Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIAO AN K L4 TUAN 33 DU BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.85 KB, 16 trang )

Tuần 33
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Thực hiện phép nhân , phép chia phân số .
-Tìm thành phần cha biết của phép tính .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 2(167)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(168)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để chữa
bài
-GV YC HS nêu cách tính
*Bài 2 (168)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm
X của mình .
*Bài 3 HSKG(168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài HS chữa bài


-GV nhận xét .
*Bài 4 a (169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài
của mình .
-3HS làm bảng HS lớp làm vở .
HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm vở
HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Chu vi tờ giấy là :
)(
5
8
4
5
2
mx =

Diện tích tờ giấy là :
25
4
5

2
5
2
=x
(m
2
)
Diện tích 1 ô vuông là:
625
4
25
2
25
2
=x
(m
2
)
Số ô vuông cắt là :
25
625
4
:
25
4
=
(ô)
Chiều rộng tò giấy HCN:
5
1

5
4
:
25
4
=
(m)
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời (Tiếp theo)
I- Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và
nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cời nh một phép mầu làm cho cuộc sống của vơng quốc u
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm
trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
1
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lợt). GV

chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Cả triều đình háo hức trọng thởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng đứt dải rút ạ.
+ HS3: Triều đình đợc nguy cơ tàn lụi.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn
- Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao
đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con ngời phi thờng mà cả triều đình háo hức nhìn là
ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mời tuổi tóc
để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua nh thế nào khi gặp cậu bé? + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ
trọng thởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cời ở đâu? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn c-
ời ở xung quanh câụ: nhà vua
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cời? + Những chuyện ấy buồn cời vì vua
+ Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở vơng quốc u
buồn nh thế nào?
+ Tiếng cời nh có phép mầu làm mọi gơng
mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh,
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. + Đoạn 1, 2: tiếng cời có ở xung quanh ta.
- Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng + Đoạn 3: Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống
u buồn

+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? + Phần cuối truyện nói lên tiếng cời
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, ngời dẫn chuyện,
nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- 2 lợt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi
tìm giọng đọc (nh ở phần luyện đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
iii- Củng cố - dặn dò
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Ngời dẫn
chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- 5 HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cời rất cần thiết cho cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho ngời thân
nghe.
Chính tả(nhớ viết)
Ngắm trăng, không đề
I- Mục tiêu :
- Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trang và Không đề của Bác.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .

Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý
chính tả của tiết trớc.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau:
+ PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sơng mù, gắng
sức, xin lỗi, sự
- Nhận xét chữ viết của HS.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và
Không đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài
thơ.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề
của Bác, em biết đợc điề gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học đợc ở Bác điều gì?
+ Qua bài thơ, em thấy Bác là ngời sống rất
giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống
cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
+ Qua hai bài thơ em học đợc ở Bác tinh thần
lạc quan, không nản chí trớc mọi hoàn cảnh khó
khăn, vất vả.
2
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện
đọc và luyện viết.
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không r-

ợu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đờng non, xách
bơng
c) Nhớ - viết chính tả
d) Soát lỗi, thu, chấm bài.
3- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2
a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền
vào bảng các tiếng có nghĩa.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới cùng trao đổi, thảo
luận, tìm từ.
- Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm đợc. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm đợc.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm cha có. - Bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm đợc và viết một số
từ vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ
vào vở.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu
hay vần giống nhau.
+ Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào? + Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp
những tiếng có âm đầu giống nhau.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy
vừa tìm đợc vào giấy.
- Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu
và HS cả lớp viết một số từ vào vở.
- Đọc và viết vào vở.
iii- Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiét học.
Chào cờ
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010.
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I Mục tiêu : Giúp HS
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II - Đồ dùng dạy học .
- Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 64
II. Bài mới:
a. GTB - GĐB
B. Nội dung:
HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh
trong tự nhiên.
GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo
luận TLCH
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận
TLCH.
- Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - HS quan sát lắng nghe.
- GV kết luận.
HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật.
- T/ă của châu chấu là gì ? - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết
của mình TLCH
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
- T/ă của ếch là gì ?

- Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng cây ngô châu chấu ếch
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nh trong thiết
kế.
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên.
Cỏ Cá Ngời
- Gọi các nhóm lên trình bày lá rau sâu chim sâu
lá cây sâu gà
cỏ hơu hổ
3. Củng cố dặn dò
3
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau cỏ thỏ cáo hổ
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 2(168)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 a,c (169)

-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để chữa bài
-GV YC HS nêu cách tính

*Bài 2 b (169)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm
của mình .
*Bài 3 (168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài HS chữa bài
-GV nhận xét .
*Bài 4 HSKG(169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc kết
quả và giải thích cách làm .
-GV chữa bài , nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài
của mình .
VD
7
3
711
311

7
3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
( ===+
x
x
xx
-4HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD :
5
2
543
432
=
xx
xx
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Đã may áo hết số mét vải là :
20x
16
5
4

=
( m)
Còn lại số mét vải là :20 16 = 4 (m)
Số cái túi may đợc là :4 :
6
3
2
=
(cái )
Đáp số : 6 cái túi .
HS làm bài , báo cáo kết quả .
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ :
Lạc quan - Yêu đời
I- Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trớc có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2,
xếp các từ cho trớc có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên
con ngời luôn lạc quan không nản trí trớc khó khăn BT4.
II - Đồ dùng dạy học .
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân.
- 2 HS lên bảng
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét.
II Bài mới :

1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan"
sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- 1 HS làm bảng lớp. HS dới lớp dùng bút chì
nối vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
4
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào
nhóm hợp nghĩa.
- Yêu cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Những từ trong đó "lạc" có nghĩa là "vui
mùng": lạc quan, lạc thú.
b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt lại,
sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan"
ở bài tập.
- Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu:
+ Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tởng ở t-
ơng lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng.
- Nếu HS cha hiểu đúng nghĩa GV có thể giải thích

cho HS.
+ Lạc thú: những thú vui.
+ Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà
tiến bộ, phát triển chung.
+ Lạc điệu: sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát,
bản nhạc.
+ Lạc đề: không theo đúng chủ đề, đi chệch
yêu cầu về nội dung.
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" vừa giải
nghĩa.
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trớc lớp:
+ Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời.
+ Những lạc thú tầm thờng dễ làm h hỏng con
ngời.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tơng tự nh cách
tổ chức làm bài tập 2.
a. Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại"
"quan tâm".
b. Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem":
lạc quan.
c. Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn
bó" - quan hệ, quan tâm.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
- Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung.
iii- củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.

Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời
- Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II - Đồ dùng dạy học .
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những ngời có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có khiếu hài
hớc trong mọi hoàn cảnh.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát vọng
sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi: - Nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dới
những từ ngữ: đợc nghe, đợc đọc về tinh thần lạc
quan, yêu đời.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
5

- Gợi ý - Lắng nghe.
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện
hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện.
+ Em xin kể câu chuyện về vua hề Sác-Lô. Lên
5 ông đã lên sân khấu, mang niềm vui đến cho
mọi ngời.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mõi nhóm 4
HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa
truyện.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1 nhóm,
khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng nghe, nhận
xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu
chuyện bạn kể.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Cần phải thấy đợc ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành
động của nhân vật
+ Kết truyện theo lối mở rộng
c) Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể. - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện.
- HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa
hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt.
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe các
bạn kể cho ngời thân ghe và chuẩn bị bài sau.

