Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giao an 5-tuan 29-30.CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.88 KB, 69 trang )

Tuần 29 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó:
+ Các tên ngời, địa lí nớc ngoài.Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
+ Từ khó đọc: vòi rồng, hỗn loạn, sững sờ
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng
đoạn.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Li- vơ - pun, bao lơn,
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét -
ta, đức hi sinh cao thợng của cậu bé Ma - ri - ô.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 108 SGK.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu chủ điểm.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 107 và
hỏi: Em hãy đọc tên chủ điểm.
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy
trong tranh minh hoạ chủ điểm.
- GV nêu: Chủ điểm Nam và Nữ
giúp các em hiểu sự bình đẳng nam
nữ và vẻ đẹp riêngg về tính cách của
mỗi giới.


2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc
và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu: Bài học đầu tiên
của chủ điểm là Một vụ đắm tàu sẽ
- HS nêu Chủ điểm Nam và Nữ.
+ Tên chủ điểm nói lên tình cảm giữa
nam và nữ, thực hiện quyền bình đẳng
giữa nam và nữ.
+ Tranh minh hoạ vẽ cảnh hai bạn học
sinh, một nam một nữ cùng vui vẻ đến
trờng trong không khí vui tơi của mùa
xuân.
- Lắng nghe.
- Trả lời: Bức tranh vẽ cảnh một cơn
bão dữ dội trên biển làm một con tàu bị
chìm. Hai bạn nam và nữ đang nức nở
giơ tay vĩnh biệt nhau.
- Lắng nghe.
1
kể cho các em nghe câu chuyện về
cậu bé Ma - ri - ô và cô bé Giu - li -
ét - ta. Hai nhân vật này có tính cách
gì của bạn nam và bạn nữ? Các em
cùng học bài để biết về điều này.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.

- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn bài.
- GV ghi bảng các tên nớc ngoài: Li-
vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiều bài
+ Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri
- ô nh thế nào khi bạn bị thơng?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra nh thế
nào?
+Thái độ của Giu - li - ét - ta nh thế
nào khi những ngời trên xuồng muốn
nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là
Ma- ri - ô?
+ Lúc đó Ma - ri - ô đã phản ứng
nh thế nào?
- Học sinh đọc
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Trên chiếc tàu thuỷ sống với
họ hàng.
+ HS 2: Đêm xuống băng cho bạn.
+ HS 3: Cơn bão dữ dội thật hỗn
loạn.
+ HS 4: Ma - ri - ô thẫn thờ, tuyệt
vọng.
+HS 5: Một ý nghĩ vụt đến "Vĩnh biệt
Ma - ri - ô".

- Luyện đọc tên riêng của ngời và địa
danh nớc ngoài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng
đọc của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi.
- HS trả lời:
+ Thấy Ma- ri - ô bị sóng lớn ập tới, xô
cậu ngã dụi, Giu -li - ét - ta hoảng hốt
chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu
trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn
đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên
những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu,
phun nớc vào khoang, con tau chìm dần
giữa biển khơi, Ma - ri -ô và Giu - li - ét
- ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ
nhìn mặt biển.
+ Giu - li - ét - ta sững sờ, buông thõng
hai tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô quyết
định nhờng chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu
- li - ét - ta, xuống đi, bạn còn bố mẹ
và cậu ôm ngang lng thả bạn xuống nớc.
+ Ma - ri - ô có tâm hồn cao thợng nh-
2
+ Quyết định nhờng bạn xuống
xuồng cứu bạn của Ma - ri - ô nói
lên điều gì về cậu bé?

- Giảng: Phải đặt mình vào hoàn
cảnh buộc phải lựa chọn giữa sự sống
và cái chết mới thấy đợc hành động
cao thợng của cậu bé Ma - ri - ô mới
12 tuổi. Cậu thật dũng cảm, dám hi
sinh bản thân vì bạn.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai
nhân vật chính trong truyện.
+Em hãy nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
- Ghi nội dung chính của bài lên
bảng.
ờng sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì
bạn.
- Lắng nghe.
+ Ma - ri - ô là một bạn trai kín đáo,
cao thợng đã nhờng sự sống của mình
cho bạn. Giu - li - ét - ta là một bạn gái
tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp
đỡ bạn, khóc nức nở khi thấy Ma - ri - ô
và con tàu chìm dần.
+ Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp giữa
Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, đức hi sinh
cao thợng của cậu bé Ma - ri - ô.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
HS cả lớp viết vào vở ghi.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn,
HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm

đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùng "
Vĩnh biệt Ma - ri - ô":
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài. Sau đó một số HS nêu cách đọc.
+ Theo dõi GV đọc mẫu, tìm chỗ ngắt
giọng, nhấn giọng.
+ 4 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
phân vài: ngời dẫn chuyện, một ngời dới
xuồng, Ma - ri - ô, Giu - li - ét - ta.
Chiếc xuồng cuối cùng đợc thả xuống. Ai đó kêu lên: " Còn chỗ cho một đứa
bé". Hai đứa bé sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thổi! nặng lắm rồi. - Một ngời nói.
Nghe thế, Giu - li - ét - ta sững sờ buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt
vọng. Một ý nghĩ vụt đến, Ma - ri - ô hét to: " Giu - li - ét - ta, xuống đi! Bạn
còn bố mẹ ". Nói rồi, cậu ôm ngang lng Gui - li - ét - ta thả xuống nớc. Ngời
ta nắm tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu - li - ét - ta bàng hoàng nhìn Ma - ri - ô đang
đứng bên mạn tàu, đầu tàu ngửng cao , tóc bay trớc gió. .
3
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc tập
truyện Những tấm lòng cao cả Của A- mi
- xi do Hoàng Thiếu Sơn dịch và soạn bài
Con gái.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp

bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn
đọc hay nhất.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập về phân số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Tiếp tục ôn tập về: Biết xác định phân số;biết sắp xếp phân số theo thứ tự ; so sánh
phân số. .(bt 1;bt2;bt4;bt5-a)
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 3 HS lên bảng làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
Trong tiết học toán này chúng ta
tiếp tục ôn tập về khái niệm phân
số, tính chất cơ bản của phân số,
so sánh phân số.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau
đó gọi HS nêu kết quả.

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện so sánh 1 cặp phân số. HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định hiệm vụ của tiết học.
- HS khoanh tròn vào đáp án mình chọn.
- 1 HS nêu và giải thích cách chọn của
mình.
Đã tô màu
3
7
băng giấy, vì băng giấy đợc
chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3
4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
làm bài.
- GV yêu HS giải thích.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu
trả lời của HS cho đúng.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài, nhắc các em chọn cách so
sánh thuận tiện nhất, không nhất
thiết phải quy đồng mẫu số các
phân số rồi so sánh.
- GV cho nhận xét và cho điểm
HS.

Bài 5a
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài
của mình.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu
trả lời của HS cho đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập,
phần nh thế. Vậy khoanh vào đáp án D.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp đọc
thầm lại đề bài trong SGK.
- HS tự làm bài.
- 1 HS báo cáo, HS cả lớp theo dõi và
thống nhất: Khoanh vào đáp án B. Đỏ.
- HS trả lời: Vì
1
4
của 20 là 5. Có 5 viên
bi đỏ nên
1
4
số bi có mầu đỏ, khoanh vào
đáp án B.
- 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở bài
tập.
a)
3
7


2
5
. MSC = 35

3 3 5 15
7 7 5 35
ì
= =
ì
;
2 2 7 14
5 5 7 35
ì
= =
ì

15 14
35 35
>

3 2
7 5
>
b)
5 5
9 8
<
( vì hai phân số cùng số, só sánh
mẫu số thì 9 > 8 nên

5 5
9 8
<
)
c)
8 7
7 8
>

8
1
7
>
còn
7
1
8
<
- HS cả lớp làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm bài
- 2 HS lần lợt đọc KQ
Ta có:
11
6
=
33
18
;
3
2

=
33
22

23
18
<
33
22
<
33
23
nên
11
6
<
3
2
<
33
23
Vây các số xắp áêp theo thứ tự từ bé đén
lớn là:
11
6
;
3
2
;
33

23
;
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài
5
xem lại các kiến thức đã học về số
thạp phân để chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
ôn tập về dấu câu
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng đặt đúng đấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.Viết
hoa, sữa đợc dấu câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bài văn Thiên đờng của phụ nữ viết ra bảng phụ.
- Chuyện vui: Tỉ số cha đợc mở viết 2 lần trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa
kì của HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
Gv giới thiệu: Tiết học hôm nay, các
em cùng ôn tập lại các kiến thức đã
học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than và thực hành kĩ năng sử dụng
dấu chấm.

2.2 Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
chuyện Kỉ lục thế giới.
- Gợi ý HS cách làm bài.
+ Dùng biét chì khoanh trong vào 3
dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than có trong mẩu truyện.
+ Nêu công dụng của mỗi dấu câu.
Nhắc HS: Em nên đánh số thứ tự
cho từng câu văn để dễ trình bày.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Lắng nghe.
-Xác định nhiệm vụ tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu về dấu
chấm, chấm hỏi, chấm than, các HS
khác bổ sung để đi đến thống nhất ý
kiến.
+Dấu chấm: đợc đặt cuối các câu 1,2,9. Dấu này dùng để kết thúc các câu kể.
Các câu 3,6,8,10 cũng là câu kể, nhng cuối câu đợc đặt dấu hai chấm để dẫn lời
nhân vật.
+ Dấu chấm hỏi: Đợc đặt ở cuối câu 7,11. Dấu này dùng để kết thúc các câu
hỏi.
6
+ Dấu chấm than: Đợc đặt ở cuối câu 4,5. Dấu này dùng để kết thúc câu cảm
( 4 ) câu cầu khiến ( 5 ).
- Hỏi: Câu chuyện có gì đáng cời?

