Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

bai tap kim loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.15 MB, 150 trang )

Đ1-Cấu hình electron- Vị trí
Tính chất hoá học đặc trưng
Từ số hiệu nguyên tử (Z) viết cấu hình electron.
1-Viết cấu hình electron của các nguyên tử của các nguyên tố có Z=20
và Z=35. Hãy cho biết vị trí của từng nguyên tố trong bảng tuần hoàn và
dự đoán xem nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ? (ĐH Mỏ địa
chất-98)
2-Số thứ tự của nguyên tố A là 8, nguyên tố B là 17, nguyên tố C là 19.
Viết cấu hình electron của chúng và cho biết chúng thuộc chu kì nào, nhóm
nào? (ĐH An ninh-99)
3-Viết cấu hình electron của nguyên tố X (Z = 13). Cho biết hoá trị của
X. Nguyên tố X có thể có hoá trị nào khác? Hoá tính đặc trưng của X. Cho
1 ví dụ minh hoạ. Viết công thức cấu tạo của oxit, bazơ và muối sunfat của
X.
4-Cho nguyên tố A có Z = 16.
a. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn.
b. A là kim loại hay phi kim? Giải thích.
c. A vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Viết phương trình phản
ứng minh hoạ.
(ĐHQGTPHCM-99)
5- Cho hai nguyên tố A và B có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13.
a. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng hệ
thống tuần hoàn (số thứ tự, chu kì, nhóm).
b. A có khả năng tạo ra ion A
+
và B tạo ra ion B
3+
. Hãy so sánh bán
kính của A với A
+
; B với B


3+
và A với B. Giải thích. (ĐH Huế-2001-
tr135)
6- Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có 2 electron độc thân
ở lớp ngoài cùng với điều kiện: Số hiệu nguyên tử Z < 20.
a-Có bao nhiêu nguyên tố ứng với từng cấu hình electron nói trên,
cho biết tên của chúng.
b- Viết công thức phân tử của các hợp chất có thể có được chỉ từ các
nguyên tố nói trên. (ĐHKTQD-97-tr38)
7- Nguyên tử Cr có 24 electron; nguyên tử Cu có 29 electron. Hãy viết
cấu hình electron của Cr và Cu. Trong các hợp chất, Cr và Cu có các số oxi
hoá nào? (ĐH Đà Lạt-98)
1
8-a/ Viết sơ đồ phân bố electron vào các obitan trong nguyên tử S và
ion S
2

. Từ đó giải thích vì sao ion S
2


chỉ có tính khử, nguyên tử S vừa có
tính khử, vừa có tính oxi hoá. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Biết S ở ô 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. (ĐH Đà Nẵng-1998)
9-Viết cấu hình electron của Ca
O
, Ca
2+
, S
O

, S
2

; Biết canxi ở ô 20; lưu
huỳnh ở ô 16 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
(ĐH Thương Mại 1999)
10- Viết cấu hình electron của các ion Fe
3+
, Fe
2+
, S
2

biết số thứ tự của
S và Fe trong bảng Hệ thống tuần hoàn tương ứng là 16 và 26. (BC VT-99)
11-Viết cấu hình electron của các ion S
4+
, Fe
2+
và viết các phương trình
phản ứng chứng minh các ion này vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Cho
biết số thứ tự của S, Fe lần lượt là 16, 26. (ĐH Mỏ-Địa chất-2000-
tr241)
12-Viết cấu hình electron của nguyên tử F (Z=9) và ion F

.
Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của các nguyên tố X, Y biết rằng
chúng tạo được anion X
2


và cation Y
+
có cấu hình electron giống ion F

.
(ĐH Cần Thơ-98)
13-a. Viết cấu hình electron của các nguyên tố F (ô thứ 9), Cl (ô thứ
17), Br (ô thứ 35). Trên cơ sở đó cho biết tính chất hoá học đặc trưng của
chúng là gì và giải thích sự biến thiên tính chất hoá học của các nguyên tố
theo thứ tự F, Cl, Br.
b. Sắp xếp các axit sau theo chiều tính axit tăng dần HCl, HF, HBr.
(ĐH Y Thái Bình-98)
14-Trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có số thứ tự
Z = 8, nguyên tố B có số thứ tự Z = 15.
a. Viết cấu hình electron của A và của B với đầy đủ các ô lượng tử.
b. Xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân nhóm) của A và của B trong hệ
thống tuần hoàn. Cho biết tên A và B.
c. Viết công thức electron của hợp chất có thể có giữa A và B. Trong
mỗi phân tử, lớp electron ngoài cùng của B có bao nhiêu electron?
(CĐSP TPHCM-98)
15-Nguyên tố X có số thứ tự bằng 20.
a. Hãy viết cấu hình electron của X.
b. Cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn, tên của nguyên
tố X.
c. Cho biết liên kết hoá học trong hợp chất của X với clo.
2
d. Viết các phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực khi điện
phân dung dịch XCl
2
dùng bình điện phân có màng ngăn, catot bằng sắt,

anot bằng than chì.
Độ pH của dung dịch thay đổi như thế nào trong quá trình điện phân?
(ĐHKTQD-2000-tr52)
16-Hãy viết cấu hình electron của nguyên tố A có Z = 16?
Nguyên tố A có thể kết hợp với hiđro tạo ra hợp chất B có công thức
H
2
A có mùi trứng thối. Hãy viết các phương trình phản ứng (nếu có) của
B với oxi, các dung dịch SO
2
, H
2
SO
4
đặc, HNO
3
đặc, nước clo, Fe
2
(SO
4
)
3,
CuSO
4
và FeSO
4
? (HVQHQT-2001tr227)
17-a. Viết cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron theo obitan của
Ca và Ca
2+

. Từ đó hãy cho biết vị trí của Ca trong bảng tuần hoàn (chu kì,
nhóm).
b. Hãy giải thích tính oxi hoá- khử của Ca và Ca
2+
khi tham gia các
phản ứng hoá học Viết phương trình phản ứng để minh hoạ. (ĐH TL-99)
18- Al có số thứ tự 13 trong Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá
học.
-Viết cấu hình electron của Al và Al
3+
.
-Viết các phương trình phản ứng chứng minh:
+ Al có tính khử mạnh.
+ Al
2
O
3
và Al(OH)
3
là oxit và hiđroxit lưỡng tính. (CĐTCKT-98)
19- Viết cấu hình electron của:
- Nguyên tử Fe có Z = 26.
- Ion Fe
2+
.
- Ion Fe
3+
. (ĐHDL Đông Đô-CB99)
20- Sắt (Fe. có Z = 26. Viết cấu hình electron và trình bày tính chất
hoá học của sắt. (ĐH Mỏ địa chất-98)

