Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 35 (đủ) - phông chữ chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.1 KB, 22 trang )

TUẦN 35
Ngày soạn: 01 / 05 /2010
Ngày giảng: 03 / 05 / 2010
Thứ hai, ngày 03 tháng 05 năm 2010
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Tiết 103 + 104: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết
ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc
nào, tháng mấy, mấy giờ,… )
- Ôn luyện về dấu chấm câu.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.


- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng
HS của lớp mà GV quyết định số HS
được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được
tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của
tuần này.
 Hoạt động 2: Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát đầu giờ
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài,
về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay
cụm từ khi nào trong các câu
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi
nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi
một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm
câu
- Bài tập yêu cầu các con làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú

ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn,
khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả
dấu câu).
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Chuẩn bị: Tiết 2
hỏi dưới đây bằng các cụm từ
thích hợp (bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ,… )
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để
hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm
ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà
nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà
nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông
bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà
nội?
Đáp án:
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy,
lúc nào, mấy giờ) các bạn được
đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy
giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu
giáo?

- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi
viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu:
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan
và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ
con. Con buồn ngủ. Lan đặt con
xuống giường rồi hát ru con ngủ.
Tiết 2
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay.
Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản
đặt câu khác hay hơn.
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với
cụm từ khi nào?
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu
văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
- Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn
thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những

ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu
sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Chuẩn bị: Tiết 3.
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát,
xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ
thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến: xanh nõn, tím, vàng,
trắng, đen,…
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt
câu với các từ tìm được
trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp
nhau đọc câu của mình
trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét. Ví dụ: Những cây
phượng vĩ nở những bông
hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến.
Ngước nhìn lên vòm lá xanh
thẫm, con biết mình sẽ nhớ
mãi ngôi trường này. Trong
vòm lá xanh non, những
chú ve đang cất lên bài hát
rộn ràng của mình./…

1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Những hôm mưa phùn gió
bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
Tiết 4: Toán
TIẾT 171: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
Bảng cộng, trừ có nhớ.
Xem đồng hồ, vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
ôn tập về hình học.
- Sửa bài 3.b
-
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau
đó làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính
vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi
trên từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm
có trong hình, sau đó nối các điểm này để
có hình vẽ như mẫu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Ổn định tổ chức lớp
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn
nhận xét.
- Chu vi của hình tứ giác đó
là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20(cm)

- Làm bài, sau đó 3 HS đọc
bài của mình trước lớp.
- HS nhắc lại cách so sánh số.

- HS làm bài.
- Thực hành tính nhẩm. Ví
dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ
8 bằng 7.
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi
trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- HS nhìn mẫu, chấm các
điểm có trong hình, sau đó
nối các điểm này để có hình
vẽ như mẫu.
Ngày soạn: 02 / 05 /2010
Ngày giảng: 04 / 05 / 2010
Thứ ba, ngày 04 tháng 05 năm 2010
Tiết 2 : Chính tả
Tiết 69: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 3)
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
*Kỹ năng:
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
- Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- ôn tập tiết 2.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài

lên bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả
lời câu hỏi: ở đâu?
- Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho
câu văn trên.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc
câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét,
cho điểm từng HS.
- Hát đầu giờ
- Gọi 2- 3 HS lên đọc bài cũ
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu
hỏi có cụm từ ở đâu? cho những
câu sau.
- Câu hỏi ở đâu? dùng để hỏi về
địa điểm, vị trí, nơi chốn.
- Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu
đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thủng thẳng gặm
cỏ ở đâu?
- Làm bài:
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?