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài văn
Thiên đờng của phụ nữ.
- Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý HS: Em cần đọc kĩ bài văn,
tìm xem những tập hợp từ ngữ nào
diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh
thì đó là câu. Sau đó điền dấu câu vào
cuối tập hợp từ đó và viết hoa chữ cái
đầu câu cho đúng quy định.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Trả lời: Vận động viên lúc nào cũng
chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói
anh ta số 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế
giới là bao nhiêu?
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Trả lời: Bài văn kể chuyện Thành phố
Giu-chi-tan ở Mê - hi - cô là nơi phụ nữ
đợc đề cao, đợc hởng đặc quyền đặc lợi.
- 2 HS lên bảng lớp. Mỗi HS làm đoạn
văn, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
chuyện Tỉ số cha đợc mở.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

Gợi ý cách làm bài:
+ Đọc kĩ câu trong mẫu chuyện.
+Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì/
+ Dấu câu dùng nh thế đã đúng ch-
a?
+ Sửa lại dấu câu cho đúng.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 Hs đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp
làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích.
-Chữa bài.
Câu 1: là câu hỏi phải sửa dấu chấm thành dấu hỏi: Hùng này, hai bài kiểm
tra văn và toán hôm qua, cậu đợc mấy?
Câu 2: là câu kể dấu chấm đợc dùng đúng, giữ nguyên nh cũ.Vẫn cha mở đ-
ợc tỉ số.
Câu 3: là câu hỏi phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi: Nghĩa là
sao?
Câu 4: là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm: Vẫn đang hoà
không - không.
7
- Hỏi: Em hiểu Tỉ số cha đợc mở nghĩa
là nh thế nào?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại các mẩu chuyện
vui cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài

- Nghĩa là Hùng đợc điểm 0 cả
hai bài kiểm tra Tiếng Việt và
Toán.
Đạo đức:
em hiểu về liên hợp quốc ( Tiết 2 )
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu:
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta với tổ chức
quốc tế.
- Tôn trọng các cơ quan của Liên Hợp Quốc đang làm ở nớc ta.
- Kể đợc một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa ph-
ơng.
2. Thái độ.
- Tôn trọng các cơ quan của Liên Hợp Quốc.
- Tích cực giúp đỡ và ủng hộ các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc.
3.Hành vi.
- Quan tâm đến các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.
- Tuyên truyền về vai trò và hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.
ii. Đồ dùng dạy-học.
- Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1-tiết 1 (đủ cho các nhóm).
- Phiếu thực hành (HĐ thực hành-tiết 1)
iii. các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:
tìm hiểu về tổ chức liên hợp quốc tại việt nam
-Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả
làm bài tập tiết trớc.
-Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm với hớng dẫn nh sau:

+ Phát bảng nhóm cho mỗi nhóm
+ Các thành viên lần lợt đọc ra tên
các tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt
động tại Việt Nam, cả nhóm thống
nhất
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận. GV giúp HS ghi lên giấy
những ý kiến đúng để đợc những
thông tin.
- HS trình bày kết quả bài tập.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm nhận. Các thành viên nhóm
làm việc.Thống nhất ý kiến
- Đại diện của mỗi nhóm nêu tên một
tổ chức và chức năng của tổ chức đó
cho đến hết, các nhóm khác lắp ghép,
bổ sung để bổ sung những thông tin
sau:
8
Các tổ chức Liên
Hợp Quốc Đang hoạt
động ở Việt Nam
Tiên viết
tắt
Vai trò, nhiệm vụ
Quỹ nhi đồng liên
Hợp Quốc
unicef
Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển
của trẻ em (giáo dục, dinh dỡng, y tế)

Tổ chức Y tế thế giới
who
Triển khai các hoạt động vì sức khoẻ
cộng đồng.
Quỹ tiền tệ thế giới
imf
Cho cac nớc vay những khoản kinh
phí lớn,.
Tổ chức GD, KH và
VH của Liên Hợp Quốc
unesco
Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích,
danh lam thắng cảnh.
Hoạt động 2
trò chơi ngời đại diện của liên hợp quốc
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm việc
theo nhóm :
+ Phát cho học sinh bộ câu hỏi có
sẵn.
+ Cả lớp thảo luận để trả lời bộ câu
hỏi đó.
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm:
+ Nhận bộ câu hỏi.
+ Thảo luận để trả lời.
bộ câu hỏi
Câu hỏi Câu trả lời
1. Liên Hợp Quốc thành lập khi
nào?
2. Hiện nay ai là tổng th kí của Liên
Hợp Quốc

3. 5 Quốc gia đợc hội đồng bảo an
là những quốc gia nào?
1. Ngày 24/10/1945
2. Ông Kôfi annan
3. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật.
4. Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt trụ
sở ở đâu?
5. Việt Nam đợc trở thành tổ chức
của Liên Hợp Quốc vào những năm
nào?
6. Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp
Quốc chủ yếu nhằm mục đích gì?
7. Quỹ unicef- Quỹ nhi đồng thế
giới có hoạt động ở Việt Nam không?
8. Tên viết tắt của tổ chức y tế thế
giới là gì?
9. Công ớc mà Liên Hợp Quốc đã
thông qua để đem lại quyền lợi nhiều
hơn cho trẻ em tên là gì?
10. Kể tên 3 cơ qua của Liên Hợp
Quốc đang hoạt động ở Việt Nam.
4. Niu Yooc
5. 20/9/1977
6. Xây dựng và bảo vệ công bằng và
hoà bình.
7. Có.
8. who
9.Công ớc quốc tế về quyền trẻ em.
10. unicef, unesco, who
9