21-Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26.
1. Không dùng bảng hệ thống tuần hoàn, hãy xác định vị trí của nó
(chu kì, nhóm và phân nhóm) trong bảng.
2. Cho biết các số oxi hoá có thể có của sắt.
3. Viết phương trình phản ứng biểu diễn mối quan hệ giữa các số oxi
hoá của sắt sau đây (mỗi mũi tên cho một ví dụ).
3
Fe
Fe
2+
Fe
3+
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(ĐHDL Hải Phòng-2000tr349-ĐH Tài chính KTHN-2001-tr-56)
22-1) Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước, thu
được 6,11 lít khí hiđro ( đo ở 25
o
C và 1 atm) Hãy xác định tên của kim loại
kiềm thổ đã dùng. (SGK 12-tr116)
2) Cho 1,80 gam kim loại X thuộc phân nhóm chính nhóm II của
bảng tuần hoàn phản ứng với nước ta được 1,10 lít hiđro ở 770 mmHg và
29
O
C.
Gọi tên X, viết cấu hình electron của X và ion của nó. Biết rằng trong hạt

nhân nguyên tử X số proton bằng số nơtron. (ĐHSPHN-2001-tr64)
23-Xác định vị trí của các nguyên tố có số proton là 31, 35, 27, 21
trong bảng hệ thống tuần hoàn. (CĐSP Bắc Ninh-99)
24- Cu có Z = 29.
a. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của nó trong bảng hệ thống
tuần hoàn?
b. Cu có thể tạo thành những hợp chất ứng với các số oxi hoá nào? Cho
ví dụ. (ĐH Mỏ ĐC-
CB99)
Biết cấu hình electron,
xác định vị trí của nguyên tố trong HTTH
25-Cho biết cấu hình electron của A: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2,

của B: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

4s
2.
Xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) của A, B trong bảng hệ
thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. A, B là những nguyên tố gì?
Viết phương trình phản ứng của A, B với nước ở điều kiện thường
(nếu có). ( ĐH Thương mại 2001-
tr47)
26- 1-Trong bảng tuần hoàn có một ô ghi:
a.Hãy cho biết ý nghĩa của chữ và các số có trong ô.
b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần tuần hoàn.
29
X
3d
10
4s
1
63,546
4
c. Hoàn thành phương trình theo sơ đồ sau:

+
→
→ →
¬ 
3
2 2
(1)
hh(HCl HNO )
(3)
(4)

(2)
X O XO X XCl
2- Cho 0,2 mol XO (ở câu trên) tan trong H
2
SO
4
20% đun nóng, sau đó
làm nguội dung dịch đến 10
O
C. Tính khối lượng tinh thể XSO
4
.5H
2
O đã
tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của XSO
4
ở 10
O
C là 17,4 g/100 gam
H
2
O. (ĐH Ngoại thương MN-97-tr68)
27-Các nguyên tố A, B, C có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng lần
lượt là 3s
2
3p
1
, 3s
2
3p

4
, 2s
2
2p
2
.
a. Hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) và tên của A, B,
C.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho A lần lượt tác dụng với B
và C ở nhiệt độ cao. Gọi tên sản phẩm tạo thành. (ĐHSP Quy Nhơn-99)
28-a. Các ion X
+
, Y

và nguyên tử Z nào có cấu hình electron
1s
2
2s
2
2p
6
?
b. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trung hoà X và Y. ứng
với mỗi nguyên tử, nêu một tính chất hoá học đặc trưng và một phản ứng
để chứng minh. (ĐHQGTPHCM-Đợt
1-1998) 29- Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân
lớp electron ngoài cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp
electron ngoài cùng là 4s.
a. Nguyên tố nào là kim loại? là phi kim?
b. Xác định cấu hình electron của A và B, biết tổng số electron của

hai phân lớp ngoài cùng của A và B bằng 7. (ĐHY dượcTPHCM-
99)
30-Cation M
+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
.
a.Viết cấu hình electron và trình bày sự phân bố electron trên các
obitan (các ô vuông lượng tử) của nguyên tử M.
b. Cho biết vị trí của M trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá
học. Gọi tên của M.
c. Anion X

có cấu hình electron giống của cation M
+
, X là nguyên tố
nào? (ĐHQG Hà Nội-98)
31-Cation R
3+
có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
.
-Viết cấu hình electron của R và cho biết vị trí của nó trong Bảng hệ
thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
-Anion X
2

cũng có cấu hình electron giống R
3+
. Cho biết X là

nguyên tố nào? Viết cấu hình electron của X.
5
-Nêu tính chất hoá học đặc trưng nhất của R và X. Cho ví dụ minh
hoạ. (CĐSP Bắc Giang-99)
32-Ion M
3+
có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s
2
2p
6
.
-Hãy viết cấu hình electron của M và cho biết M thuộc chu kì nào?
Phân nhóm nào và là nguyên tố gì?
-Nguyên tắc điều chế M từ M
3+
trong công nghiệp? (Nêu rõ các điều
kiện cần thiết).
-Tính chất hoá học cơ bản của M? Viết một phương trình phản ứng
minh hoạ. (CĐSP Hà Nội-2001-tr266)
33- Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
M
A
1
A
2
A
3
B
1
B

2
B
3
M
M
D
1
D
2
D
3
E
1
E
2
E
3
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Cho biết:
A
1
là oxit kim loại A có điện tích hạt nhân 3,2.10

18

culông;
B
1
là oxit phi kim B có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s
2
2p
2
.
(ĐH Ngoại Thương-Phía Nam-98)
Dựa vào tổng số hạt, xác định vị trí của nguyên tố.
35-Hợp chất X có dạng AB
3
, tổng số hạt proton trong phân tử là 40.
Trong thành phần hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng số
hạt nơtron. A thuộc chu kì 3 bảng hệ thống tuần hoàn.
a. Xác định tên gọi của A, B.
b. Xác định các loại liên kết có thể có trong phân tử AB
3
.
c. Mặt khác ta cũng có ion AB
3
2-
. Tính số oxi hoá của A trong AB
3
,
AB
3
2-
Trong các phản ứng hoá học của AB
3

và AB
3
2-
thì A thể hiện tính oxi
hoá, tính khử như thế nào? (ĐH Tài chính KTHN-2001-tr-57)
36-Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử của một
nguyên tố là 21. a. Hãy xác định tên nguyên tố đó.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
c. Tính tổng số obitan trong nguyên tử của nguyên tố đó.
(ĐHY Dược TPHCM-98)
37-Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác
6
định số hiệu nguyên tử, số khối và tên nguyên tố. Viết cấu hình electron
của nguyên tử X và của các ion tạo thành từ X.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho X lần lượt tác dụng
với: dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
; axit HNO
3
đặc nóng. (ĐHXD-2001-
tr179)
38-Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện
là 34. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện.
Xác định R và và vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. (ĐHCần Thơ
2001-tr214)

