Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giao an 5 -T 20 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.28 KB, 17 trang )

TUẦN 20: Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tập đoc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I-MỤC TIÊU :
1-Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện : thái sư, câu dương, hiệu, quán hiệu ...
Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ -một người cư xử gương mẫu, nghiêm
minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch (P
2
)
-Trả lời câu hỏi nội dung
Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, cho điểm.
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài
2-Luyện đọc
* HĐ1 : Gọi HS đọc diễn cảm bài văn
-GV hướng dẫn -1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-GV chia đoạn -HS đánh dấu đoạn trong SGK.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “...ông mới tha cho”
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến ...”thưởng cho”.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
* HĐ2 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp -HS nối tiếp đọc đoạn lượt 1
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : Linh Từ Quốc
Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... cho HS đọc đoạn tiếp


lượt 2 + giải nghĩa từ.
-HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
* HĐ 3 : Cho HS đọc trong nhóm -HS luyện đọc nhóm 3
-GV cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
3-Tìm hiểu bài
-Khi có nguời muốn xin chưa câu đương, Trần Thủ
Độ đã làm gì ?
-Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải
chặt một ngón chân để phân biệt với những câu
đương khác.
-Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì ? -HS trả lời.
-GV chốt lại ý : răn đe những kẻ có ý định mua quan
bán tước, làm rối loạn phép nước của Trần Thủ Độ.
* Đoạn 2: -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2 -HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử
lý ra sao ?
-Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của
người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà
còn thưởng cho vàng bạc.
-GV chốt ý : Các phân xử nghiêm minh của Trần Thủ
Độ.
* Đoạn 3 -Cho HS đọc thầm đoạn 3. -Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
H :Khi biết có viên quan tâm với vua rằng mình
chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho
vị quan dám nói thẳng. “Quả có chuyện như vậy”
-Cho HS đọc bài một lượt
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy
ông là người như thế nào ?
-HS đọc, trả lời.

1
-GV chốt ý nghĩa câu chuyện. *Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ -một người cư xử
gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà
làm sai phép nước.
4-Đọc diễn cảm
-GV đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc.
-GV đọc mẫu. -HS nghe.
-Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. -HS đọc phân vai : người dẫn chuyện, viên quan,
vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4)
-Cho HS thi đọc. -2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
5-Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tèon đó.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt đồng của GV
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình
tròn - Chấm một số VBT.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2:

- HS nêu yêu cầu – Rút qui tắc tính đường kình và
bán kính hình tròn.
d = C : 3,14 ; r = C : 3,14 : 2 hoặc r = C : ( 2 x
3,14 )
-Cho HS làm vào vở.
-Cho HS đổi vở, chấm chéo.
*Bài tập 3: Luyện thêm câu b) cho HS.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: Luyện thêm cho HS
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động của HS
*Kết quả:
a) 56,52 m
b) 27,632dm
c) 15,7cm
*Bài giải:
a) d = 5 m
b) r = 3 dm
*Bài giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng
thì người đó đi được số mét là:

2,041 x 10 = 20,41 (m)
-Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng
thì người đó đi được số mét là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041 m
b) 20,41 m ; 204,1m
*Kết quả:
Khoanh vào D
2
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức
vừa luyện tập.
Chính tả Nghe -viết : CÁNH CAM LẠC MẸ
I-MỤC TIÊU : -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
-Làm được BT2a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai.
-Bút dạ + 5 tờ phiếu đã photo bài tập cần làm.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng
chứa r/d/gi
-3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
VD : -dành dụm, giấc ngủ, ra rả.
-GV nhận xét -nhận xét.
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài mới
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Viết chính tả

* HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả
-Gọi HS đọc bài chính tả một lượt -HS đọc. , cả lớp lắng nghe.
H : Bài chính tả cho em biết điều gì ? -Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương
của bạn bè
-Viết từ khó : vườn hoang, nhạt nắng, khản đặc. -Phân tích, luyện viết từ khó trên bảng con
-Nêu trình bày bài viết.
* HĐ 2 : GV đọc -HS viết
-GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc 2 lần) -HS viết chính tả.
* HĐ 3 : Chấm, chữa bài
-GV đọc toàn bài một lượt. -HS tự rà soát lỗi.
-Chấm 5 -7 bài. -HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở)
-GV nhận xét chung.
3-Làm BT chính tả
* Câu a
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc.
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho
đúng.
-Cho HS làm việc. Gv treo bảng phụ chuẩn bị sẵn bài
tập.
-1 HS làm bài trên bảng phụ.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. -Lớp nhận xét.
+ Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống: ra, giữa,
dòng, rò, ra, duy, ra, giấy, giận, rồi.
* Câu b : Tương tự câu a
Kết quả đúng : đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi,
tròn, một.