c) Tàu Phương Đông buông neo ở
đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở
đâu?
- Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy
vào mỗi ô trống trong truyện vui
sau?
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu
chấm hỏi, dấu phẩy.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau
dấu chấm hỏi có viết hoa không?
- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu?
Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Chuẩn bị: Tiết 4.
câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải
viết hoa.
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu
phẩy ta không viết hoa vì phần
trước dấu phẩy thường chưa

thành câu.
- Làm bài:
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao
cậu chẳng biết viết một chữ nào?
Chiến đáp:
- Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con
bé của cậu lại chẳng có chiếc
răng nào?
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về
địa điểm, nơi chốn, vị trí.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến
thức về mẫu câu hỏi “ở đâu?” và
cách dùng dấu chấm hỏi, dấu
phẩy.
Tiết 2 : Tập đọc
Tiết 105: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 4)
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
*Kỹ năng:
- Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời chúc
mừng
- Ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra việc học bài cũ tiết 3
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong
bài.
- Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh
nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì?
- Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời
đáp cho các tình huống còn lại.
- Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện
lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận
xét, cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với
cụm từ như thế nào?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để
hỏi về điều gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi
về cách đi của gấu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập

Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài
và chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 5.
- Đáp lại lời chúc mừng của
người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- Oõng bà sẽ nói: Chúc mừng
sinh nhật cháu. Chúc cháu
ngoan và học giỏi./ Chúc
mừng cháu. Cháu hãy cố
gắng ngoan hơn và học giỏi
hơn nhé./…
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Cháu cảm ơn ông bà
ạ! Cháu thích món quà này
lắm, cháu hứa sẽ học giỏi
hơn để ông bà vui ạ./ Ông
bà cho cháu món quà đẹp
quá, cháu cảm ơn ông bà
ạ./…
- Làm bài.
b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con
cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ
chăm học hơn để được thêm
nhiều điểm 10./…
c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ

được nhận vinh dự này là nhờ
có các bạn giúp đỡ, cảm ơn
các bạn nhiều./…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi SGK.
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
- Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào?
- HS viết bài, sau đó một số
HS trình bày bài trước lớp.
b) Sư tử giao việc cho bề tôi
như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người
như thế nào?
Tiết 1: Toán
TIẾT 172: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
*Kiến thức: Giúp HS:
- Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học.
- Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000.
*Kỹ năng:
- Tính chu vi hình tam giác.
- Giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ; Phiếu bài tập
- HS: Vở. Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

Luyện tập chung.
- Sửa bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi
trên từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
tam giác, sau đó làmbài.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu
kilôgam ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Ổn định tổ chức lớp
- HS xem đồng hồ và đọc giờ
ghi trên từng đồng hồ. Bạn
nhận xét.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc
bài của mình trước lớp.

- 3 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Bao ngô cân nặng 35kg, bao
gạo nặng hơn bao ngô 9kg.
Hỏi bao gạo cân nặng bao
nhiêu kilôgam?
- Bài toán thuộc dạng toán
nhiều hơn.
- Ta thực hiện phép cộng
35kg + 9kg.
Bài giải
Bao gạo nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg.
Bài 5:
- Số có 3 chữ số giống nhau là số có chữ số
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng
được viết bởi một chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và bổ sung cho đủ 9 số có 3 chữ
số giống nhau.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 4 HS lên bảng viết số.
Ngày soạn: 03 / 05 /2010
Ngày giảng: 05 / 05 / 2010
Thứ tư, ngày 05 tháng 05 năm 2010

Tiết 2 : Tập làm văn
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 5)
I. Mục tiêu
*Kiến thức:
Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
*Kỹ năng:
- Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
II. Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- ôn tập tiết 4.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen
ngợi của người khác
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát đầu giờ
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói
lời đáp lại lời khen ngợi của
người khác trong một số

tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
- Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.
- Hãy nêu tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong
tình huống trên và được bà khen ngợi, con
sẽ nói gì để bà vui lòng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời
đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó,
gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có
cụm từ Vì sao
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu
văn trên.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.
- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi
về điều gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi
đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số
cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu
hỏi, con kia trả lời.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
lớp đọc thầm theo.
- Bà đến nhà chơi, con bật
tivi cho bà xem. Bà khen:
“Cháu bà giỏi quá!”

- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến: Cảm ơn bà đã khen
cháu, việc này dễ lắm bà ạ,
để cháu dạy bà nhé./ Việc
này cháu làm hằng ngày mà
bà./ Có gì đâu, cháu còn
phải học tập nhiều bà ạ./
Việc này chỉ cần quen là
làm được thôi bà ạ. Bà làm
thử nhé, cháu sẽ giúp bà./…
- Làm bài:
b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở
lớp cháu còn nhiều bạn múa
đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì?
Cháu sẽ tập thêm nhiều bài
nữa để hát cho dì xem con
nhé./ Dì khen làm cháu vui
quá./…
c) Có gì đâu, mình gặp may
đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình
đang đứng gần nó./…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
- Vì khôn ngoan, Sư Tử điều
binh khiển tướng rất tài.
- Vì sao Sư Tử điều binh
khiển tướng rất tài?
- Vì Sư Tử rất khôn ngoan.

- Hỏi về lí do, nguyên nhân
của một sự vật, sự việc nào
đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể
thoát nạn?
c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh
Sơn Tinh?
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự,
đúng mực, không kiêu căng.
4. Củng cố – Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài
và chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 6.
Tiết 3 : Luyện từ và câu
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 6)
I. Mục tiêu
*Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp
hàng ngày.
*Kỹ năng:
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì.
- Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Ôn tập tiết 5.
3. Bài mới

Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc
lòng
- Tiến hành tương tực như tiết 1.
 Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối
của người khác
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong
bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ
- Ổn định tổ chức lớp
- Bài tập yêu cầu chúng ta:
Nói lời đáp cho lời từ chối của
người khác trong một số tình
huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước
lớp, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Em xin anh cho đi xem lớp
anh đá bóng. Anh nói: “Em
ở nhà làm cho hết bài tập
đi.”.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Vâng, em sẽ ở nhà
nói gì với anh trai?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và

tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu
hỏi có cụm từ để làm gì?
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
- Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ
để làm gì trong câu văn trên?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó,
một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
 Hoạt động 3: Oõn luyện cách dùng dấu
chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS
tự làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết
luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
làm hết bài tập rồi, anh cho
em đi nhé?/ Tiếc quá, lần
sau nếu em làm hết bài tập
thì anh cho em đi nhé./…
b) Thế thì bọn mình cùng đi
cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu

ngày mai bạn không chơi bóng
thì cho tớ mượn nhé./ Không
sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./

- Một số HS trình bày trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Tìm bộ phận của mỗi câu
sau trả lời câu hỏi để làm
gì?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
- Để người khác qua suối
không bị ngã nữa, anh chiến
sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối
không bị ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua
suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho
ông lão tốt bụng.
- Làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên
ngày nào bố mẹ cũng phải tắm
cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo
nói với Dũng:
- ồ! Dạo này con chóng lớn

quá!
Dũng trả lời:
- Thưa thầy, đó là vì ngày
nào bố mẹ con cũng tưới
- Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà
con biết cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: ôn tập tiết 7.
cho con đấy ạ.
Tiết 1: Toán
TIẾT 173: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Giúp HS:
- Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
- Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
*Kỹ năng:
- Xem giờ trên đồng hồ.
- Tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Luyện tập chung.
- Sửa bài 4.
Bài giải
Bao gạo nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg.
- GV nhận xét.

3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên
đồng hồ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có
3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào
vở bài tập.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách
thực hiện tính.
- Ổn định tổ chức lớp
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn
nhận xét.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
hoặc 5cm x 3 = 15cm.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 35: ÔN TẬP THỰC HÀNH CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức, trong năm học về các chuẩn mực đạođức.
- HS nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực đó
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
II. các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b, Giảng bài:
. GVHDHS ôn tập dưới hình thức trả lời các
câu hỏi.
- HS nghe và trả lời
-Vì sao phải học tập sinh hoạt đúng giờ ? - Giúp làm việc có hiệu quả và
đảm bảo sức khoẻ.
Tác dụng của việc nhận lỗi và sửa lỗi ? -Giúp em mau tiến bộ và được
mọi người quý mến.
- Tại sao phải ngọn gàng ngăn nắp ? - Làm cho nhà cửa sạch đẹp và
khi sử dụng không mất công tìm
kiếm và luôn được mọi người yêu
quý.
- Em đã sống ngọn gàng ngăn nắp chưa ? - HS nêu
- Em đã làm những việc gì để giúp đỡ cha