39-Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và
electron bằng 115; trong đó số hạt mang điện gấp 1,556 lần số hạt không
mang điện.
1-Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của chúng trong bảng
hệ thống tuần hoàn.
2-Dự đoán tính chất hoá học cơ bản của X ở dạng đơn chất. Minh hoạ
bằng các phản ứng hoá học. (ĐHDL Hùng vương-2001-
tr305)
40-Hợp chất A được tạo thành từ ion M
+
và ion X
2

. Tổng số 3 loại hạt
(proton, nơtron, electron) trong A là 140. Tổng số hạt mang điện trong ion
M
+
lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X
2

là 19. Trong nguyên tử M,
số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton
bằng số hạt nơtron. Viết cấu hình electron của M
+
, X
2

và gọi tên hợp chất
A. (ĐHAn Giang-2001-tr311)
41-Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức M

a
R
b
trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n= p
+ 4, còn trong hạt nhân của R có n


=

p

, trong đó n, p, n

,

p

là số nơtron và
proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z
bằng 84 và a + b = 4. Tìm công thức phân tử của Z. (ĐHQGHN 2001)
42-Hợp chất A có công thức là MX
x
trong đó M chiếm 46,67% về
khối lượng, M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M
có: n - p = 4, của X có: n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và
proton). Tổng số proton trong MX
x
là 58.
a. Xác định tên, số khối của M và tên, số thứ tự của nguyên tố X trong
bảng hệ thống tuần hoàn.

b. Viết cấu hình electron của X. (ĐHDượcHN-99)
43-Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt gồm (p + n + e.
trong ion M
2+
là 78. (p: proton; n: nơtron; e: electron).
7
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là
nguyên tố nào trong số các nguyên tố có kí hiệu sau đây:
54
24
Cr
,
54
25
Mn
,
54
26
Fe
,
54
27
Co
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO
3
)
2
lần lượt tác dụng với
Cl
2

, Zn, dung dịch Ca(OH)
2
, dung dịch AgNO
3
, dung dịch HNO
3
loãng (tạo
ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M
2+
.
(ĐH ngoại-thương 2001-tr28)
8
Các nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính, thuộc hai chu kì kế tiếp.
44-X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kì
liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện trong
nguyên tử X và Y là 52.
Xác định số thứ tự của nguyên tử X và Y. Chúng thuộc nhóm mấy, chu kì
mấy trong bảng phân loại tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
(HVNgân hàngTPHCM2001-tr89)
45-Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp nhau trong
bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của A và B là 31. Xác
định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của các nguyên tử A và B.
Nêu tính chất hoá học đặc trưng của mỗi nguyên tố và viết cấu hình
electron của các ion tạo thành từ tính chất hoá học đặc trưng đó.
(ĐH Xây dựng-98)
46-Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kì liên tiếp, có thể tạo thành các
anion A
2-
và B
2-

(đều có cấu hình electron bền của khí trơ). Số điện tích hạt
nhân của A và B hơn kém nhau 8 đơn vị. Hãy xác định số hiệu nguyên tử
của A, B và viết cấu hình electron của chúng. (ĐHDLNNTin học-2001)
47-X, Y là hai nguyên tố trong cùng một phân nhóm chính, thuộc hai
chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn.
1- Tổng số hạt proton. nơtron và electron có trong một loại nguyên tử
của Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điên nhiều hơn số hạt không mang
điện 1,7 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử và số khối của Y.
2-Viết cấu hình electron của Y, xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân
nhóm) và tên gọi của nguyên tố Y.
3-Cho biết nguyên tố X có thể là nguyên tố gì?
Xác định tên gọi đúng của X, nếu xảy ra các phản ứng sau:
Y
2
+ 2NaX = X
2
+ 2NaY
Giải thích kết quả đã chọn? (ĐH An ninh 2001-tr303)
48-Hai nguyên tố X và Y ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng
hệ thống tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của hai
nguyên tố là 23. Biết nguyên tố Y thuộc nhóm V và ở trạng thái đơn chất,
hai nguyên tố không phản ứng với nhau.
a. Hãy viết cấu hình electron của X và Y.
b. Từ đơn chất X và các hoá chất cần thiết, viết các phương trình
phản ứng điều chế axit trong đó X có số oxi hoá dương cao nhất.
(ĐH Dược HN-2000-tr155)
9
49- a. A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu
kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân
nguyên tử A và B là 30. Hãy viết cấu hình electron của A, B. Từ đó cho

biết chu kì, phân nhóm của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn và những
tính chất cơ bản của hai nguyên tố A, B. (ĐHSP Quy
Nhơn-98)
50-Cho A, B, C là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của
bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tổng số các hạt mang điện trong
thành phần cấu tạo nguyên tử của A, B, C bằng 72.
a. Biết số hiệu nguyên tử (Z) của một số nguyên tố: Z
Na
= 11, Z
Mg
=12,
Z
Al
=13, Z
Si
=14, Z
P
=15, Z
S
=16, Z
Cl
=17, hãy xác định số hiệu nguyên tử và
gọi tên A, B, C.
b. Viết cấu hình electron của A, B, C.
c. Viết công thức các hiđroxit của A, B, C. Trình bày cách nhận biết ba
hiđroxit của A, B, C riêng rẽ ở trạng thái rắn, chỉ sử dụng một loại dung
môi phổ biến. (ĐHSP Quy Nhơn-2001-tr297)
Định luật tuần hoàn
51-a. Phát biểu định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
b. Cho 6 nguyên tố thuộc chu kì 3 là: S, Mg, Al, P, Na, Si. Hãy sắp

xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính phi kim.
Giải thích sự sắp xếp đó bằng 3 cách khác nhau.
Hãy viết công thức và gọi tên 6 muối trung hoà (đã học. ứng với 6
gốc axit khác nhau và có thành phần chỉ gồm các nguyên tố trên và oxi.
(Đề 30 I-2-tr60)
52- 1. Hãy cho biết nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của
các nguyên tố. (ĐH An
Ninh-99)
2. Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: P, Si, Cl, S.
a. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải
thích.
b. Viết công thức phân tử các axit có oxi với số oxi hoá cao nhất của
các nguyên tố trên và so sánh tính axit của chúng. (ĐHQGTPHCM-
99)
53-Hãy viết cấu hình điện tử của các nguyên tố sau: C, N, S và Cl.
Hãy cho biết số oxi hoá cao nhất và thấp nhất của các nguyên tố trên.
10
(ĐH ĐàLạt-CB99)
11
Đồng vị
1. Tính thành phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon ở trạng thái tự
nhiên có hai đồng vị bền là
12
6
C

13
6
C
có khối lượng nguyên tử trung bình

là 12,011.
2. Khối lượng nguyên tử trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng
vị bền là
79
35
Br

A
35
Br
. Biết
79
35
Br
chiếm 54,5 %. Tìm số khối của đồng vị
thứ hai.
3. Khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên Bạc
có hai đồng vị, trong đó đồng vị
107
47
Ag chiếm hàm lượng 44%. Xác định
số khối của đồng vị còn lại.
4. Hoà tan 4,84 gam Mg kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 0,4
gam khí Hidro.
a. Xác định nguyên tử lượng của Mg.
b. Mg kim loại cho trên gồm hai đồng vị trong đó có đồng vị
24
12
Mg. Xác định số khối của đồng vị thứ hai, biết tỷ số của hai loại đồng vị là
4:1.