Thể dục
Môn tự chọn Nhảy dây
I Mục tiêu :
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau : HS nâng cao thành tích.
II - Địa điểm , phơng tiện .
-Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dây nhảy dụng cụ để học môn tự chọn
III Nội dung và phơng pháp lên lớp .
Nội dung T Phơng pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
- Tập trung lớp , phổ biến nội dung,yêu
cầu giờ học .
Chạy theo một hàng dọc .
-Đi thờng
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản :
a Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 ngời .
b Nhảy dây :
3 Phần kết thúc :
- Hệ thống bài .
-Đi đều theo hàng dọc .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
6
18

6
5
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe
GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay
- Tập bài thể dục 1 lần
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .
HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thờng theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà .
Thứ t ngày 29 tháng 4 năm 2010.
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .

II - Đồ dùng dạy học .
6
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 4(169)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài .
-Gọi HS chữa bài .

*Bài 2 HSKG(170)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự tính và điền vào ô trống .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
làm của mình .
*Bài 3 a (170)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài HS chữa bài
-GV nhận xét .
*Bài 4 a (170) Giảm tải phần b
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-GV YC HS làm bài .
-GV chữa bài , nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :

-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN 4 b (170)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+

35
8
75
24
7
2
5
4
==
x
x
x

35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
==

10
28
2
7
5
4
7
2
:
5
4
== x
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD
Số bị trừ 4
5
3
4

7
9
Số trừ 1
3
1
4
26
45
Hiệu 7
15
1
2
1
5
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
-HS chữa bài .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
Giải : Sau 2 giờ chảy đợc số phần bể là :

5
4
5
2
5
2
=+
(bể )
Đáp số :
5
4

bể
Tập đọc
Con chim chiền chiện
I- Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tơi, hồn nhiên, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
- Thuộc hai ba khổ thơ.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc truyện Vơng quốc vắng nụ cời
theo vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong
bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ.
- 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả lớp đọc
thầm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng khổ.
- Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, trả lời
những câu hỏi trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu
hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Con chim chiền chiện bay lợn giữa khung cảnh
thiên nhiên nh thế nào?
+ Con chim chiền chiện bay lợn trên cánh đồng
lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng .
7
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình ảnh
con chim chiền chiện tự do bay lợn giữa không
gian cao rộng ?
+ Những từ ngữ và hình ảnh: bay vút, vút cao, cao
hoài, cao vợi, chim bay, chia sà, lúa tròn bụng sữa,
cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn
tiếng hót,
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của
con chim chiền chiện ?
+ Những câu thơ:
Khúc hát ngọt ngào.
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho
em những cảm giác nh thế nào?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em
thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc .
+ Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình
dung đợc điều gì ?
+ Qua bức tranh bằng thơ, em thấy một chú chim
chiền chiện rất đáng yêu,
- GV kết luận và ghi ý chính của bài .

c) Đọc diễn cảmvà học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp
tìm giọng đọc hay (nh ở phần luyện đọc).
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu
hoặc 3 khổ thơ cuối.
+ Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc .
+ Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc .
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng
khổ thơ.
- 2 lợt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ . - 3 HS thi đọc toàn bài .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn
bài Tiếng cời là liều thuốc bổ.
Địa lý
Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển việt nam
I. Mục tiêu
sau khi học SH có khả năng:
- Biết đợc vùng biển nớc ta có dầu khí, cát trắng và nhiều loại hải sản quí hiếm có giá trị nh :
tôm hùm, bào ng,
- Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải

sản ở nớc ta.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng biển khi đi tham quan du lịch.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c 2 HS lên chỉ bản đồ vị trí biển Đông, vịnh Hạ
Long, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan tên một số đảo
và quần đảo ở nớc ta.
- HS lên chỉ
- HS ở dới lớp quan sát, nghe, nhận xét
2. Bài mới
a. GTB-GĐB
b. Nội dung
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
- GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV giảng thêm
- HS quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
- 1-2 HS trình bày ý chính của bài.
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Hỏi; Hãy kể tên các sản vật biển của nớc ta ? - HS: cá biển
- tôm biển,
Hỏi: 1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của n-
ớc ta?
2. Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nớc ta
diễn ra nh thế nào ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. - HS thảo luận - TLCH
1. Xây dựng quy trình khai thác cá ở biển. * Quy trình khai thác cá biển
2. Theo em, nguồn hải sản có vô tận không? những
yếu tố nào sẽ ảnh hởng đến nguồn hải sản đó? Khai thác chế biến Đóng gói
8
cá biển cá đông cá đã chế
lạnh biến
3. Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ
nguồn hải sản của nớc ta.
Nhận xét câu trả lời của từng nhóm. chuyên chở
Xuất khẩu sản phẩm
Hoạt động3: Tổng hợp kiến thức
- GV Y/c thảo luận cặp đôi, hoàn thiện bảng kiến
thức tổng hợp dới đây.
- GV nhận xét, động viên
Bảng tổng hợp - GV chuẩn bị sẵn
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau
Lịch sử
Tổng kết
I Mục tiêu : Sau bài HS biết :
-Hệ thống hoá đợc quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ buổi đầu dựng nớc đến giữa thế kỷ XIX.
-Nhớ đợc các sự kiện , hiện tợng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ nớc của
dân tộc ta từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn .
-Tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc .
II - Đồ dùng dạy học .
-Su tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử
đã học .
III Hoạt động dạy học .

Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
+Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh
thành Huế ?
+Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành Huế ?
-GV nhận xét cho điểm .
II Bài mới :
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 Phát triển bài ;
*HĐ 1 :. Thống kê lịch sử .
-GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học
-GV lần lợt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong
bảng thống kê .
VD:
+Giai đoạn đầu tiên chúng ta đợc học trong lịch sử nớc
nhà là giai đoạn nào ?
+Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ?
+Giai đoạn này triêu đại nào trị vì ?
+Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì?
-GV tiến hành tơng tự với các giai đoạn khác
*HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử .
-GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu
từ buổi đầu dựng nớc đến giữa thế kỷ XIX
_GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu biểu
trên ?
-GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét
III Củng cố Dặn dò :
- -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau

-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét bổ xung .

-HS quan sát , nghe câu hỏi trả lời .
-HS tự ghi vào phiếu của mình .
VD :
+Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc .
+Bắt đầu từ khoảng 700năm TCN đến năm
179 TCN .
+Các vua Hùng , sau đó là An Dơng Vơng
+Hình thành đất nớc với phong tục tập quán
riêng .Nền văn minh sông Hồng ra đời .
-HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật
+Hùng Vơng , An Dơng Vơng , Hai Bà Trng ,
Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , Lý
Thái Tổ , Lý Thờng Kiệt , Trần Hng Đạo ,
Nguyễn Trãi
-HS kể .
Thể dục
Môn tự chọn Nhảy dây
I Mục tiêu :
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau : HS nâng cao thành tích.
II - Địa điểm , phơng tiện .
-Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dây nhảy dụng cụ để học môn tự chọn
III Nội dung và phơng pháp lên lớp .
Nội dung T Phơng pháp tổ chức
9
1 Phần mở đầu :

- Tập trung lớp , phổ biến nội dung,yêu
cầu giờ học .
Chạy theo một hàng dọc .
-Đi thờng
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản :
a Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 ngời .
b Nhảy dây :
3 Phần kết thúc :
- Hệ thống bài .
-Đi đều theo hàng dọc .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
6
18
6
5
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe
GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay
- Tập bài thể dục 1 lần
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trởng điều khiển .

- GV theo dõi giúp đỡ HS tập
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .
HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thờng theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà .
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010.
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn đựơc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép đợc mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình, chắc chắn ,sử dụng đợc.
- Rèn luyện tính nhẩm cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. đồ
dùng + chuẩn bị bài
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GTB - GĐB:
b. Nội dung

Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho hs tự chọn mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự su tầm.
Gợi ý một số mô hình lắp ghép:
Mẫu 1: Lắp cầu vợt.
Tên gọi Số lợng
Tấm lớn 1

Mẫu 2: Lắp ô tô kéo
Tên gọi Số lợng
Tấm nhỏ 1

Mẫu 2: Lắp cáp treo
Tên gọi Số lợng
Tấm nhỏ 1

HS có thể tự chọn mô hình theo ý muốn và chọn đúng đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình mình chọn.
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau hoàn thành sản phẩm
Toán
Ôn tập về đại lợng
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
- Chuyển đổi đợc số đo khối lợng
10
-Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lợng thực hiện đợc phép tính với số đo đại lợng.
-Giải bài toán có liên quan đến đại lợng .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .

Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để chữa bài
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi
đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi
mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
C Củng cố Dặn dò :

-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài Cả lớp theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến

2
1
yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 2kg 7 hg = 2700 g
2700g
5 kg 3 g < 5035 g
5003 g
-HS làm vở .
Giải : 1 kg 700g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
1700 + 300 = 2000(g)=2 kg
Đáp số : 2kg
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Xe chở đợc số gạo cân nặng là :
50 x 32 = 1600(kg)
= 16 tạ .
Đáp số : 16tạ
Tập làm văn
Miêu tả con vật

I- Mục tiêu :
- Biết vận dụng kiến thức viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm nổi bật lên
con vật mình định tả. Diễn đạt thành câu,chân thực, mạch lạc.
II - Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
- Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra giấy bút của HS. - 3 HS thực hiện yêu cầu.
II- Thực hành viết
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để
làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS.
- Lu ý ra đề:
+ Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài .
+ Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã
từng nhìn thấy.
Ví dụ:
1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích.
Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp .
2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà .
Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng .
3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vờn thú mà
em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài
gián tiếp .
4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn
thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng .
11
- Cho HS viết bài .

- Thu, chấm một số bài .
- Nêu nhận xét chung .

Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I- Mục tiêu : Giúp HS:
-Nêu đợc ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
-Biết và vẽ đợc một số chuỗi thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác trong tự nhiên bằng sơ đồ.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có
hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1
để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối
quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả
bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ
mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ
đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào
cũng đợc tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác
theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.

-Hỏi:
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
+Trong quá trình sống bò thải ra môi trờng cái gì ?
Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
+Nhờ đâu mà phân bò đợc phân huỷ ?
+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho
cỏ ?
+Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò .

*Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK ,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hãy kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1
câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong
tự nhiên-Hỏi:
+Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn,
các chuỗi thức ăn thờng bắt đầu từ thực vật. Thông
qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh
liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó

trình bày.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành một nhóm
và làm việc theo hớng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ,
nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt giải
thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trờng phân và nớc tiểu cần
thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò đợc phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng
cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ,
phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần
thiết cho đời sống của cỏ.
-Quan sát, lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hớng dẫn
của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết
động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo đợc vi khuẩn phân hủy
thành chất khoáng, chất khoáng này đợc rễ cỏ

hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung
(nếu có).
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này
ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho
sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
12
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức
ăn trong tự nhiên
Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức
ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo
cặp: đua ra ý tởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trớc lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
Toán
Ôn tập về đại lợng (tiếp theo )
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
Chuyển đổi đợc các đơn vị đo thời gian .
-Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thời gian thực hiện đợc các phép tính với số đo thời gian .
-Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian .

II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 5-4(171)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(171)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để chữa bài
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi
đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(172)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi
mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (172)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(172)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .

-Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong
bài thành phút và so sánh .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài Cả lớp theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút
3giờ 15 phút = 195phút
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút
320 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
495 giây
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là :
7 giờ 6 giờ 30 phút = 30 phút
+Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là :
11giờ 30 phút 7giờ 30 phút = 4 giờ
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút
1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút
Ta có 10 < 15 < 18 < 20
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các
khoảng thời gian đã cho .

Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I- Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu .
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ mục đích trong câu BT1. bớc đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ mục
đích trong câu cho phù hợp với nội dung BT2,3.
II - Đồ dùng dạy học .
- Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết vào bảng phụ .
13
- Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu
trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc
quan - yêu đời .
- 2 HS lên bảng

- Gọi HS dới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của
chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu
tục ngữ ấy.
- 2 HS đứng tại lớp trả lời.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. - Nhận xét .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Gọi HS phát biểu ý kiến . - HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ
sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu
hỏi nào ?
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu
hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ?
- Kết luận .
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp
đọc thầm để thuộc bài tại lớp .
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích . - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ:
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài .
4. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các nhóm
trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích.
- 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp làm
bằng bút chì vào SGK .
- Gợi ý :
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Dán phiếu, đọc, chữa bài .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng . a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử
nhiều cán bộ y tế về các bản.
b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng !
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng cho
học

Bài 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tơng tự nh
cách tổ chức làm bài tập 1 .
a) Để lấy nớc tới cho vùng đất
b) Để trở thành những ngời có ích cho xã hội /
Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự
của lớp / .
c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo
dai / em phải
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và
2 đoạn văn của bài .
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài
.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS
khác nhận xét.
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. a) Chuột thờng gặm các vật cứng để làm gì ?
Để mài cho răng cùn đi.
b) Lợn thờng lấy mõm dũi đất lên để làm gì ?
Để kiếm thức ăn chúng dùng cá
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại
2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có trạng ngữ chỉ mục
đích và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Điền vào giấy giờ in sẵn
14
I- Mục tiêu :

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong th chuyển tiềnBT1.
- Bớc đầu biết cách ghi vào th chuyển tiền để trả lại bu điện sau khi đã nhận đợc tiền gửiBT2.
II - Đồ dùng dạy học .
- Mẫu th chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Giới thiệu bài
- Hỏi:
+ ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in
sẵn nào?
+ Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
+ Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
Giới thiệu-: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
nội dung, điền đúng nội dung vào Th chuyển tiền.
+ Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính
quyền địa phơng năm đợc những ngời đang
có mặt hoặc vắng mặt ở địa phơng mình.
Phòng khi có viễcảy ra, cơ quan chức năng
có cơ sở, căn cứ để điều tra.
ii- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Treo tờ Th chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to
và hớng dẫn HS cách điền:
- Quan sát, lắng nghe.
- Hoàn cảnh viết th chuyển tiền là em và mẹ em ra
bu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy ngời gửi là
ai? Ngời nhận là ai?
+ Ngời gửi là em và mẹ em, ngời nhận là bà
em.

- Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trớc, cột
phải, phía trên th chuyển tiền là những ký hiệu
riêng của ngành bu điện. Các em lu ý không ghi
mục đó.
- Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bu điện.
- Ngời làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận đủ
tiền.
- Căn cớc: chứng minh th nhân dân
Mặt trớc mẫu th các em phải ghi đầy đủ những nội
dung sau:
. Ngày gửi th, . Htên, địa chỉ ngời gửi tiền ọ (họ tên của mẹ em).
. Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số.
. Họ tên, ngời nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
. Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
. Những mục còn lại nhân viên Bu điện sẽ điền.
. Mặt sau mẫu th em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
. Em thay mẹ viết th cho ngời nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết th. Sau đó đa
mẹ ký tên.
. Tất cả những mục khác, nhân viên Bu điện và bà em, ngời làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu th
chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc th của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS viết mặt sau th chuyển tiền.
- Mặt sau th chuyển tiền dành cho ngời nhận tiền.
Nếu khi nhận đợc tiền các em cần phải điền đủ vào
mặt sau các nội dung sau:

. Số chứng minh th của mình.
. Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
. Kiểm tra lại số tiền đợc lĩnh xem có đúng với số
tiền ghi ở mặt trớc th chuyển tiền tiền không.
. Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày,
tháng, năm nào, tại địa chỉ nào.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét.
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Th chuyển tiền và
chuẩn bị bài sau.
15
Sinh ho¹t
Sinh ho¹t líp
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×