Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Phiếu đánh giá tiêu chuẩn chất lượng trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.04 KB, 72 trang )

PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường : TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂY AN
Cơ quan chủ quản: PHÒNG GD ĐT TÂY SƠN
Tỉnh : Bình Định Tên Hiệu trưởng: Võ Luận
Huyện:
Tây Sơn
Điện thoại trường: 0563
883269
Xã / phường / thị trấn: Tây An Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Web:
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập):
Số điểm trường (nếu
có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Dân lập Trường liên kết với nước ngoài
Tư thục Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ) Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Trường phụ (nếu có)
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh:
(Số liệu tại thời điểm tự đánh giá)

Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Học sinh 396 93 97 112 94
Trong đó:


- Học sinh nữ: 183 38 47 47 51
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 93
Trong đó:
- Học sinh nữ: 38
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0
Học sinh lưu ban năm học trước: 5 1 1 3 0
Trong đó:
- Học sinh nữ: 0 0 0 0
1
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0 0 0 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh chuyển đến: 3 1 1 0 1
Học sinh chuyển đi: 5 2 0 1 2
HS bỏ học trong năm học 08-09: 3 2 0 1 0
Trong đó:
- Học sinh nữ: 2 2 0
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém: 1 1
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác: 2 1 1
Học sinh là Đội viên: 396 93 97 112 94
Học sinh là Đoàn viên: 0
Học sinh bán trú dân nuôi: 0

Học sinh nội trú dân nuôi: 0
Học sinh khuyết tật hoà nhập: 0
Học sinh thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ: 0
- Con thương binh, bệnh binh: 3 0 1 1 1
- Hộ nghèo: 22 4 5 5 8
- Vùng đặc biệt khó khăn: 0
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 2 1 1
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 2 1 1
- Diện chính sách khác:
Học sinh học tin học: 190 93 97
HS học tiếng dân tộc thiểu số: 0
Học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh: 396 93 97 112 94
- Tiếng Pháp: 0
- Tiếng Trung: 0
- Tiếng Nga: 0
- Ngoại ngữ khác: 0
Học sinh theo học lớp đặc biệt 0
- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
- Học sinh bán trú dân nuôi:
2
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008

Năm học
2008-2009
Sĩ số bình quân học
sinh trên lớp
35,3 35,5 34,5 35,7
Tỷ lệ học sinh trên
giáo viên
26 24,3 21,8 19,7
Tỷ lệ bỏ học 1,6% 0,87% 0,96% 0,76%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập dưới
trung bình.
2,7% 3,1% 3,4% 1,8%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình
59,7% 63,7% 60,4% 56,2%
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập khá
29% 26,9% 27,8% 30,4%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập giỏi
và xuất sắc
8,6% 6,4% 8,4% 11,6%
Số lượng học sinh
đạt giải trong các kỳ
thi học sinh giỏi
07 05 02 03
Các thông tin khác
(nếu có)

3. Thông tin về nhân sự:
(Số liệu tại thời điểm tự đánh giá)
Nội dung
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên, nhân
viên
26 16 20 10 5 5 1 1
Đảng viên 12 6 11 5 1 1 0
- là giáo viên: 9 4
- là cán bộ quản lý: 2 1
- là nhân viên: 1 1

Giáo viên giảng dạy:
3
- Thể dục: 1 1
- Âm nhạc: 1 1 1
- Mỹ thuật: 1 1
- Tin học: 1 1 1 1
- Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 2 2 1 1 1 1
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 4 2 4 2
- Lịch sử: 1 1 1 1
- Địa lý: 1 0 1
- Toán học: 3 2 1 0 2 2
- Vật lý: 1 0 1 0
- Hoá học: 1 0 1 0
- Sinh học: 2 2 2 2
- Giáo dục công dân: 0
- Công nghệ: 1 0 1 0
- Môn học khác:…
Giáo viên chuyên trách đội: 1 1 1 1
Giáo viên chuyên trách
đoàn:
0
Cán bộ quản lý:
- Hiệu trưởng: 1 0 1 0
- Phó Hiệu trưởng: 1 1 1 1
Nhân viên 3 3 2 2 1 1