5. Một thanh Đồng chứa 2 mol Đồng. Trong thanh đồng đó có hai loại
đồng vị là
63
29
Cu và
65
29
Cu
với hàm lượng tương ứng bằng 25% và 75%.
Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam.
6. Dung dịch A chứa 0,4 mol HCl trong đó có hai loại đồng vị
35
17
Cl và
37
17
Cl với tỉ lệ:

35
17
Cl :
37
17
Cl = 75 : 25
Nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO
3
thì thu được bao
nhiêu gam kết tủa.
7. Oxy có ba đồng vị
16

8
O;
17
8
O;
18
8
O. Tính khối lượng nguyên tử trung
bình của oxy, biết % các đồng vị tương ứng là x
1
; x
2
; x
3
trong đó x
1
= 1,5 x
2
và x
1
- x
2
= 21 x
3
8. Khối lượng nguyên tử của Hidro điều chế từ nước là 1,008. Có bao
nhiêu nguyên tử
2
1
H
trong 1 ml nước. Biết Hidro có hai đồng vị phổ biến


1
1
H và
2
1
H.
12
9. Khối lượng nguyên tử của Bo bằng 10,81. Bo gồm có hai đồng vị
10
5
B và
11
5
B. Hỏi có bao nhiêu % đồng vị
11
5
B trong axit orthoboric H
3
BO
3
(
3 3
H BO
M
= 61,84 đvC).
10. Đồng tự nhiên gồm hai đồng vị
63
29
Cu và

65
29
Cu. Khối lượng nguyên tử
của đồng là 63,546. Tính hàm lượng % của đồng vị
63
29
Cu trong CuSO
4
(cho O = 16 ; S = 32).
11. a. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25, 26.
Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25,
còn lại là đồng vị 26. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của magiê.
b. Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A.
Phần trăm số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%,
0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5 đvC. Tính
KLNTTB của Ar và số khối của đồng vị thứ 3.
c. Nguyên tố Ne có hai loại đồng vị có số khối bằng 20 và 22. Tính
thành phần phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị, biết KLNT của Ne là
20,18.
12. a. Định nghĩa nguyên tố hoá và đồng vị. Cho ví dụ.
b. Nguyên tố X có 2 đồng vị I và II. Số nguyên tử của 2 đồng vị
này trong hỗn hợp có tỉ lệ tương ứng là 27: 23. Hạt nhân đồng vị I có 35
proton và 44 nơtron. Đồng vị II chứa nhiều nơtron hơn đồng vị I là 2. Tính
khối lượng nguyên tử trung bình của X. (ĐHYTBình-2001-
tr122)
13. Cho ba nguyên tố M, X, R trong đó R là đồng vị
35
17
Cl


-Trong nguyên tử của M có hiệu số: (số n) - (số p) = 3.
-Trong nguyên tử M và X có hiệu số:
(số p trong M) - (số p trong X) = 6.
-Tổng số n trong nguyên tử của M và X là 36.
-Tổng số khối các nguyên tử trong phân tử MCl là 76.
(n, p là số nơtron và số proton).
a. Tính số khối của M và X.
b. Hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố M, X, R.
c. Viết phương trình phản ứng điều chế M từ MCl và điều chế X từ oxit
của X. (ĐHNg-thương 2001-tr38)
14. Số khối của hạt nhân nguyên tử là gì? Số khối của hạt nhân có phải là
khối lượng của hạt nhân không? (ĐHNg-thươngMN-99)
13
15. Theo ý em, những câu sau đây đúng hay sai:
1. Chất tác dụng được với dung dịch axit và với dung dịch bazơ phải
là chất lưỡng tính.
2. Hai chất có phân tử khối bằng nhau phải là hai đồng phân của
nhau.
3. Chỉ có oxit của phi kim mới là oxit axit.
4. Hai nguyên tử có số điện tích hạt nhân Z bằng nhau có thể có số
khối A khác nhau.
5. Hai nguyên tử có số điện tích hạt nhân Z khác nhau có thể có số
khối A bằng nhau.
Hãy giải thích ý kiến của em. (ĐHNg-thương-
99)
Đ2-Độ âm điện-Liên kết hoá học
1-a. Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hoá trị? Liên kết cho nhận
thuộc loại liên kết nào? Cho ví dụ minh hoạ.
b. Nêu bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các chất sau:
NH

3
, NH
4
NO
3
, Al
2
(SO
4
)
3
. Viết công thức cấu tạo của chúng.
(ĐH Thái Nguyên-2000-tr322đề số 2)
2-Liên kết “cho- nhận” là gì? Hãy so sánh các loại liên kết sau đây:
a. Liên kết “cho -nhận” và liên kết cộng hoá trị.
b. Liên kết cộng hoá trị và liên kết kim loại. (ĐHAn ninh-97-tr48)
3-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết
cộng hoá trị, cho ví dụ minh hoạ. (ĐH Thái Nguyên-98-tr95)
4-Liên kết trong tinh thể kim loại giống nhau và khác nhau với liên kết
ion và với liên kết cộng hoá trị ở chỗ nào? (ĐHNg-thương-
99)
5- Độ điện âm là gì? Biến thiên độ điện âm của các nguyên tố trong
một chu kì, trong một nhóm? Dựa vào độ điện âm người ta phân loại liên
kết như thế nào? (ĐHY Hà Nội-98-tr191)
6-a. Trong nguyên tử, những electron nào là electron hoá trị?
b. Tại sao Ca chỉ có một trạng thái hoá trị là hoá trị 2 còn Fe lại có
nhiều trạng thái hoá trị? (ĐHNg-thương-Phía Nam-
98)
7-a. Phản ứng hoá học là gì?
14