mẹ ?
-HS nêu
-Làm việc nhà giúp bố mẹ có phải là bổn
phận của em ?
- HS nêu
- Vì sao phải chăm chỉ học tập ? - Giúp cho việc học tập đạt kết
quả cao được thầy cô bạn bè quý
mến thực hiện tốt quyền học tập
bố mẹ hài lòng.
- Hàng ngày em đã chăm chỉ chưa ? - HS nêu
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn -Em sẽ đem lại niềm vui cho
bạn và cho mình và tình bạn ngày
thêm gắn bó thân thiết.
- Em đã quan tâm giúp đỡ bạn mình chưa ? - HS tự nêu
-Khi đến nhà người khác em phải làm gì ? Chào hỏi lễ phép, gõ cửa hoặc
bấm chuông .
- Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật -Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn
tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc
sống.
- Kể tên những loài vật có ích ? Trâu, bò, lợn………….
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật
có ích ?
- HS nêu
4. Củng cố dặn dò
* Đánh giá tiết học
THỦ CÔNG
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
Ngày soạn: 04 / 05 /2010
Ngày giảng: 06 / 05 / 2010
Thứ năm, ngày 06 tháng 05 năm 2010

Tiết 2 : Tập viết
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 7)
I. Mục tiêu
*Kiến thức:
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
*Kỹ năng:
- Ôn luyện cách đáp lời an ủi.
- Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc
lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc
lòng
- Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Ổn định tổ chức lớp
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói
lời đáp cho lời an ủi của
người khác trong một số tình

huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước
lớp, cả lớp theo dõi bài trong
SGK.
- Con bị ngã đau. Bạn chạy đến
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra
trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ
nói gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ
và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách kể chuyện theo
tranh
- Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan
sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
- Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của
hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con
gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau
đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau
cho con vừa nói: “Bạn đau

lắm phải không?”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một
lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm
ơn bạn. Mình hơi đau một
chút thôi./ Mình không nghĩ
là nó lại đau thế./ Cảm ơn
bạn. Bạn tốt quá!/…
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau
cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm
ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà
ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông
ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy
lắm. Không biết là có tìm được
chiếc âm nào đẹp như thế nữa
không./…
- Một số HS trình bày trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt
tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Một bạn trai đang trên đường
đi học. Đi phía trước bạn là
một bé gái mặc chiếc váy
hồng thật xinh xắn.
- Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã
xóng xoài trên hè phố. Nhìn
thấy vậy, bạn nam vội vàng
chạy đến nâng bé lên.

- Ngã đau quá nên bé gái cứ
khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng
phủi đất cát trên người bé và
an ủi: “Em ngoan, nín đi nào.
Một lát nữa là em sẽ hết đau
thôi”
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau
cùng đi đến trường.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Kể chuyện trước lớp, cả lớp
nghe và nhận xét lời kể của
các bạn.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau
đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy
nghĩ và đặt tên cho truyện
4. Củng cố – Dặn dò
- Khi đáp lại lời an ủi của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và
chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 8.
phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con
nhỏ, Cậu bé tốt bụng, …
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự,
đúng mực.
Tiết 2 : Tiếng việt
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 8)
I. Mục tiêu
*Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.

*Kỹ năng:
- ôn luyện về từ trái nghĩa.
- ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn.
- Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Ôn tập tiết 7.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học
thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ
trái nghĩa
Bài 2
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút
dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm
thảo luận để tìm các cặp từ trái
nghĩa trong bài.
- Nghe các nhóm trình bày và tuyên
dương nhóm tìm đúng, làm bài
nhanh.
- Hát đầu giờ

- Các nhóm HS cùng thảo luận để
tìm từ. Đại diện các nhóm trình
bày trước lớp:
đen >< trắng; phải >< trái
sáng >< tối; xấu >< tốt
hiền >< dữ; ít >< nhiều
gầy >< béo
- Bài tập yêu cầu chọn dấu câu
thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Làm bài theo yêu cầu:
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng,
má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe
Bài 3
- Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài
trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3
đến 5 câu nói về em bé.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Em bé mà con định tả là em bé nào?
- Tên của em bé là gì?
- Hình dáng của em bé có gì nổi bật?
(Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng
đi,…)
- Tính tình của bé có gì đáng yêu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.

