp theo 3 khổ thơ.
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải
nghĩa từ trong chú giải)
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+ HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
? Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi
thơ rất vui và đẹp?
+ HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
?Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn
lên?
+ HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
?Từ giã tuổi thơ con ngời tìm thấy hạnh
phúc ở đâu?
phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của
chính mình, không giống nh hạnh phúc tìm
thấy dễ dàng nh trong các câu chuyện
thần thoại cổ tích
- Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó
là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên,
dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và
thơ mộng ấy nhng ta sẽ sống một c.sống
hạnh phúc thật do chính hai bàn tay ta gây
dựng nên.sự.
-HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách

nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách
đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
GV: Từ giã tuổi thơ , con ngời tìm thấy
hạnh phúc trong đời thực.
? Bài thơ nói với các em điều gì?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc
diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng
nh thế nào?( giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm
lắng; hai dòng thơ đầu đọc với giọng vui,
đầm ấm)
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm khổ thơ
1,2; chú ý nhấn giọng: lon ton, chạy nhảy,
nghe thấy, muôn loài, lớn khôn, không còn,
chỉ còn,
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu
HS nêu ND chính của bài học.
4. Củng cố, dặn dò.
- Cho HS nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự
liên hệ thêm.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những
HS có ý thức học tập tốt.
**************************************************
Tập làm văn
Ôn tập về văn tả ngời

I. Mục tiêu
1. Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả ngời - một dàn ý đủ 3 phần;
các ý bắt nguồn từ q.sát và suy nghĩ chân thực của mỗi hs.
2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả ngời một cách rõ ràng, mạch
lạc, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
1. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS nêu ghi nhớ.
- HS nhận xét.
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Nêu lại phần ghi nhớ về cấu tạo bài văn tả
ngời.
- Một HS đọc đề bài trong SGK .
+3 HS đọc yêu cầu
cầu của từng đề.
+ Cả lớp đọc thầm lại YC và làm bài cá
nhân hoặc trao đổi nhóm 2 để phân tích
yêu
- 1 hs đọc gợi ý 1,2 trong sgk Dựa vào gợi
ý, hs viết nhanh dàn ý của bài văn. 1 hs làm
bảng phụ.
+HS làm bài cá nhân
+ Nối tiếp trình bày
+3 HS đọc yêu cầu
+ Làm việc cá nhân
- Trình bày bài văn trớc lớp.
+HS trính bày.

- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
- HD HS làm bài tập:
* BT1. Một hs đọc yêu cầu. GV treo bảng
phụ có ghi 3 đề bài.
- Gạch chân dới những từ ngữ quan trọng.
- GV KT phần chuẩn bị của hs; mời hs nói
đề bài các em chọn.
- HD lập dàn ý:
+ HS nối tiếp trình bày ý kiến.
+ cả lớp và GV nhận xét, hs tự sửa dàn ý
của mình.
* BT2. 1 HS đọc YC. HS dựa vào dàn ý dã
lập, từng em trình bày miệng bài văn tả ngời
trong nhóm.
- Cho HS làm việc cá nhân
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của
bài. YC những HS cha hoàn thành đầy đủ
dàn ý về nhà thực hiện tiếp cho đủ.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho
bài TLV tiết sau.
*******************************************************
Toán
Luyện tập chung
I Mục tiêu
* Giúp HS:
- Ôn tập tính diện tích các hình đã học.

II. Đồ dùng dạy học :
- Thớc kẻ , bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
Bài1:
- 2 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm bài
vào vở
Nửa chu vi của mảnh vờn hình chữ nhật
là: 160 : 2 = 80(m)
Chiều dài của mảnh vờn hình chữ nhật là:
80 30 = 50 (m)
1.Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm bài rồi chữa .1 HS làm
bảng nhóm
- GV cho HS trình bày bài toán.
- GV chốt lại cách giải.
Diện tích mảnh vờn hình chữ nhật là:
50
ì
30 = 1500(m
2
)
Số kg rau thu hoạch đợc là:
15 : 10
ì
1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg

Bài2:
HS làm bài và lên bảng chữa bài.
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40)
ì
2 = 200(cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là.
6000: 200 = 30(cm)
Đáp số: 30cm
Bài 3:
+HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
+HS tự làm bài rồi chữa
+HS nhận xét bài làm của bạn
* Bài 2
- GV hớng dẫn HS thực hiện
- GV cho HS làm bài và lên bảng chữa bài.
*Bài3
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài.Gợi ý HS tìm cách
chia hình thánh các hình nhỏ
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
3 Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách chia số thập
phân.
- Dặn HS làm bài tập .
************************************************
Khoa học
Tác động của con ngời đến với môi trờng rừng
I- Mục tiêu
Giúp HS :

-Kể đợc những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu đợc tác hại của việc phá rừng.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập tranh ảnh
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS thảo luận và từng nhóm trình bày.
- HS đọc bài làm.
-Để lấy đất canh tác, trồng các loại cây l-
ơng thực, các cây ăn quả và cây công
nghiệp, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến việc
rừng bị bàn phá.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2.
- GV cho HS quan sát các hình trong SGK
và trả lời câu hỏi.
+ Con ngời khai thác gỗ và phá rừng để làm
gì?
+ Em hãy nêu việc làm đó tơng ứng với từng
hình minh hoạ trong SGK?
+ Có những nguyên nhân nào khiến rừng bị
tàn phá?
- GV chốt lại.
*Hoạt động 2:Tác hại của việc phá rừng.
ở .
- Con ngời khai thác.
- Cháy rừng
- Hậu quả của việc phá rừng:
+Lớp đất màu bị rửa trôi.