b. Phương trình hoá học là gì? Hãy nêu ý nghĩa của phương trình hoá
học. (ĐHNg-thương-97-tr59)
8-a. Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Phân tử của đơn chất và hợp chất
khác nhau ở chỗ nào?
b. Hãy nêu ý nghĩa của công thức hoá học.
c. Phân biệt các khái niệm: Hoá trị, electron hoá trị, điện hoá trị, cộng
hoá trị. (ĐHNg-thương-97-tr67)
Đ3-Phản ứng oxi hoá - khử
Cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá - khử:
Định nghĩa-Các khái niệm cơ bản.
1-Thế nào là phản ứng oxi hoá-khử? Hãy phân biệt các khái niệm chất
khử, chất oxi hoá, quá trình khử và quá trình oxi hoá. Cho ví dụ.
(ĐHYThái Bình-98-A ninh-CB99-Công đoàn-99-ThNguyên-2000-tr323)
2- a. Số oxi hoá của một nguyên tố hoá học là gì?
b. Nêu qui tắc xác định số oxi hoá.(ĐHNg-thương-97-tr67)
3- Phân biệt phản ứng tự oxi hoá khử và oxi hoá khử nội phân tử. Cho
ví dụ minh hoạ. (ĐHSPTPHCM-2001-tr73)
4-Phân biệt phản ứng trao đổi ion và phản ứng oxi hoá- khử.
Phản ứng trao đổi ion và phản ứng oxy hoá - khử xảy ra theo chiều nào?
Cho các thí dụ để minh hoạ. (ĐHDLNN Tinhọc-99)
5-Phản ứng nhiệt phân là gì? Phản ứng nhiệt phân có phải luôn luôn là
phản ứng oxi hoá khử không? Viết phương trình phản ứng nhiệt phân các
chất: NaNO
3
; (NH
4
)
2
CO
3

; KClO
3
; KMnO
4
; AgNO
3
. (ĐHY Thái Bình-
99)
6-Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân tích có phải là phản ứng oxi hoá
khử không? Cho ví dụ minh hoạ và giải thích. (ĐH TháiNguyên-2000)
7- Viết hai phương trình phản ứng chứng minh muối nitrat đóng vai trò
oxi hoá trong môi trường axit và môi trường bazơ. (ĐHSPtpHCM-2001)
8-Lấy 3 phản ứng để minh hoạ rằng trong phản ứng oxi hoá- khử, các
axit có thể đóng vai trò chất oxi hoá, chất khử, hoặc chỉ là môi trường
không tham gia cho nhận electron. (ĐNẵng98-Huế-2001tr135)
9- Cho biết vai trò của nguyên tử kim loại và ion kim loại trong phản
ứng oxi hoá-khử. Cho ví dụ minh hoạ.
(ĐHCthơ-98tr86-ĐHThNguyên-2000-tr323đề-2-Huế2001-135)
10-Hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của ion kim loại M
n+
.
15
(ĐH Ngthương-Phía Bắc-98)
11-Các chất và ion sau đây: Mg
2+
, Ca, Br
2
và S
2


có thể đóng vai trò
chất khử hay chất oxi hoá ? Cho ví dụ minh hoạ. (ĐHĐLạt-
99)
12-Các chất và ion sau đây đóng vai trò gì (chất oxi hoá hay chất
khử) trong các phản ứng oxi hoá khử xảy ra trong dung dịch:
Al, Fe
2+
, Ag
+
, Cl

, SO
3
2

. Cho ví dụ. (ĐHXD-2000-tr251)
13-Giải thích và chứng minh bằng phương trình phản ứng các kết luận
sau:
a. Fe
3+
chỉ thể hiện tính oxi hoá.
b. NH
3
chỉ thể hiện tính khử.
c. SO
2
vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử. (ĐHV2001tr82)
14-Trong các chất sau, chất nào có thể là chất oxi hoá hay chất khử:
NH
3

, FeO, Fe
2
O
3
, SO
2
. Trong mỗi trường hợp cho một ví dụ minh hoạ.
(ĐHXD-2001tr179)
15- 1. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất sau:
H
2
S, NO
2
, N
2
O, CuSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, MnCl
2
, CuO, CO
2
, Cu(NO
3
)

2
,
KMnO
4
, FeCl
2
, Cr
2
(SO
4
)
3
, K
2
SO
3
, KHSO
4
, MnSO
4
, Al(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
3
,
N

x
O
y
, FeCl
3
, Al
2
O
3
, H
3
AsO
4
, FeSO
4
, H
2
SO
4
, KCl, N
2
O
n
, K
2
CrO
4
,
,
Mg(NO

3
)
2
.
2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các ion sau:
2 3- 2- 2 2 2
3 4 4 3 3 2 2 3 4 3
2
2 4 3 4
a. NO , SO , PO , SO , SiO ,AlO ,ZnO ,CO ,NH ,ClO ,
ClO ,NO ,HSO ,HCO ,HPO
− − − − − − + −
− − − − −
b.
2 2-
4 3 2 2 4 2 7 4
MnO ,HS ,BrO ,NH , H PO , Cr O , CrO
− − − − − −
16. 1. Viết các sơ đồ sau:
a. Fe
0
→ Fe
2+
b. Fe
0

Fe
3+
c. N
-3

→ N
+2
d. S
-2
→ S
0
e. Na →
Na
+1
f. Mg → Mg
+2
g. O
2
→ O
2-
h. Cl
2
→ Cl
-
i.N
2
0
→ N
+2
j.S
+6
→ S
+4
k. S
+4

→ S
0
l.S
+6
→S
-2

m. F
2
→ F
-
n. Fe
+2y/x

→ Fe
+3
o. N
+5
→ N
+2y/x
p. M
0
→ M
+n
q. M
0
→ M
+2y/x
r.N
-3

→ N
2
o
s.H
2
→ H
+1
t. Br
2
→ Br
+1
u. I
2
→ I
+3
2. Hoàn thành các bán phản ứng oxi hoá - khử sau:
16
a. H
+
+ SO
4
2-
→ SO
2
+ H
2
O
b. H
+
+ SO

4
2-
→ S + H
2
O
c. H
+
+ SO
4
2-
→ H
2
S + H
2
O
d. H
+
+ NO
3
-
→ NO + H
2
O
e. H
+
+ NO
3
-
→ NO
2

+ H
2
O
f. H
+
+ NO
3
-
→ N
2
O + H
2
O
g. H
+
+ NO
3
-
→ N
2
+ H
2
O
h. H
+
+ NO
3
-
→ NH
4

+
+ H
2
O
i. Cr
2
O
7
2-
+ H
+
→ Cr
3+
+ H
2
O
j. H
2
O → H
2
+ OH
-
k. H
2
O → O
2
+ H
+
l. MnO
4

-
+ H
+
→ Mn
2+
+ H
2
O
m. MnO
4
-
+ H
+
→ MnO
2
+ H
2
O
n. HClO + H
+
→ Cl
2
+ H
2
O
o. MnO
2
+ H
+
→ Mn