- Văn phòng (văn thư, kế
toán, thủ quỹ, y tế):
2 2 2 2
- Thư viện:
- Thiết bị dạy học: 1 1 1 1
- Bảo vệ:
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác (nếu
có)
Tuổi trung bình của giáo
viên cơ hữu: 33,4
Số liệu của 04 năm gần đây:
4

Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
2 2 2 2
Số giáo viên đạt chuẩn
đào tạo
18 18 20 21
Số giáo viên trên chuẩn
đào tạo

14 11 15 16
Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp
huyện
04 04 07 09
Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
02 02 01 01
Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp
quốc gia
0 0 0 0
Số lượng bài báo của giáo
viên đăng trong các tạp
chí trong và ngoài nước
0 0 0 0
Số lượng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo
viên được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu
01 03 03
Số lượng sách tham khảo
của cán bộ, giáo viên được
các nhà xuất bản ấn hành
297 1400 1420 1429
4. Danh sách cán bộ quản lý

Họ và tên
Chức vụ,
chức danh,

danh hiệu nhà giáo,
học vị, học hàm
Điện thoại,
Email
Chủ tịch HĐT Võ Luận
Hiệu trưởng Võ Luận
Phó Hiệu trưởng Nguyễn Thị Liên
Các tổ chức:
Chi bộ Đảng
Chi Đoàn
TPT Đội
Công đoàn cơ sở
Võ Luận
Châu Thị Tường Giao
Trần Thị Thanh Phương
Trần Văn Thanh
Các tổ trưởng:
Tổ XH
Tổ TN
Tổ VP
Tạ Chí Hùng Vân
Dương Vân
Nguyễn Thị Trinh
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
5
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007

Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Tổng diện tích đất của
trường ( m
2
):
14181 14181 14181 14181
1. Khối phòng học theo
chức năng:
Số phòng học văn hoá: 08 07 07 06
Số phòng học bộ môn: 02 03 03 04
- Phòng học bộ môn Vật
lý:
01 01 01 01
- Phòng học bộ môn Hoá
học:
01 01 01
- Phòng học bộ môn Sinh
học:
01 01 01 01
- Phòng học bộ môn Tin
học:
01
- Phòng học bộ môn Ngoại
ngữ:
- Phòng học bộ môn khác:
2. Khối phòng phục vụ
học tập:

- giáo dục rèn luyện thể chất
hoặc nhà đa năng:
- giáo dục nghệ thuật:
- thiết bị giáo dục: 01 01 01 01
- Phòng truyền thống 01 01
- Phòng Đoàn, Đội:
- hỗ trợ giáo dục học sinh
khuyết tật hoà nhập:
- Phòng khác: 01 01 01 01
3. Khối phòng hành
chính quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 01 01 01 01
- Phòng Phó H. trưởng: 01 01 01 01
- Phòng giáo viên. 01 01 01 01
- Văn phòng. 01 01 01 01
- Phòng y t học đường. 0 01 01 01
- Kho. 0 0 0 01
- Phòng thường trực, bảo
vệ
0 0 01 01
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
6
khoẻ học sinh bán trú.
- Khu đất làm sân chơi, sân
tập:
01 01 01 01
- Khu vệ sinh cho CB-GV-
NV
01 01 01 01

- Khu vệ sinh học sinh: 01 01 01 01
- Khu để xe học sinh: 01 01 01 01
- Khu để xe giáo viên và
nhân viên:
01 01 01 01
- Các hạng mục khác (nếu
có).
4. Thư viện:
- Diện tích (m
2
) thư viện
(bao gồm cả phòng đọc
của giáo viên và học sinh):
64,8 64,8 64,8 64,8
- Tổng số đầu sách trong
thư viện của nhà trường
(cuốn):
1940 3171 3308 3387
- Máy tính của thư viện đã
được kết nối internet
- Các thông tin khác (nếu
có)
5. Tổng số máy tính của
trường:
- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý:
02 02 03 04
- Số máy tính đang được
kết nối internet:
23