-Yêu cầu mỗi nhóm cử một học sinh
lên bảng thi đua xem ai nhớ nhiều câu
trả lời đúng nhất sẽ là ngời đại diện
của tổ chức Liên Hợp Quốc. Gọi một
học sinh lên đọc từng câu hỏi, để học
sinh kia trả lời.
-HS đại diện từng nhóm lên chơi sau
khi hết 10 câu hỏi thì về chỗ cho bạn ở
nhóm khác lên chơi.
củng cố, dặn dò
-GV tổng kết: Tổ chức Liên Hợp Quốc là tổ chức lớn nhất thế giới và có nhiệm
vụ rất cao cả. Vì thế các nớc thành viên phải tôn trọng, góp sức cùng Liên Hợp
Quốc gìn giữ và phát triển nền hoà bình của thế giới .
-GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, tuyên dơng các học sinh tích cực tham gia các hoạt
động bài, nhắc nhở các em còn cha cố gắng.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Toán:
ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. .( bt1; bt2; bt 4-a; bt5)
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV mời lên bảng làm các bài tập
hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trớc.

- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta tiếp tục
làm các bài toán ôn tập về số thập
phân.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong
SGK
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc
từng số thập phân trong bài.
- GV nhận xét phần đọc số của HS,
sau đó treo bảng cấu tạo số thập phân
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- 1 Hs đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi đề bài trong SGK.
- 4 HS đọc, các HS khác theo dõi và
nhận xét.
63,42: Sáu mơi ba phẩy bốn mơi hai.
99,99: Chín mơi chín phẩy chín mơi
chín.
81,352: Tám mơi mốt phẩy ba trăm m-
ời hai.
10
, yêu cầu HS viết các số đã cho vào

trong bảng cho thích hợp.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng
yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm
bài và chữa bài.
- GV mời HS nhận xét làm bài trên
bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV mời 1 Hs nêu cách so sánh
các số thập phân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS,
sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS
? Muốn so sânh hai số thập phân
ta làm nh thế nào?
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập,chuẩn bị bài

7, 081: Bảy phẩy không trăm tám mốt.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại
cho đúng.
- 1 HS lên bảng viết số, các HS khác
viết số vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài của bạn sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
+ 8,65
+ 72,493
+ 0,04
- 1HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS làm 2 trờng hợp ở phần a, 2 tr-
ờng hợp ở phần b.
Kết quả làm bài đúng:
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002
b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại
cho đúng
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh
các số thập phân.
-1HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài trong vở bài tập.
Kết quả làm bài đúng:
78,6 < 78,59 ; 9,478 < 9,48
28,300 = 28,3 ; 0,916 > 0, 906
- HS nêu .
- HS lắng nghe.
- Ôn và chuẩn bị bài.

Ting Anh:(Gv chuyờn)
Tập làm văn:
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu
Giúp HS:
11
- Viết tiếp các lời đối thoại dể hoàn chỉnh một đoạn đối thoại.
- Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
Nhận xét về kết quả bài kiểm tra giữa kì
của HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
GV nêu: Các em đã luyện tập viết lời
đối thoại để chuyển hai trích đoạn của
truyện Thái s Trần Thủ Độ thành hai màn
kịch ngắn. Hôm nay, các em cùng luyện
viết đoạn đối thoại để chuyển trích đoạn
truyện Một vụ đắm tàu thành hai màn
kịch.
2.2. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc phần I của truyện.
- Hỏi:
+ Em hãy nêu tên nhân vật có trong

đoạn truyện.
+ Em hãy tóm tắt lại nội dung chính
của phần I.
+ Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra
sao?
- Yêu cầu HS đọc phần II của truyện.
- Hỏi:
+ Nêu các nhân vật có trong đoạn trích.
+Kể lại vắn tắt nội dung đoạn II.
- Lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết
học.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS đọc phần I từ Trên chiếc tàu thuỷ
đến gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc
băng cho bạn.
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Có hai nhân vật là Giu - li - ét - ta và
Ma-ri-ô.
+ Ma - ri - ô và Giu-li-ét-ta làm quen
với nhau. Giu-li-ét-ta kể cho Ma-ri-ô
nghe về cuộc sống,và chuyến đi của cô.
Ma-ri-ô lặng lẽ không nói gì.Bất thình
lình một con sóng ập đến làm Ma-ri-ô bị
ngã.Giu-li-ét-ta đã chăm sóc Ma-ri-ô.
+ Giu-li-ét-ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên
khi nói chuyên,sau đó hoảng hốt, ân cần,
dịu dàng chăm sóc cho Ma-ri-ô. Ma-ri-ô
giọng hơi buồn, mắt luôn nhìn xa.
- 1 Hs đọc thành tiếng đoạn từ Cơn bão
dữ dội bất ngờ đến "Vĩnh biệt Ma-ri-ô".

- Nối tiếp nhau trả lời:
+ Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta nhắc nhau cẩn
thận vì cơn bão có thể làm chìm tàu. Tàu
chìm. Một thuỷ thủ nói rằng chỉ còn một
12
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí,
gợi ý lời đối thoại của màn 1 và màn 2.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
+ Phát bảng nhóm cho 4 nhóm.
+ Yêu cầu Hs thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm của HS.
- Cho điểm nhóm viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại
vào vở và chuẩn bị bài sau.
chỗ cho một đứa trẻ nhỏ. Ma-ri-ô hét giục
Giu-li-ét-ta hãy xuống xuồng vì bạn còn
bố mẹ. Ma-ri-ô gào lên, ôm Giu-li-ét-ta
thả xuống biển. Giu-li-ét-ta bật khóc, nói
lời vĩnh biệt Ma-ri-ô.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc
lớp.
- Hoạt động trong nhóm theo yêu cầu
của GV.
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.

HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
- Bình chọn nhóm trình bày hay nhất, thể
hiện lời thoại hay nhất.
Lịch sử:
Hoàn thành thống nhất đất nớc
I) mục tiêu
Sau bài học học sinh nêu đợc
Biết tháng 4 1976, Quốc hội chung cả nớc đợc bầu cử và họp vào cuối tháng 6
1796.
Biết Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ Có vai trò quan
trọng đối vời công cuộc XD đất nớc.
II) đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ trong sgk.
Iii) các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ- giới thiệu bài mới
- GV gọi 2 học sinh lên bảng hỏi
và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm học sinh.
- GV yêu cầu HS quan sát hình
- Lần lợt 2 học sinh lên bảng lần lợt trả lời các
câu hỏi sau:
- Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh
Độc Lập.
- Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc quan
trọng của dân tộc ta?
+ Các cuộc bầu cử của quốc hội:
13
minh hoạ 1,2 trong SGK và nói:

+ Hai tấm ảnh gợi cho ta sự kiện
lịch sử nào của dân tộc ta? Năm
1956 vì sao ta không tiến hành đợc
tổng tuyển cử trên toàn quốc?
- Khoá 1 ngày 6-1-1946 lần đầu tiên dân tộc
việt nam đi bỏ phiếu bầu quốc hội lập ra nhà n-
ớc của chính mình.
- Sau năm 1954, do Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-
ne-vơ nên tổng tuyển cử mà ta dự định tổ chức
vào tháng 10-1956 không thực hiện đợc.
+ Nêu: Từ 11 giờ30 ngày 30/4/1975, miền nam đợc giải phóng, nớc ta đợc thống nhất
về mặt lãnh thổ, nhng chúng ta cha có nhà nớc chung do nhà nớc bầu ra. Nhiệm vụ đặt
ra cho nhà nớc ta lúc này là giải phóng thống nhất về mặt nhà nớc, tức là phải lập ra
quốc hội chung. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngày toàn dân bầu cử quốc hội
thống nhất (quốc hội khoá VI).
Hoạt động 1:
Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976
- GV yêu cầu học sinh làm việc các nhân,
đọc SGK và tả lại không khí của tổng
tuyển cử quốc hội khoá VI theo các câu
hỏi gợi ý:
+ Ngày 25-4-1976, trên đất nớc ta diễn ra
sự kiện lịch sử gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp
nơi trên đất nớc trong ngày này nh thế
nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày
này nh thế nào?
+ Kết quả của tổng tuyển cử bầu quốc hội
chung trên cả nớc ngày 25-4-1976.

- GV tổ chức cho học sinh trình bày diễn
biến của cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội
chung trong cả nớc.
- GV hỏi HS: vì sao nói ngày 25-4-1976
là ngày vui nhất của dân tộc ta?
+HS đọc SGK và tự rút ra câu trả lời.
Kết quả làm việc tốt là:
+ Ngày 25-4-1976 cuộc tổng tuyển cử
bầu quốc hội chung đợc tổ chức trong cả
nớc.
+ Hà Nội, Sài Gòn khắp nơi trên cả nớc
tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ.
+ Nhân dân cả nớc phấn khơi quyền công
dân của mình. Các cụ già cao tuổi, sức
yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con
cháu.Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của
mình, các thanh niên từ 18 tuổi phấn khởi
vì lần đầu tiên cầm lá phiếu bầu quốc hội
thống nhất.
+ Chiều 25-4-1976, cuộc bầu cử kết thúc
tốt đẹp, cả nứơc có 98,8% tổng số cử tri đi
bầu cử.
-2 HS lần lợt trình bày trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nêu: Vì ngày nay là ngày dân tộc ta
hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nớc
sau bao nhiêu năm chiến tranh gian khổ hi
sinh.
Hoạt động 2
Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá vi ý

nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976
- GV tổ chức cho học sinh làm - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra
14
việc theo nhóm để tìm những
quyết định quan trọng nhất của kì
họp đầu tiên, quốc hội khoá VI,
quốc hội khoá thống nhất.
- GV gọi học sinh nêu kết quả
thảo luận.
+ Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI
gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử
nào trớc đó?
+Những quyết định của kì họp đầu
tiên quốc hội khoá VI thể hiện
điều gì?
kết luận: Kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI đã
quyết định:
- Tên nớc ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Quyết đinh quốc huy.
- Quốc kì là cờ đỏ sao vàng.
- Quốc ca là bài tiến quân ca.
- Thủ đô Hà Nội
- Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành
phố Hồ CHí Minh.
- 1 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
- HS trao đổi với nhau, nêu một ý kiến , các học
sinh khác bổ sung
+ Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ

đến cách mạng tháng tám thành công, Bác Hồ đọc
bảng tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nớc Việt
Nam dân chủ cộng hoà.Sau đó, Ngày 6/1/ 1946
toàn dân ta đi bầu cử quốc hội khoá I, Lập ra nhà n-
ớc của chính mình.
+ Những quyết định của kì họp đầu tiên, quốc hội
khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nớc cả về mặt
lãnh thổ và nhà nớc.
- GV nhấn mạnh: Sau kì bầu cử quốc hội thống nhất của quốc hội thống nhất nớc ta có
một bộ máy nhà nớc chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nớc đi lên chủ nghĩa xã hội.
Củng cố dặn dò
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp chia sẽ thông tin, tranh ảnh về cuộc bầu cử quốc hội
khoá VI ở địa phơng mình.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà học thuộc bài và su tầm các thông tin,
tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Kể chuyện:
Lớp trởng lớp tôi
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Lớp trởng
lớp tôi.
- Bớc đầu kể lại đợc toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một nữ lớp trởng vùa chu đáo, vừa học giỏi, xốc
vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
15
* Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ trang 112 SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện nói về
truyền thống tôn s trọng đạo của ngời
Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy
giáo hoặc cô giáo.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu: CHúng ta đang học chủ
điểm Nam và nữ. Câu chuyện Lớp trởng
lớp tôi muốn nói với chúng ta điều gì?
Các em cùng nghe - kể lại câu chuyện.
2.2. Hớng dẫn kể chuyện.
a) GV kể chuyện
- 2 HS kể chuyện trớc lớp.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- GV kể chuyện lần 1: giọng chậm rãi, thong thả, phân biệt lời của từng nhân vật.
- Giải thích cho HS hiểu:
+Hớt hải: gợi dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, củ chỉ.
+Xốc vác: có khả năng làm đợc nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc
+ Củ mỉ cù mì: lành, ít nói và hơi chậm chạp.
- GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
b) Kể trong nhóm.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trọng nhóm
theo hớng dẫn.
+ Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
+Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm
theo tranh.

+ Kể toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân
vật: Quốc, Lâm hoặc Vân ( gợi ý HS xng là tôi
)
+ Thảo luận vè ý nghĩa của câu chuyện.
+ Nêu bài học rút ra từ câu chuyện.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm bảo HS
nào cũng đợc kể chuyện, trình bày bài học
mình rút ra sau khi nghe câu chuyện.
c) Kể trớc lớp.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS kể toàn bộ truyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- 6 HS tạo thành một nhóm cùng hoạt
động theo hớng dẫn của GV.
- Mỗi nhóm củ 1 HS thi kể nối tiếp
từng đoạn truyện.
- 3 HS thi kể.
- Nhận xét.
16
- Cho điểm HS kể tốt.
- Hỏi:
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
+ Em rút ra bài học gì sau khi nghe câu
chuyện?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe và tìm câu chuyện về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Trả lời:
+ Câu chuyện khuyên chúng ta không
nên coi thờng bạn nữ.
+ Câu chuyện khen ngợi bạn Vân vừa
học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác trong
công việc của lớp, khiến các bạn nam
trong lớp ai cũng phải nể phục.
+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu nam
nữ đều bình đẳng nh nhau và có khả
năng làm việc nh nhau.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta không
nên coi thờng bạn nữ. Bạn nữ vừa học
giỏi, vừa chu đáo.
Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010
Hỏt nhc: (Gv chuyờn)
Tập đọc:
Con gái
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sắp sinh, trằn trọc,
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghhỉ hởi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ.
2. Đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man
- Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ "; khen gợi cô bé
Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu cha đúng của cha mẹ
em về việc sinh con gái.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 113 SGK.

- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
17
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu: Bài tập đọc Con gái mà các
em học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy
những nét đáng quý, đáng trân trọng ở
con gái.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài.
Chú ý cao giọng ở các từ ngữ: tức ghê,
thật hú vía
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài

- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Câu hỏi tìm hiểu bài: Những chi tiết
nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ
vẫn còn t tởng xem thờng con gái?
- Giảng: ở làng quê Mơ vẫn còn t tởng
thích con trai, dì Hạnh thì thất vọng, chán
nản khi mẹ Mơ sinh con gái. Ngay cả bản
thân bố mẹ Mơ cũng thích con trai.
+Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ
không thua gì các bạn trai?
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời lần lợt
các câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- Quan sát, trả lời: Tranh vẽ cảnh hai bố
con đang nói chuyện. Ngời bố ôm cô con gái
vào lòng rất âu yếm.
- 1 học sinh đọc
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Mẹ sắp sinh vẻ buồn buồn.
+ HS 2: Đêm, Mơ trằn trọc tức ghê!
+ HS 3: Mẹ phải nghỉ ở nhà trào nớc
mắt.
+ HS 4: Chiều này thật hú vía.
+ HS 5: Tối đó cũng không bằng.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Trả lời: Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh

con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ
đều có vẻ buồn buồn.
- Lắng nghe.
+ ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học
về Mơ tới rau, chẽ củi, nấu cơm giúp mẹ
trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi
công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết
mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm
lao xuống ngòi nớc để cứu Hoan.
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những ng-
ời thân của Mơ thay đổi quan niệm về con
18
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
ngời thân của Mơ đã thay đổi quan niệm
về " con gái " nh thế nào? Những chi tiết
nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì?
+ Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết
câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
gái. Bố ôm Mơ đến ngợp thở, cả bố và mẹ
đều rơm rớm nớc mắt, dì Hạnh nới "Biết
cháu tôi cha? Con gái nh nó thì một trăm đứa
con trai cũng không bằng".
+ Bạn Mơ là con gái nhng rất giỏi, bạn
chăm học, chăm làm, thơng yêu, hiếu thảo
với cha mẹ và dũng cảm nh con trai.
+ Qua câu chuyện của bạn Mơ em thấy t t-
ởng xem thờng con gái là vô lí, cần phải loại

bỏ.
+ Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay
đổi cách hiểu cha đúng của cha mẹ về việc
sinh con gái.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS
cả lớp ghi vào vở.
- Kết luận: Qua câu chuyện của cô bé Mơ, chúng ta đều thấy rằng quan niệm " trọng
nam khinh nữ" là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay con gái đều đáng quý. Điều quan trọng
là ngời con đó phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. Nam và nữ đều bình
đẳng trong tất cả mọi việc.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc
hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
cuối:
+Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả
lớp theo doĩi và trao đổi để tìm giọng đọc.
+ Theo dọi GV đọc và tìm từ cần chú ý
nhấn giọng.
+ 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Qua câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì?

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem bài
Thuần phục s tử.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp
theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe để chuẩn bị bài sau.
M thut: ( Gv chuyờn)
Toán:
ôn tập về số thập phân (Tiếp theo)
19
i. mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
- Viết các số thập phân, các phân số dới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
- Viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
(bt1; bt2-cot 2,3; bt3- cot 2,3; bt4)
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời lên bảng làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta tiếp tục làm các bài toán ôn tập về số thập phân.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Hỏi: Những phân số nh thế nào thì gọi là phân số thập phân?
- GV gọi HS lên bảng làm, yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, sau đó gọi 2 HS đọc bài
trớc lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
20
Chính tả:
Đất nớc
I. Mục tiêu
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Mùa thu nay khác rồi Những buổi ngày xa vọng
nói về trong bài Đất nớc.
- Tìm và biết cách viết tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng qua bài tập thực hành.
II. Đồ dụng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn: tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng đợc viết hoa
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu
Nhận xét chung về chữ viết của HS
trong bài kiểm tra giữa kì
2. Dạy - học bài mời.
2.1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu: Bài chính tả hôm nay các
em cùng nhớ - viết 3 khổ thơ cuối bài thơ
Đất nớc và thực hành viết hoa tên các
huân chơng, danh hiệu, giải thởng.
2.2. Hớng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối bài Đất nớc.
- Hỏi: Nội dung chính của đoạn thơ là
gì?
b) Hớng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c) Viết chính tả.
Nhắc HS lùi vào 1 ô rồi mới viết chữ
đầu tiên của mỗi dòng thơ, giữa 2 khổ thơ
để cách 1 dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài.
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2.
- Lắng nghe.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Trả lời: Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi
đất nớc tự do, nói lênn truyền thống bất

khuất của dân tộc ta.
- HS tìm và nêu các từ khó.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
21
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và
đoạn văn Gắn bó với miền Nam.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Nhắc HS dùng biét chì gạch chân các
cụm từ chỉ huận chơng, danh hiệu, giải
thởng, nhận xét cách viết hoa về các cụm
từ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 HS phát biểu. HS khác bổ sung, cả lớp
thống nhất ý kiến
+ Cụm từ chỉ huận chơng: Huân chơng Kháng chiến, Huân chơng Lao động.
+ Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
+ Cụm từ chỉ giải thởng: Giải thởng Hồ Chí Minh.
+ Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận: Huân chơng/ Kháng chiến;
Huân chơng/ Lao động ; Giải thởng/ Hồ Chí Minh.
Nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
- Kết luận, treo bảng phụ, yêu cầu HS
đọc quy tắc viết hoa tên các huận chơng,
giải thởng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn
văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý HS cách làm bài.
+Tên các danh hiệu đợc in nghiêng

trong đoạn văn.
+ Dùng gạch chéo (/) phân cách các bộ
phận tạo thành tên đó.
+ Viết lại các danh hiệu cho đúng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các
huân chơng, danh hiệu, giải thởng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng nội
dung ghi trên bảng phụ.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Anh hùng/ Lực lợng vũ trang nhân dân
Bà mẹ /Việt Nam/ Anh hùng.
-
Khoa học:
Sự sinh sản của ếch
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết đợc nơi sống, thời gian đẻ trứng củ ếch.
- Viết đợc sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
II. Đồ dùng dạy học.
22

- GV chuẩn bị một con ếch( nếu có)
- Hình minh hoạ 2,3,4,5,6.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ
+ GV yêu cầu HS lên bảng trả lời
các câu hỏi về nội dung bài 56.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài:
+ Đa con ếch và hỏi: Đây là con
gì?
+ Hãy nới những điều em biết về
loài ếch?
+ Nêu: ếch là một loài động vật có
xơng sống, không có đuôi, thân
ngắn, da trần, mầu sẫm, vừa sống đ-
ợc ở trên cạn vừa sống đợc ở dới n-
ớc. Thịt ếch ăn rất ngon. ếch sinh
sản nh thế nào? Các em cùng học
bài hôm nay để biết điều đó.
- 2 HS lên bảng lần lợt trả lời câu hỏi sau:
+ Mô tả quá trình phát triển của bớm cải và
những biện pháp có thể giảm thiệt hại do côn
trùng gây ra cho hoa màu.
+ Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách diệt
gián.
+ Đây là con ếch.
+ ếch thờng sống ở ao hồ. ếch có da trơn.
Những đêm ma ếch hay kêu. Thịt ếch ăn rất

ngon.