2
O
3
+ H
2
O
p. PbO
2
+ H
+
→ Pb
2+
+ H
2
O
q. Al + OH
-
→ AlO
2
-
+ H
2
O
r. Zn + OH
-
→ ZnO
2
2-
+ H
2

O
Cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá khử.
17-Cho các phản ứng:
1. Cu + HNO
3
(loãng) → Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O (1)
2. KMnO
4
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ KCl + H
2
O (2)
Hãy:
a. Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử trên.
b. Viết các phương trình ion thu gọn (rút gọn).
c.Xác định các chất khử, các chất oxi hoá và vai trò của HNO
3
(loãng)
cũng như HCl trong các phản ứng trên. (CĐKN TPHCM-98)
18-Cân bằng các phản ứng oxi-hoá khử sau bằng phương pháp thăng
bằng electron. Chỉ ra các quá trình oxi hoá-khử ?

a. Zn + HNO
3
(rất loãng)

→ Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
b. FeS
2
+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ SO
2
↑.(CĐSP Bắc Giang-98)
c. Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3

)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O. (ĐHNNI-99)
19- Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây ở dạng phân tử và
dạng ion thu gọn:
a. Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
b. FeCO
3
+ HNO
3
→ Fe(NO
3

)
3
+ N
2
O↑ + CO
2
↑ + H
2
O
c. M + H
2
SO
4
→ M
2
(SO
4
)
n
+ SO
2
↑ + H
2
O
(n: Hoá trị của kim loại M). (ĐH Luật HN-99)
20- Hãy cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau bằng
phương pháp thăng bằng electron:
a. K
2
S + KMnO

4
+ H
2
SO
4
→ S + MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
b. SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O → K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
SO
4

c. K
2
SO
3
+ KMnO
4
+ KHSO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O
(ĐH Thái Nguyên-99-HVCNBCVT2001-tr260)
17
d. KMnO
4
+ KNO
2
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO

4
+ KNO
3
+ MnSO
4
+ H
2
O
(ĐHCông đoàn-99)
21. Cân bằng các phản ứng sau:
a. FeCl
3
+ KI →FeCl
2
+ KCl + I
2
b. K
2
S + K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
→ S + Cr
2

(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
c. K
2
SO
3
+ KMnO
4
+ KHSO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O
d. SO
2

+ KMnO
4
+ H
2
O→K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
SO
4
e. K
2
S + KMnO
4
+ H
2
SO
4
→S + K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2

O
f.HCl + HClO
3
→ Cl
2
+ H
2
O
g. Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
h. FeSO
4
+ Cl
2
+ H
2
SO
4
→ Fe

2
(SO
4
)
3
+ HCl
i.K
2
Cr
2
O
7
+ KI + H
2
SO
4
→ Cr
2
(SO
4
)
3
+ I
2
+ K
2
SO
4
+ H
2

O
j.Fe(NO
3
)
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
k. KI + KClO
3
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ I
2
+ KCl + H
2
O
l.Fe

3
O
4
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
m. CrCl
3
+ Br
2
+ NaOH → Na
2
CrO
4
+ NaBr + NaCl + H
2
O
22. Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp cân bằng

electron:
a. KNO
3
+FeS
2

o
t
→
KNO
2
+ Fe
2
O
3
+ SO
3
b. Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O

c. FeSO
4
+ Cl
2
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ HCl (ĐHNNI-CB99)
d. CuS
2
+ HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ N
2
O + H

2
O
e. Cu + HCl + NaNO
3
→ CuCl
2
+ NaCl + NO↑ + H
2
23- Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
Chỉ rõ chất oxi hoá và chất khử.
a. Cl
2
+ NH
3

o
t
→
N
2
+ HCl
b. KMnO
4
+ NaNO
2
+ H
2
SO
4
→ K

2
SO
4
+ MnSO
4
+ NaNO
3
+
H
2
O
c. NH
3
+ Na → NaNH
2
+ H
2
(ĐH Đà Nẵng-99)
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi
hoá.
24-Cân bằng các phản ứng ôxi hoá khử sau:
a. As
2
S
3
+ HNO
3
loãng
+ H
2

O → H
3
AsO
4
+ H
2
SO
4
+ NO
(ĐH Thái Nguyên-98)
18
b. Cu
2
S.FeS
2
+ HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO+ H

2
O
c. Hoà tan một muối cacbonat kim loại M bằng dung dịch HNO
3
thu
được dung dịch và hỗn hợp 2 khí NO và CO
2
. (HVCNBCVT2001-tr261)
25. Cân bằng các phản ứng ôxi hoá khử sau:
a. FeS
2
+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ SO
2
b. CrI
3
+ Cl
2
+ KOH → K
2
CrO
4
+ KIO
4
+ KCl + H

2
O
c. As
2
S
3
+ HNO
3
+ H
2
O → H
3
AsO
4
+ H
2
SO
4
+ NO
d. KClO
3
+ NH
3
→ KNO
3
+ KCl+ Cl
2
+ H
2
O

e. AgNO
3
→ Ag + NO
2
+ O
2
f. FeS
2
+ HNO
3
+ HCl → FeCl
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
g. FeS + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ Fe
2
(SO
4
)

3
+ NO + H
2
O
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử có nhiều sản phẩm của sự oxi hoá hay
sự khử.
26- a. Nhôm có thể tác dụng với HNO
3
tạo thành nhôm nitrat, nước và
hỗn hợp khí NO, N
2
O.
a. Hãy viết và cân bằng phương trình phản ứng; cho biết tỉ số giữa các
hệ số của NO và N
2
O trong phương trình phản ứng đó là cố định hay có thể
biến đổi ( tại sao?).
b. Tính lượng nhôm nitrat và thể tích mỗi khí (đo ở đktc. mỗi khí NO
và N
2
O thu được khi cho 4,59 gam Al tác dụng hết với HNO
3
, biết rằng tỉ
khối của hỗn hợp khí NO và N
2
O so với hiđro là 16,75.
(Đề thi 1970-1985 tr153-năm 1982, ĐH Thuỷ lợi-99)
27-Cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương
pháp cân bằng electron:
FeO + H

+
+ NO
3

→ Fe
3+
+ NO
2
↑ + NO↑ + H
2
O
Biết tỉ lệ số mol: NO
2
: NO = a : b. (ĐH Thuỷ lợi-2001tr160)
Cân bằng phản ứng dạng tổng quát.
28-Hoàn thành phương trình dạng ion theo sơ đồ:
FeS + HNO
3
→ SO
4
2

+ N
2
O
X
+ (HVQHQtế-
98)
29- Cân bằng phương trình phản ứng sau (viết phương trình phản ứng
2 ở dạng tổng quát):