+Khí hậu bị thay đổi.
+Thờng xuyên có lũ lụt, hạn hán xảy ra.
+Đất bị sói mòn, bạc màu.
+Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ
và thờng xuyên tấn công con ngời
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (5,6)
và nói lên hậu quả của việc phá rừng.
- GV cho HS trình bày.
- GV chốt lại.
* ở địa phơng em , rừng có bị tàn phá không
?
- Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ rừng ?
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
**************************************************
Thứ năm, ngày 30 tháng t năm 2009
Môn :Toán
Bài: Một số dạng toán đặc biệt đã học
I- Mục tiêu
- Giúp HS :
+Hệ thống hoá một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học.
+Thực hiện giải các bài toán có lời văn ở lớp 5.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.
* Hớng dẫn luyện tập
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi HS chữa bài.
- GV cho HS nhận xét bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu lại
cách tính.
-GV cho HS làm bài và chữa
- GV cho Hs nhận xét
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng
chữa.
Giờ thứ ba ngời đó đi đợc quãng đờng
là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ ngời đó đi đợc là:
(12 + 18 + 15 ) : 3 = 15(km)
Đáp số: 15km
Bài 2:
- GV cho HS đọc bài.
- GV cho HS nêu cách giải.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS về làm tiếp bài tập.
- Gv dặn hS chuẩn bị bài sau.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Nửa chu vi của hình chữ nhật hay tổng
của chiều dài và chiều rộng hình chữ
nhật.
120 : 2 = 60(m)
Chiều rộng của mảnh đất là.
(60 - 10) : 2 =25(m)
Chiều dài của mảnh đất là.
25 + 10 = 35(m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là.
25
ì
35 = 875(m
2
)
Đáp số: 875m
2
Bài 3:
-HS làm bài vào vở, 1HS đọc to bài trớc
lớp để cả lớp chữa.
Khối kim loại 4,5 cm
2
cân nặng là.
22,4 : 3,2
ì
4,5 = 31,5 (kg)
Đáp số:31,5 kg

************************************************

Tiếng Anh
( GV chuyên dạy )
************************************************
Môn :Âm nhạc
Ôn hát : Tre ngà bên lăng Bác và Màu xanh quê h ơng
( GV chuyên dạy )
***********************************************
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu ( Dấu ngoặc kép )

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu ngoặc kép; hiểu đợc tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Làm đúng các bài tập thực hành về kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học
. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
1. ổn định
2. Ôn tập
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
+HS đọc kĩ từng câu văn.
+Xác định đâu là lời nói trực tiếp của nhân
vật, đâu là ý nghĩ của nhân vật.
+Điền dấu ngoặc kép cho phù hợp.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy
nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs
làm bảng phụ .
+ HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
+ Bài2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
. Tổ chức HS làm việc trong nhóm
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết
học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở
nhà và chuẩn bị cho bài sau.
**************************************************
Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một c.chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia
đình, nhà trờng, xã hội, chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trờng, xã hội.
- Biết trao đổi với bạn về ND , ý nghĩa c.chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
1. Tranh ảnh nói về trẻ em làm việc tốt
2. Sách truyện có liên quan đến ND tiết học.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS lên kể chuyện và nêu ý nghĩa c.
chuyện vừa kể.
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trớc cha thi KC trớc lớp lên kể
lại c.chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa c.
chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB
b) HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Một hs đọc đề bài.
- HS nêu lại YC đề.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện
mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong
c.chuyện đó.

+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c.
chuyện.
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn
theo tiêu chuẩn:
Nd truyện có hay không?
Cách K.C thế nào?
Khả năng hiểu c.chuyện của ngời
kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên
nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị
nhất
- Một hs đọc đề bài. GV gạch chân dới
những từ cần chú ý : gia đình, nhà tr ờng và
xã hội; chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em
thực hiện bổn phận.
- HS nêu lại YC đề.
- GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề
YC, những từ cần chú ý( )
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện
phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
- Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình
sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyyện
đó.
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c.
chuyện.
+Tổ chức HS K.C trong nhóm

. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c.
chuyện.
. Gv lu ý: Với những truyện dài mà các em
không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn
để bạn mình còn đợc kể.( phần còn lại sẽ kể
cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
+ Tổ chức thi kể chuyện trớc lớp
. Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn
theo tiêu chuẩn:
Nd truyện có hay không?
Cách K.C thế nào?
Khả năng hiểu c.chuyện của ngời kể
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại
c.chuyện vừa kể ở lớp cho ngời thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trớc cho tiết KC
tuần 34.
****************************************************
Thứ sáu ngày 1 tháng năm năm 2009
Thể dục
Môn thể thao tự chọn . Trò chơi : Tâng bóng
I Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trớc.
- Chơi trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu tham gia chơi theo đúng qui định.
II Đ ồ dùng dạy - học
- Còi, sân bãi, cầu đá, bóng
III Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
- HS khởi động các khớp: Tay,chân,hông,
gối

- HS ôn lại 8động tác:Vơn thở, tay,
chân ,vặn mình, toàn thân , động tác
thăng bằng, nhảy điều hoà.
- HS chia tập theo nhóm đã quy định.
- Tập cả lớp
- HS tập theo nhóm
- HS tập. thi đua giữa các tổ.
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi thi.
- HS thả lỏng các khớp
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân
- GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào
có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi Dẫn bóng
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và
đoàn kết.
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng.
- Gv cùng HS hệ thống bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×