Hoạt động 1:
tìm hiều về loài ếch
- Hỏi: Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao giời cha? Chúng ta cùng thi xem bạn nào
bắt chớc tiếng ếch kêu giỏi nhất nhé.
23
- Tổ chức cho HS bắt trớc tiếng kêu
của ếch.
Hỏi:
+ ếch thờng sống ở đâu?
+ ếch đẻ trứng hay đẻ con?
+ ếch thờng đẻ trứng vào mùa
nào?
+ ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Em thờng nghe thấy tiếng ếch
kêu khi nào?
+ Tại sao chỉ những gia đình sống
gần hồ, ao mới có thể nghe thấy
tiếng ếch kêu?
- 7 đến 10 HS đứng tại chỗ bắt chớc tiếng kêu
của ếch.
+ HS cả lớp bình chọn bạn bắt chớc tiếng kêu
của ếch giống nhất.

+ ếch sóng đợc cả ở trên cạn và ở dới nớc. ếch
thờng sống ở bờ ao, hồ, đầm lầy.
+ ếch đẻ trứng.
+ ếch thờng đẻ trứng vào mùa hè.
+ ếch đẻ trứng xuống nớc tạo thành những

chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nớc.
+ ếch thờng kêu vào ban đêm nhất là sau
những trận ma mùa hè.
+ Vì ếch thờng số ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng
kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh
sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ.
Kết luận: Đầu mùa hạ, ngay sau cơn ma lớn, vào ban đêm, ta thờng nghe thấy tiếng
ếch kêu. Đó là tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái. Chúng gặp nhau để giao phối. ếch
cái đẻ trứng xuống nớc tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nớc. Trứng ếch
đã đợc thụ tinh nở ra nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch.
-
Hoạt động 2:
Chu trình sinh sản của ếch
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hớng dẫn:
+ Chi nhóm, mỗi nhóm 4 HS .
+ Yêu cầu HS trong nhóm quan sát từng
hình minh hoạ trang 116, 117, nói nội
dung của từng hình.
+ Liên kết nội dung từng hình thành câu
chuyện về sự sinh sản của ếch.
+ GV đi hớng dẫn những nhóm gặp khó
khăn.
- Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của
ếch.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS tích
cực hoạt động, hiểu bài.
- Hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn
của GV.
+ Các thành viên trong nhóm nêu nội

dung của từng hình minh hoạ. Cả nhóm
thống nhất và ghi vào giấy.
- HS đại diện các nhóm trình bày. Mỗi
nhóm chỉ nói về nội dung của 1 hình. Nếu
nhóm nào nói cha đúng hoặc thiếu, nhóm
khác bổ sung.
+ Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc
hai chân ra phía sau.
24
1 hình. Nếu nhóm nào nói cha đúng hoặc
thiếu, nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: ếch đực đang gọi ếch cái ở bờ
ao. ếch đực có hai cái túi kêu dới miệng
phồng to, ếch cái không có túi kêu.
+ Hình 2: ếch cái đẻ trứng thành chùm
nổi lềnh bềnh dới ao.
+ Hình 3: Trứng ếch lúc mới nở.
+ Hình 4: Trứng ếch đã nở thành nòng
nọc con. Nòng nọc con có đầu tròn, đuôi
dài và dẹp.
- Hỏi:
+ Nòng nọc sống ở đâu?
+ Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trớc,
chân nào sau?
+ ếch thờng sống ở đâu?
+ ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
+ Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân
trớc.
+ Hình 7: ếch con đã hình thành đủ 4
chân, đuôi ngắn dần và bắt đầy nhảy lên

bờ.
+ Hình 8: ếch trởng thành.
- Tiếp nối nhau trả lời:
+ Nòng nọc sống ở dới nớc.
+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trớc,
chân trớc sau.
+ ếch vừa sống ở trên cạn, vừa sống ở d-
ới nớc.
+ ếch có thể sống trên cạn, ếch không có
đuôi. Nòng nọc sống dới nớc và có đuôi
dài.
- Lắng nghe.
- Kết luận: ếch là động vật đẻ trứng. Trong qua trình phát triển, con ếch vừa trải qua
đời sống dới nớc, vừa trải qua đời sống trên cạn. Giai đoạn là nòng nọc chỉ sống đợc ở
dới nớc.
Hoạt động 3
vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
- GV đi hớng dẫn những HS gặp khó khăn.
- Gợi ý HS: có thể vẽ theo sơ đồ vòng tròn, dùng các mũi tên chỉ chu trình sinh sản
của ếch.
- Gọi HS trình bày sản phẩm: giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của
ếch.
- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp, trình bày rõ ràng, lu loát.
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiều sự sinh sản
và nuôi con của chim.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Toán:

ôn tập về đo độ dài và đo khối lợng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×