1. Cl
2
+ NaOH → NaClO
3
+ NaCl + H
2
O
2. M
2
O
x
+ HNO
3
→ M(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
19
-Viết phương trình phản ứng 1 dưới dạng ion rút gọn.
-Với giá trị nào của x phản ứng 2 sẽ là phản ứng oxi hoá-khử hoặc
phản ứng trao đổi? (ĐH QG TPHCM-Đợt 1-98)
30-Cân bằng phương trình sau:
As
2
S
3
+ HNO

3
+ H
2
O → H
3
AsO
4
+ H
2
SO
4
+ N
2
O
X
(ĐH NN 1-Khối B-98)
31-Cân bằng các phản ứng sau và viết dưới dạng phản ứng ion rút
gọn. Cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi, phản ứng nào là phản
ứng oxy hoá- khử?
a. CaCO
3
+ HCl

→
b. Fe
x
O
y
+ HNO
3



→ + NO
2
+ (ĐHDLNNTinhọc-99)
32. Cân bằng phương trình sau:
a. M + HNO
3
→ M(NO
3
)
n
+ NO + H
2
O
b. M + HNO
3
→ M(NO
3
)
3
+ N
2
O
n
+ H
2
O
c. Fe
x

O
y
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
d. Zn + HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ N
x
O
y
+ H
2
O
e. Fe
x
O
y
+ H
2

SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
f.Al + Fe
x
O
y
→ Al
2
O
3
+ Fe
g. Fe
n
O
m
+ CO → Fe + CO
2
Hoàn thành phản ứng oxi hóa - khử
33- Có phản ứng gì xảy ra khi cho các chất sau đây tác dụng với nhau

(trong dung dịch):
a. Mg + H
+
+ SO
4
2

→ ?
b. Cu + H
2
SO
4
(loãng) + NaNO
3
→ ?
c. FeCl
2
+ H
2
SO
4
(loãng) + KMnO
4
→ ? (HVQHQtế-98)
34- Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. O
3
+ KI + H
2
O → I

2
+ (ĐHYHNội-98)
b. Na
2
O
2
+ CO
2
→ O
2
+ (ĐHXD-2001tr179)
35-Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. FeS
2
+ H
2
SO
4
(đặc)
o
t
→
b. Ag
2
S + O
2

o
t
→

c. KNO
2
+ K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
→ KNO
3
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+
d. NH
4
NO
3

o
t
→
(ĐH Kiến trúc HN-CB-98)

20
36- a. Cân bằng và viết phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:
Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
(đặc, nóng) → + SO
2
+ (ĐH CầnThơ-98)
b. Hãy mô tả hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra
khi: Cho dần dần đến dư dung dịch KMnO
4
vào cốc đựng hỗn hợp FeSO
4
và H
2
SO
4
loãng. Trong các phản ứng xảy ra phản ứng nào là phản ứng oxi
hoá- khử, chất nào là chất oxi hoá, chất nào là chất khử? (ĐH Q. Nhơn-98)
37-Viết các phương trình phản ứng sau đây dưới dạng phân tử và ion
rút gọn:
1. FeSO
4
+ Cl
2

2. Fe(OH)
2
+ Br
2
+ NaOH
3. Al + NaOH + H
2
O 4. Cl
2
+ NaOH (nguội)
5. Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
6. Mg + HNO
3
→ NH
4
+
7. Ca(HCO
3
)
2
+ NaOH (dư) (ĐHKT Qdân-98)
38-Cân bằng các phương trình phản ứng sau dưới dạng ion:
Mn
2+
+ H

2
O
2
+ OH

→ MnO
2
↓ + H
2
O
Ag + NO
3

+ H
+
→ Ag
+
+ NO↑ + H
2
O
IO
3

+ I


+ H
+
→ I
2

+ H
2
O
MnO
4


+ Cl


+ H
+
→ Mn
2+
+ Cl
2
+ H
2
O
Cr
3+
+ ClO
3

+ OH

→ CrO
4
2


+ Cl

+ H
2
O (ĐHAn ninh-99)
39-Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS
2
+ HNO
3
dư → Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO↑ +
FeCO
3
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO↑ +
Fe
3

O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO↑ + (DLĐĐô-99)
40-Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Fe
3
O
4
+ HCl →
b. Cu + HNO
3
→ NO +
c. Cl
2
+ H
2
O →
d. Cu + H
2
SO
4
đặc → SO
2
+ (ĐHTsảnMN-CB99)

41-Cho biết phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra và nêu vắn tắt
nguyên nhân xảy ra cho từng phản ứng:
a. CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa + H
2
O
b. C
6
H
5
ONa + CO
2
+ H
2
O → C
6
H
5
OH + NaHCO
3
c. Cl
2
+ 2KI → I
2
+ 2KCl
d. SiO
2

+ 2C
o
caot
→
Si + 2CO (CĐSPHCM-99)
42-Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. K + dd NaOH d. Cu + dd FeCl
3
21
b. Ba + dd Na
2
SO
4
e. Zn + dd Ni(NO
3
)
2
c. Na + dd ZnCl
2
(ĐHNgoạithương-99)
43-Hoàn thành phương trình phản ứng sau đây (nếu có xảy ra):
a. Zn + H
2
SO
4
loãng d. H
2
S (k) + SO
2
(k)

b. S + H
2
SO
4
đặc nóng e. FeS
2
+ HCl (dd).
c. MgSO
4
(dd. + Na
3
PO
4
(dd). (ĐHQGtpHCM-99)
44-Hoàn thành các phản ứng sau:
a. FeCl
3
+ Na
2
CO
3
+ H
2
O
c. CuO
o
1100 C
→
b. NH
4

Cl + NaAlO
2
+ H
2
O
d. NH
4
NO
2

o
t
→
(ĐHkiến trúcHN-CB99)
45- Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
SO
2
+ Br
2
+ H
2
O → ? SO
2
+ dd NaOH → ?
SO
2
+ KMnO
4
+H
2

O→ ? SO
2
+ H
2
S → ?
(HVQuânY-99)
Cân bằng các phản ứng hoá học hữu cơ
46- Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng theo phương pháp
cân bằng ion-điện tử:
a. CH
2
= CH- CH
2
OH + KMnO
4
+ H
2
O → KOH +
b. CH
2
= CH
2
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→
c. C

6
H
5
CH=CH
2
+KMnO
4
+Ba(OH)
2
→ (C
6
H
5
-COO)
2
Ba + …
(ĐH Y DượcTPHCM-99)
47-Cân bằng hai phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng
bằng electron:
a. R-CH
2
OH + KMnO
4
→ R-CHO + MnO
2
+ KOH + H
2
O
b. C
6

H
5
-NO
2
+ Fe + H
2
O → Fe
3
O
4
+ C
6
H
5
-NH
2
c. KMnO
4
+ C
2
H
4
+ H
2
O → C
2
H
6
O
2

+ KOH + MnO
2

d. K
2
Cr
2
O
7
+ C
2
H
5
OH + HCl → CrCl
3
+ CH
3
CHO +
e. C
12
H
22
O
11
+ H
2
SO
4
đ → CO
2

↑+ SO
2
↑+ H
2
O
g. KMnO
4
+ H
2
C
2
O
4
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng trong giải bài
toán oxi hoá - khử.