- Dùng phục vụ học tập: 21
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi. 01 01 02 02
- Nhạc cụ. 01 01 01 01
- Đầu Video.
- Đầu đĩa. 01 01
- Máy chiếu OverHead
- Máy chiếu Projector
- Thiết bị khác.
7. Các thông tin khác
(nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
7
Tổng kinh phí được cấp từ ngân
sách Nhà nước
607941364 619921844 823519000 921536000
Tổng kinh phí được chi trong
năm (đối với trường ngoài công
lập)
Tổng kinh phí huy động được từ
các tổ chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân,

23006700 45600000 47800000 126120000
8
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Bối cảnh chung của nhà trường (như thông tin về cơ sở vật chất, vấn đề
quản lý chất lượng giáo dục, tài chính, ảnh hưởng đến tình hình chung của nhà
trường.)
Trường THCS Tây An được thành lập tháng 7/1999, đến nay đã có cơ sở vật
chất đảm bảo cơ bản hoạt động dạy học và giáo dục. Đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên cơ bản đáp ứng yêu cầu công tác; chất lượng học lực, đạo đức học
sinh đạt yêu cầu chung của ngành; tài chính đáp ứng cơ bản yêu cầu của đơn vị.
- Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp và
công cụ đánh giá.
Tự đánh giá chất lượng nhà trường là một hoạt động mới nhưng rất quan
trọng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhà trường. Qua đó tự bản thân
nhà trường nhìn nhận tương đối chính xác thực trạng đơn vị và có biện pháp cải
tiến nhằm duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục, đồng thời giải trình với các
cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng giáo dục của trường, và để cơ quan
chức năng đánh giá và công nhận trường đạt chất lượng giáo dục.
Trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá gồm 9 thành viên, nhóm thư ký
gồm 3 thành viên và 7 nhóm công tác chuyên trách. Hội đồng tự đánh giá đã phổ
biến công khai việc triển khai tự đánh giá và thu thập thông tin minh chứng, rà
soát, đối chiếu, so sánh kết quả hoạt động giáo dục và xác định điểm mạnh, điểm
yếu và ké hoạch cải tiến chất lượng từng hoạt động.
Từng nhóm công tác chuyên trách vận dụng tiêu chuẩn đánh chát lượng
giáo dục trường THCS theo thông tư số 12/2009/TT-BGD-ĐT, ngày 12/05/2009
đẻ dánh giá tưng tiêu chí, tiêu chuẩn. Nhóm thư kí tổng hợp và trình trước Hội
đồng tự đánh giá, sau dó hoàn chỉnh bó cáo, thông báo trước tập thể sư phạm,
hoàn thiện báo cáo lưu trữ vf nộp cấp trên.
- Kết quả của quá trình tự đánh giá, những vấn đề nổi bật trong báo cáo

tự đánh giá.
Đơn vị tự đánh giá đạt 45/47 tiêu chí. Hai tiêu chí không đạt là do:
+ Về cơ sở vật chất: còn thiếu phòng nghe nhìn, phong bộ môn
+ Thiết bị dạy học chưa đủ số lượng tối thiểu theo quy định mới nhất
của Bộ GD-ĐT.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ (theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí):
9
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
Tiêu chuẩn: 1 Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở
Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ
ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định
tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê
duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy
định tại Luật Giáo dục;
c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà
trường, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và
trên Website của sở giáo dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng :
Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp
mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo
dục và được công bố công khai.
2. Điểm mạnh:
Công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại Phòng Hội đồng giáo
viên
3. Điểm yếu:
Chưa được công bố công khai dưới hình thức đăng tải trên các phương

tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của sở giáo dục và
đào tạo hoặc Website của trường .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Sẽ thiết lập trang web của trường để công khai.
5. Tự đánh giá:
10
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số
của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):

Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
11
Trường THCS Tây An
Nhóm
Tiêu chuẩn: 1
Tiêu chí : 2 Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được
rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất
của nhà trường;
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
1. Mô tả hiện trạng :
Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn về nhân lực, tài chính và

cơ sở vật chất của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh. Có rà soát, bổ sung và
điều chỉnh.
2. Điểm mạnh:
Có chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường,
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát,
bổ sung, điều chỉnh.
3. Điểm yếu:
Chưa lường hết sự thay đổi chương trình dạy học, nội dung hoạt
động giáo dục trong vài năm đến
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Thường xuyên cập nhật thông tin từ ngành.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
12
Nhóm
Tiêu chuẩn: 2 Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí : 1 Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại
Điều lệ trường trung học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
a) Có Hội đồng trường, Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ

luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận
khác;
b) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các
tổ chức xã hội;
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học
sinh ; mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi
năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó
do học sinh trong tổ bầu ra.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
- Có đầy đủ các Quyết định thành lập Hội đồng trường, Hội đồng thi đua
và khen thưởng, Hội đồng kỉ luật, Hội đồng tư vấn, các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng và các bộ phận khác ( thư viện - thiết bị, văn thư, tài vụ, )
- Có quyết định thành lập các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công
đoàn, Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh và các tổ chức xã hội
- Có bảng danh sách lớp của nhà trường theo quy định.
2. Điểm mạnh:
Có đầy đủ cơ cấu tổ chức, nhiệm cụ của Hội đồng trường, Hội đồng
thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỉ luật theo điều lệ.
Có cơ cấu Chi bộ Đảng: 1Bí thư, 1 phó BT, 1 chi ủy viên.
Có tổ chức Công đoàn : BCH Công đoàn, UBKT Công đoàn, hằng
năm tổ chức kết nạp Đoàn viên Công đoàn trên cơ sở tự nguyện.
Có tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ( có BCH Chi
đoàn gồm 1 bí thư, 1 phó bí thư vá 1 uỷ viên).
Liên đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh có BCH Liên đội gồm 1
Liên đội trưởng và các Liên đội phó phụ trách từng mảng hoạt động của
Liên đội.
3. Điểm yếu:
Một số tổ chức chưa phát huy hết tiềm năng vốn có của đoàn viên.

13
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Mỗi Hội đồng hay các tổ chức cần có kế hoạch hoạt động cụ thể phân theo
năm, tháng, tuần và hoạt động theo kế hoạch; có điều chỉnh rút kinh nghiệm
thường xuyên.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số
của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
14
Tiêu chuẩn: 2 Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và
hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của HĐT đối
với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học;
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định
tại Điều lệ trường trung học;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của HĐT
1. Mô tả hiện trạng :
Có quyết định thành lập Hội đồng trường (do chủ tịch UBND huyện
kí quyết định), trong đó thể hiện thành phần, cơ cấu tổ chức.

Hội đồng trường quyết nghị về mục tiêu, các dự án, kế hoạch và
phương hướng phát triển của nhà trường; Quyết nghị về huy động nguồn
lực cho nhà trường; Quyết nghị về những vấn đề về tài chính, tài sản của
nhà trường; quyết nghị về tổ chức, nhân sự theo quy định ,
2. Điểm mạnh:
Hội đồng trường giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
3. Điểm yếu:
Hội đồng trường mới thành lập nên hoạt động chưa đều tay.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Cần rà soát, đánh giá sát sao các hoạt động của Hội đồng trường; có
những điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số
của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
15
Tiêu chuẩn: 2 Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt
động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành khác.
a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen

thưởng, có thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành;
b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân
viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và các quy định hiện hành;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Có quyết định thành lập Hội đồng thi đua và khen thưởng; Hội đồng kỷ
luật học sinh; Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Có biên bản thể hiện sự hoạt động của các Hội đồng.
2. Điểm mạnh:
Các Hội đồng trường hoạt động theo quy định, theo quy trình đề ra, bảo
đảm tính khách quan, dân chủ, không có khiếu nại.
Hàng năm có tổng kết công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật.
3. Điểm yếu:
Cập nhật chưa đủ kết quả thi đua khen thưởng do huyện thẩm định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Rút ra bài học kinh nghiệm cho những năm sau.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số
của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm

Tiêu chuẩn: 2
16
Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập,
thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.
a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động
của Hội đồng tư vấn;
b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Có quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, đảm bảo thành phần, thời
gian hoạt động và nhiếm vụ cụ thể.
2. Điểm mạnh:
Có biên bản hoạt động và một số ý kiến cho hiệu trưởng
3. Điểm yếu:
Có lúc tư vấn không kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tổ chức họp linh hoạt, đề xuất ý kiến tư vấn kịp thời.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số
của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An

Nhóm
Tiêu chuẩn: 2
17
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo
quy định.
a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại
Điều lệ trường trung học;
b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
và các hoạt động giáo dục khác;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
1. Mô tả hiện trạng :
Hai tổ chuyên môn lập kế hoạch sát hợp từng học kì.
Triển khai kế hoạch kịp thời, đạt kết quả khá.
Bảo đảm sinh hoạt định kì hàng tháng và rà soát tình hình thực hiện.
2. Điểm mạnh:
Chủ động khi lập kế hoạch và kinh hoạt khi triển khai nhưng vẫn bảo
đảm nội dung kế hoạch.
3. Điểm yếu:
Biên bản một số cuộc họp ghi quá ngắn gọn, chưa làm rõ khen, chê,
thời gian thực hiện,
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Duy trì họp định kì và chú trọng ghi chép hồ sơ, sổ sách.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:

Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
Tiêu chuẩn: 2
18
Tiêu chí 6. Tổ văn phòng của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được
phân công.
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Tổ văn phòng lập kế hoạch sát hợp từng học kì.
Triển khai kế hoạch kịp thời, đạt kết quả khá.
Bảo đảm sinh hoạt định kì hàng tháng và rà soát tình hình thực hiện
2. Điểm mạnh:
Chủ động khi lập kế hoạch và kinh hoạt khi triển khai nhưng vẫn bảo
đảm nội dung kế hoạch.
3. Điểm yếu:
Biên bản một số cuộc họp ghi gọn, chưa làm rõ khen, chê, thời gian
thực hiện,
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Sinh hoạt tổ vào thứ 6 hàng tuần, đồng thời dự kiến kế hoạch tuần
đến.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:

Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
ơ
Tiêu chuẩn: 2
19
Tiêu chí : 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục
khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học
và các hoạt động giáo dục khác;
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề,
nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục hướng nghiệp;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục
trên lớp, hoạt động giáo dục hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Phổ biến đầy đủ kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác.
Phân nhiệm cụ thể cho hiệu trưởng, hiệu phó để đôn đốc thực hiện nhiệm
vụ.
2. Điểm mạnh:
Mọi hoạt đều được trao đổi kịp thời trong ban giám hiệu.
Hiệu trưởng, hiệu phó nỗ lực, sáng tạo để hoàn thành công việc.
3. Điểm yếu:

Khi hoạt động bị trùng lắp về thời gian, chỉ triển khai cơ bản không
đảm bảo tính toàn diện, kiểm tra nhắc nhở không kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường rà soát tiến độ và rút kinh nghiệm kịp thời.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
Tiêu chuẩn: 2
20
Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học
sinh nội trú (nếu có);
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý
học sinh nội trú (nếu có);
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học
thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Giáo viên quán triệt quy định về việc dạy thêm, học thêm và thực hiện
đầy đủ quy định này.
Nhà trường phối hợp với các đoàn thể trong việc thực hiện quy định nêu

trên.
2. Điểm mạnh:
Không có trường hợp vi phạm dạy thêm, học thêm.
Thường xuyên nhắc nhở chấp hành quy định này.
3. Điểm yếu:

