Tiết 25 Nhiệt năng
I / Mục tiêu
1, Kiến thức
- Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của
vật .
- Tìm hiểu ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt .
- Phát biểu đợc định nghĩa và đơn vị nhiệt lợng .
2, Kỹ năng
Sử dụng đúng thuật ngữ nh : nhiệt năng , nhiệt lợng , truyền nhiệt
3, thái độ
Trung thực nghiêm túc trong học tập .
II / Chuẩn bị
GV : - 1 quả bóng cao su - 2 miếng kim loai
- 1 phích nớc nóng - 2 thìa nhôm
- 1 cốc thuỷ tinh - 1 banh kẹp , 1 đèn cồn , 1 bao diêm
HS : - 1 miếng kim loại Máy chiếu
- 1 cốc nhựa và 2 thìa nhôm
III / Tiến trình tiết dạy
1, ổn định lớp
- Giới thiệu thành phần ban giám khảo
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
2, Kiểm tra
? HS : Các chất đợc cấu tạo nh thế nào ?
Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật có
quan hệ nh thế nào ?
? thêm : Tại sao đờng tan vào nớc nóng nhanh hơn tan vào nớc lạnh ?
* Trả lời
HS : - Các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử , phân tử .
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh .
- Vì các phân tử nớc và đờng chuyển động nhanh hơn .
3, Bài mới
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập
GV : - Thả một quả bóng từ một độ cao cho cả lớp quan sát ( làm 2 lần )
- Để mô tả sự chuyển động của quả bóng này hãy quan sát lên hình vẽ sau ( treo
tranh H22.1)
? Khi buông tay cầm quả bóng từ vị trí A , quả bóng rơi suống rồi nảy lên . Vậy quả
bóng có nảy lên đến vị trí A không ?
không
? Có nhận xét gì về độ cao của quả bóng sau mỗi lần nảy lên ?
sau mỗi lần nảy độ cao của quả bóng lại giảm dần , cuối cùng không nảy nữa .
GV :ở hiện tợng này rõ ràng cơ năng đã giảm dần . Vậy cơ năng đó đã biến đi đâu hay
nó chuyển thành dạng năng lợng nào ? Để trả lời câu hỏi này ta đi vào bài học hôm nay
Tiết 25 : Nhiệt năng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệt năng
Hoạt động của thày , trò Ghi bảng
GV : Ta đi vào phần I Nhiệt năng
? Khi nào một vật có động năng ?
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là
động năng .
? Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố
nào ?
phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc chuyển động
của vật .
? Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không
ngừng . Vậy chúng có động năng không ?
I / Nhiệt năng
có động năng
GV : Thông báo về nhiệt năng
? Nhiệt năng của vật có quan hệ nh thế nào với nhiệt
độ vì sao ?
khi nhiệt độ của vật tăng
các phân tử
chuyển động nhanh
động năng phân tử tăng
nhiệt năng tăng .
? Vậy nhiệt năng của vật có quan hệ nh thế nào với
nhiệt độ ?
? Muốn làm thay đổi nhiệt năng của một vật ta căn cú
vào đâu ?
Căn cứ vào nhiệt độ của vật
- Tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật
gọi là nhiệt năng của vật
Vậy : Nhiệt độ của vật
càng cao
Nhiệt năng
càng lớn
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng
GV: Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của
vật ta sang phần II Các cách làm thay đổi nhiệt
năng
GV : Thày muốn làm nhiệt năng của chiếc thìa này
nóng lên ta làm nh thế nào ?
làm cho chiếc thìa đó nóng lên
? Có những cách làm nào để chiếc thìa này nóng lên .
(- gv cho các nhóm thảo luận , gọi một số đại diện
của các nhóm để trả lời .
- gv ghi bảng phân hai cột tơng ứng với hai cách làm
thay đổi nhiệt năng : Thực hiện công và truyền nhiệt )
GV : - Cọ xát thìa vào lòng bàn tay , mặt bàn , quần
áo tức là ta đã thực hiện công lên chiếc thìa .
- Phát cho mỗi nhóm 5 chiếc thìa và yêu cầu các
thành viên trong nhóm cọ xát chiếc thìa suống bàn
( Chú ý không gây ồn ào )
? Đại diện các nhóm thông báo kết quả .
II / Các cách làm thay đổi
nhiệt năng
* Các ví dụ ( học sinh lấy )
- Cọ xát thìa
vào : lòng bàn
tay , mặt bàn ,
quần áo v. v
- Hơ thìa
lên ngọn
lửa , nhúng
vào nớc
nóng v.v
chiếc thìa nóng lên
? Chiếc thìa nóng lên chứng tỏ điều gì ?
nhiệt năng của chiếc thìa tăng
? Vậy tại sao khi thực hiện công lên thìa nhiệt năng
của nó lại tăng ?
? Lấy một ví dụ về thực hiện công lên một miếng đồng
làm miếng đồng nóng lên .