4-Củng cố, dặn dò
3
-GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe.
-Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/ gi
hoặc o, ô; nhớ câu chuyện vuui về kể cho người thân
nghe.
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I-MỤC TIÊU :
-Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); xếp được một số từ chứa tiêng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu
của BT2; nắm được một số từ đồng nghiã với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3,4)
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
-Photo một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học.
-Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. -Bảng phụ.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS
-Gv nhận xét, cho điểm.
-HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước, chỉ rõ câu
ghép và cách nối các về câu ghép.
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài
2-Làm bài tập
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-GV giao việc.
+ Các em đọc 3 câu a, b, c
+ Khoanh tròn trước chữ a, b , c ở câu em cho là đúng.
-Cho HS làm bài -HS chọn đáp án trên bảng con.

-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Ý đúng : Câu b
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2 : -GV giao việc -1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Đọc kỹ các từ đã cho.
+Đọc kỹ 3 câu a, b, c
+Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Sinh hoạt nhóm 4
-Cho HS trình bày kết quả. -Đại diện nhóm lên bảng và trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. -Lớp làm bài vào vở.
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3
-Cho HS đọc yêu cầu của BT -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
-GV giao việc
+ Đọc các từ BT đã cho.
+ Tìm nghĩa của các từ.
+ Tìm từ đồng nghĩa với công dân
-Cho HS làm bài, trình bày kết quả. -HS làm bài theo cặp, phát biểu ý kiến.
-GV trình bày và chốt lại kết quả đúng. -Lớp nhận xét
+Những từ đồng nghĩa với công dân : nhân dân, dân chúng, dân.
* HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm BT 4
-Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-GV giao việc
+ Các em đọc câu nói của nhân vật Thành.
+ Chỉ rõ có thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng
4
các từ đồng nghĩa được không ?
-Cho HS làm bài + trình bày kết quả -HS làm bài theo cặp, phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+ Trong câu văn đã cho, không thay thế từ công dân
bằng từ đồng nghĩa được vì từ công dân trong câu có

hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân
dân, dân, dân chúng.
3-Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm công
dân để sử dụng tốt trong nói và viết.
-Lớp nhận xét
-HS lắng nghe.
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích
hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế
nào?
*Công thức:
S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế
nào?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tính ra nháp.
-Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.

2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 : Tính diện tích hình tròn có đường kính
d:
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
-Cho HS làm. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 :
- HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
Hoạt động của HS
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân
bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56 dm2.
Kết quả:
a) 78,5 cm2
b) 0,5024 dm2
c) 1,1304 m2
*Kết quả:
a) 113,04 cm2
b) 40,6944 dm2

c) 0,5024 m2
*Bài giải:
Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
5
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích
hình tròn.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến
thức vừa học.
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC TIÊU :
-Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật, theo nếp
sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
-Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật.
-Bảng lớp viết đề bài.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS, yêu cầu HS kể lại câu chuyện
Chiếc đồng hồ.
Yêu cầu HS 2 nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-HS 1 kể câu chuyện Chiếc đồng hồ.
-GV nhận xét, cho điểm
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài

Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho cô
và các bạn trong lớp nghe câu chuyện về tấm
gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống
văn minh mà mình đã chuẩn bị
2-Kể chuyện
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-GV viết đề bài lên bảng lớp.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài.
Cụ thể :
Đề bài : Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
-HS lắng nghe
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. -3 HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK.
-GV lưu ý HS : Các em nên kể những câu chuyện
đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng
thú, tò mò cho các b ạn.
-Cả lớp đ5oc thầm lại gợi ý 1.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
-GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ
kể.
-Một số HS lần lượt nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
* HĐ2 : HS kể chuyện
-Cho HS đọc lại gợi ý 2. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Cho HS kể chuyện theo nhóm : Hai em nhớ kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải thống
nhất ý nghĩa của từng câu chuyện.
-Từng nhóm đôi (cặp) HS kể cho nhau nghe và trao
đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

-Cho HS thi kể. -Đại diện các nhóm lên thi kể và nói về ý nghĩa của
câu chuyện.
-GV nhận xét + khen những HS chọn được câu -Lớp nhận xét.
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×