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường chất lượng dạy chính khóa và tiến hành phụ đạo học sinh
yếu kém, khá giỏi.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
Tiêu chuẩn: 2
21
Tiêu chí 9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định;
b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh;
c) Hằng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm
của học sinh.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)

Sự phối hợp giữa ban giám hiệu-đoàn đội-giáo viên và sự phối hợp giữa
nhà trường-gia đình-xã hội duy trì thường xuyên nên hiện tượng học sinh sa sút
về đạo đức hầu như không đáng kể.
2. Điểm mạnh:
Qui trình xếp loại hạnh kiểm từ tổ đến lớp, đến trường; 2 lần/học kì.
3. Điểm yếu:
Xử lí học sinh vi phạm kéo dài đôi lúc không triệt để.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường tính tự quản ở tổ, lớp, chi đội.
Duy trì công tác trực bảo vệ, thi đua và phối hợp chặt chẽ với gia đình học
sinh.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
Tiêu chuẩn: 2
22
Tiêu chí 10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định;
b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh;
c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Giáo viên nắm vững quy định hiện hành về đánh giá xếp loại học lực học
sinh và thực hiện đúng quy định này.Thông tin xếp loại học lực được thông báo
qua sổ liên lạc và qua cuộc họp BĐDCMHS cuối mỗi học kỳ.
2. Điểm mạnh:
Thực hiện tốt quy định đánh giá xếp loại học lực, trường tiến hành kiểm tra
chéo xếp loại học lực để hạn chế sai sót, thông tin kịp thời đến gia đình học sinh.
3. Điểm yếu:
Khâu kiểm tra chéo thực hiện có lúc chưa nghiêm
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Mỗi giáo viên có văn bản qui định đánh giá xếp loại học sinh trong hồ sơ cá
nhân.
Thường xuyên nhắc nhở kỷ thuật vào sổ điểm, làm điểm, kiểm tra sổ điểm
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):

Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
Tiêu chuẩn: 2
23
Tiêu chí 11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác
bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.

a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng
cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào
tạo và có ít nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng tổ chuyên môn
có trình độ từ đại học trở lên;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn
hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Trừ môn Mỹ thuật, tất cả Cán bộ quản lý- giáo viên- nhân viên đạt chuẩn
đào tạo.
Trường đã động viên và tạo điều kiện mọi CB-GV-NV học tập để đạt
chuẩn và trên chuẩn, học tập ngoại ngữ, tin học.
2. Điểm mạnh:
Tỷ lệ trên chuẩn đã hơn 50%, tỷ lệ giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt 50%
3. Điểm yếu:

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục vận động và tạo điều kiện cho GV Mỹ thuật học CĐSP.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm

Tiêu chuẩn: 2
24
Tiêu chí 12. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà
trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường;
b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;
c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động đảm bảo
an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo)
Nội dung phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục hành vi, giáo dục pháp luật
thực hiện thường xuyên . Nề nếp nhà trường được giữ vững.
Trường chú ý công tác tổng kết, nhận xét, rút kinh nghiệm.
2. Điểm mạnh:
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường giữ
vững, thời gian qua chưa xảy ra trường hợp nào.
3. Điểm yếu:
Một bộ phận học sinh học yếu thích làm nổi, thích chơi bời lêu lổng
gây ảnh hưởng không tốt trong thời gian ở nhà .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Duy trì mối quan hệ gia đình – nhà trường – xã hội , phối hợp với địa
phương để giáo dục học sinh và giữ vững môi trường giáo dục trong trường.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí ( Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Đạt:
Không đạt:

Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên):
Phòng GD-ĐT Tây Sơn PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Trường THCS Tây An
Nhóm
Tiêu chuẩn: 2
25

×