GV : - Còn hơ thìa lên ngọn lửa hoặc nhúng vào nớc
nóng ta đã truyền nhiệt cho chiếc thìa .
? Chiếc thìa nóng lên chứng tỏ điều gì ?
nhiệt năng của chiếc thìa tăng
? Vậy tại sao khi truyền nhiệt cho chiếc thìa nhiệt
năng của nó lại tăng ?
GV:Yêu cầu các nhóm trởng nộp đồ dùng thí nghiệm
? Lấy một ví dụ làm tăng nhiệt năng của một vật thông
qua truyền nhiệt .
? Vậy có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một
1, Thực hiện công
* Khi thực hiện công lên
chiếc thìa
chiếc thìa nóng
lên
nhiệt năng của nó
tăng .
* VD : Tuỳ vào học sinh
2, Truyền nhiệt
* Khi truyền nhiệt cho chiếc
thìa
chiếc thìa nóng lên
nhiệt năng của nó tăng .
* VD : Tuỳ vào học sinh
* Kết luận
vật ? Có hai cách làm thay đổi
nhiệt năng của vật là : Thực
hiện công và truyền nhiệt
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về nhiệt lợng
GV : Ta sang phần III Nhiệt lợng
GV : Nêu các dụng cụ thí nghiệm
GV : Tiến hành thí nghiệm lớp quan sát
- Lấy một ít nớc nóng từ cốc nớc nóng và một ít nớc
lạnh từ cốc nớc lạnh vào cốc không có nớc .
? So sánh nhiệt độ của cốc chứa hai loại nớc (nóng ,
lạnh ) với nhiệt độ của cốc nớc nóng và cốc nớc lạnh
có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cốc nớc lạnh và
thấp hơn nhiệt độ của cốc nớc nóng .
? Có nhận xét gì về nhiệt năng của cốc nớc đó so với
hai cốc nớc kia ?
có nhiệt nhiệt năng cao hơn nhiệt năng cốc nớc
lạnh và thấp hơn nhiệt năng của cốc nớc nóng .
? Từ đó rút ra nhận xét gì về sự thay đổi nhiệt năng của
hai loai nớc ở trong cốc đó ?
Phần nớc lạnh nhận thêm nhiệt năng của phần
nớc nóng làm cho nớc nóng mất bớt nhiệt năng
GV : Thông báo
? Hai vật có nhiệt độ khác nhau thì :
- Nhiệt lợng đã truyền từ vật nào sang vật nào ?
từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
? Nhiệt độ các vật đó thay đổi nh thế nào ?
- vật có nhiệt độ thấp thì tăng lên
- vật có nhiệt độ cao thì hạ xuống
GV : Muốn cho 1 g nớc nóng thêm 1
0
C thì cần nhiệt l-
ợng khoảng 4 J
? Vậy 1g nớc hạ xuống 2
0
C thì nhiệt lợng của nớc thay
đổi nh thế nào ?
nhiệt lợng của nớc mất bớt khoảng 8 J
III / Nhiệt lợng
1, Thí nghiệm
Dụng cụ : 1 cốc nớc nóng
, 1 cốc nớc lạnh , 1 cốc
không có nớc .
2, - Phần nhiệt năng mà
vật nhận thêm đợc hay
mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt đợc gọi là
nhiệt lợng
- Nhiệt lợng kí hiệu chữ
Q
- Đơn vị là Jun ( J )
Hoạt động 5 : Vận dụng Củng cố Hớng dẫn về nhà
? Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những
vấn đề gì ?
GV : Cho hai học sinh đọc phần ghi nhớ
GV: Vận dụng những kiến thức đã học ở trên hãy làm
một số bài tập sau
? Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nớc
lạnh . Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nớc thay
đổi nh thế nào ? Đây là sự thực hiện công hay truyền
nhiệt ?
? Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên .
Trong hiện tợng này đã có sự chuyển hoá năng lợng từ
dạng nào sang dạng nào ? Đây là sự thực hiện công
hay truyền nhiệt ?
? Quay trở lại quả bóng nêu ra ở đầu bài , tại sao sau
mỗi lần nảy độ cao của quả bóng lại giảm dần ?
* Ghi nhớ (SGK 75)
IV / Vận dụng
- Nhiệt năng của miếng đồng
giảm , của nớc tăng
Đây là
sự truyền nhiệt .
- Từ cơ năng sang nhiệt năng
Đây là sự thực hiện công .
- Một phần cơ năng của quả
bóng đã biến thành nhiệt
năng của quả bóng , của
không khí gần quả bóng , của
mặt sàn mà bóng tiếp xúc .
4, Củng cố
- Nhắc lại phàn ghi nhớ
- - GV : Treo bảng phụ bài 21.1 và 21.2 (SBT 28 ) rồi cho học sinh lên bảng khoanh
tròn vào đáp án đúng .
Đáp án : Bài 21.1
C
Bài 21.2
B
5, Hớng dẫn về nhà
Học kỹ bài và làm tất cả các còn lại trong sách bài tập .