22
1. Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO
3
loãng thu
được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu có
khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí.
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính số mol HNO
3
đã phản ứng.
c. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
2: ĐHQG HN - 1998
Cho m gam bột Fe ra ngoài không khí, sau một thời gian người ta thu
được 12 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hoà tan hỗn hợp
này bằng dung dịch HNO
3
người ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí
NO (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
3. Một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị n không đổi có khối lượng
14,4 gam. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1
trong dung dịch HCl thu được 4,256 lít khí H
2

. Hoà tan hết phần 2 trong
dung dịch HNO
3
thu được 3,584 lít khí NO.
Xác định kim loại R và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp A.
4. Nung m gam bột Fe trong không khí một thời gian người ta thu được
104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
.
Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO
3
dư thì thu được dung dịch
B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và N
2
O ở đktc có tỉ khối hơi so với H
2

20,334.
a. Tính giá trị của m.
b. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa
C. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Tính
khối lượng của D.
5. Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào dung dịch HNO

3
loãng, dư thu
được hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ khối hơi so với H
2
là 20,25 và dung
dịch B không chứa NH
4
NO
3
. Tính thể tích mỗi khí thoát ra ở đktc.
6. Cho 200ml dung dịch HNO
3
tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al. Phản
ứng giải phóng 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N
2
O. Hỗn hợp khí
đó có tỉ khối hơi so với H
2
là 16,75. Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc, thu
được 2,013 gam kim loại. Hỏi sau khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao
nhiêu gam muối khan? Tính nồng độ dung dịch HNO
3
ban đầu.
7. Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam kim loại A vừa đủ vào z ml dung dịch
HNO
3
0,6 M được dung dịch B có chứa A(NO
3

)
3
, đồng thời tạo ra 6,72 lít
hỗn hợp khí N
2
O và N
2
có tỉ khối hơi so với O
2
là 1,125.
23
1. Xác định kim loại A và tính z.
2. Cho vào dung dịch B 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng
xong lọc lấy kết tủa, rửa sạch, đun nóng đến khối lượng không đổi được
một chất rắn. Tính khối lượng của chất rắn đó. Các thể tích khí đo ở đktc.
(CĐKT KTCN1 -2000)
8. Cho a gam hỗn hợp A gồm 3 oxit FeO, CuO, Fe
3
O
4
có số mol bằng nhau
tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO
3
đun nóng nhẹ
thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO
2
và NO có
tỉ khối so với H
2
là 20,143.

Tính a và nồng độ mol của dung dịch HNO
3
đã dùng?
9. Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam kim loại M bằng HNO
3
được 8,96 lít (đktc)
hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài
không khí. Biết tỉ khối của X so với H
2
là 20,25.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thể tích dung dịch HNO
3
4M tối thiểu cần dùng.
10. DHYD TPHCM - 1999
Cho một hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung
dịch C chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. Khi các phản ứng kết thúc được dung
dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm ba kim loại. Cho E tác dụng với dung
dịch HCl dư được 0,672 lít H
2
(đktc). Tính nồng độ mol của AgNO
3
,
Cu(NO

3
)
2
trong dung dịch C.
11. Đốt cháy x mol Fe bởi O
2
thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit
sắt. Hoà tan hoàn toàn trong HNO
3
thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm
NO và NO
2
. Tỉ khối hơi của Y so với H
2
là 19. Tính x.
12: ĐH Dược HN - 2001
Hỗn hợp X gồm FeS
2
và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hóa
trị không đổi. Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
HNO
3
đun nóng thu được dung dịch A
1
và 13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí A
2
có khối lượng 26,34 gam gồm NO và NO
2
. Thêm một lượng dư dung dịch
BaCl

2
vào A
1
thấy tạo thành m
1
gam chất kết tủa trắng trong dung dịch dư
axit trên.
a. Cho biết tên M.
b. Tính giá trị khối lượng m
1
.
c. Tính % khối lượng các chất trong X.
13. Cho 16,9 hỗn hợp Fe, Mg, Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl
thu được 8,9 lít H
2
(đktc). Hoà tan hết cũng lượng hỗn hợp này bằng dung
24
dịch HNO
3
loãng được 2,24 lít (đktc). Hỗn hợp X gồm 2 khí không màu,
không hoá nâu ngoài không khí, biết d
X/H2
= 18.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b. Tính thể tích dung dịch HNO
3
2M đã dùng dư 25% so với lý thuyết.
14. Chia 16 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi
làm 2 phần bằng nhau:
- Hoà tan hết phần 1 bằng H

2
SO
4
loãng được 4,48 lít H
2
(đktc).
- Hoà tan hết phần 2 bằng HNO
3
đun nóng thu được 8,96 lít (đktc) hỗn
hợp A gồm NO và NO
2
. Biết d
A/O2
= 1,375.
a. Tìm M.
b. Tính thể tích dung dịch HNO
3
4M đã dùng biết người ta dùng dư
10% so với lý thuyết.
15. Chia 2,76g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi làm
2 phần bằng nhau.
- Hoà tan hết phần 1 bằng HCl được 2,016 lít H
2
(đktc).
- Hoà tan hết phần 2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp HNO
3
đặc và
H
2
SO

4
ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỷ
khối so với H
2
là 25,25.
a. Xác định M.
b. Tính % khối lượng các kim loại A.
16. Nung nóng 16,8g bột Fe ngoài không khí, sau 1 thời gian thu được m
gam hỗn hợp X gồm oxít sắt. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H
2
SO
4
đặc nóng
thu được 5,6 lít SO
2
(đktc).
a. Viết tất cả các phản ứng xảy ra.
b. Tìm m.
c. Nếu hoà tan hết X bằng HNO
3
đặc nóng thì thể tích NO
2
(đkc) thu
được là bao nhiêu.
17. (ĐH Bách khoa Hà Nội 1999 - 2000):
Hoà tan hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
và FeS

2
trong 63
gam dung dịch HNO
3
theo các phản ứng sau:
Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
↑ + H
2
O
FeS
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO
2

↑ + H
2
SO
4
+ H
2
O
Thể tích khí NO
2
thoát ra là 1,568 lít (đktc).
Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch
NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76
gam chất rắn.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×