4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để
kiểm tra lấy điểm viết.
vàng. Khi bé cười, cái miệng không
răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu!
- Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận
xét.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Là con gái (trai) của em./ Là con
nhà dì em./…
- Tên em bé là Hồng./…
- Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy,
nhanh nhẹn,…
- Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa,
thông minh, xinh xinh,…
- Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu,
nhàn nhạt, hoe vàng,…
- Dáng đi: chập chững, lon ton,
lẫm chẫm,…
- Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay
cười, hay làm nũng,…
- Viết bài, sau đó một số HS đọc
bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Tiết 1: Toán
TIẾT 174: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
*Kiến thức: Giúp HS:

- Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
- Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ không
nhớ trong phạm vi 1000.
*Kỹ năng:
- So sánh số trong phạm vi 1000.
- Giải bài toán về ít hơn.
- Tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Luyện tập chung.
- Sửa bài 5
- Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
hoặc 5cm x 3 = 15cm.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào
vở bài tập.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.

Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho
trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau
đó làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Ổn định tổ chức lớp
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn
nhận xét.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
- Làm bài, sau đó 2 HS đọc
bài của mình trước lớp.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Tấm vải xanh dài 40m, tấm
vải hoa ngắn hơn tấm vải
xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa
dài bao nhiêu mét?
- Bài toán thuộc dạng ít hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả

lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tấm vải hoa dài là:
40 – 16 = 24 (m)
Đáp số: 24m.
Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
Ngày soạn: 04 / 05 /2010
Ngày giảng: 06 / 05 / 2010
Thứ năm, ngày 06 tháng 05 năm 2010
TRƯỜNG TH XÃ ĐẠI ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: LỚP 2 - MÔN TOÁN
Lớp: ( NĂM HỌC 2009 - 2010)
*Bài 1: Tính
4
×
8 = 5
×
7 = 20 : 4 = 35 : 7 =
4
×
9 = 5
×
8 = 90 : 3 = 25 : 5 =
4
×
6 = 5
×
9 = 36 : 4 = 60 : 2 =
*Bài 2: Tính
5

×
6 : 3 = 21 : 3
×
8 =
30 + 3
×
3 = 24 : 4 + 24 =
*Bài 3:
Có 45 quyển vở thưởng đều cho 9 bạn. Hỏi mỗi bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở




*Bài 4:
Can bé đựng 25 lít dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 9 lít dầu. Hỏi can to đựng bao
nhiêu lít dầu




*Bài 5: Cho hình tam giác bên cạnh: A
a, Đo các cạnh rồi tính chu vi của tam
giác ABC:


B C

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG
Họ và tên:
Lớp : 2

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC : 2009 - 2010

Điểm MÔN : TIẾNG VIỆT

I Đọc thầm bài thơ sau: NGÀY KHAI TRƯỜNG
Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội.
Gặp bạn cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa bá vai, ôm cổ
Túi sách đùa trên lưng.
Nhìn các thầy các cô
Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo
Tiếng trống trường gióng giả,
Năm học mới đến rồi
Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đỏ tươi.
II. Dựa vào nội dung bài, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng
1. Bài thơ nói lên niềm vui dự lễ khai trường của ai? ( 1điểm)
a. Của bạn học sinh.
b. Của bạn học sinh và cô giáo .
c. Của các bạn học sinh và thầy cô giáo.
2. Vì sao các bạn nhỏ vui tươi, háo hức trong ngày khai trường? ( 1điểm)
a. Vì được vui chơi.
b. Vì được gặp lại bạn bè, thầy cô giáo và bắt đầu năm học mới.

c. Vì được mặc quần áo mới, đến trường trong khí trời mùa thu trong xanh.
3.Tìm và viết 2 từ ngữ tả màu sắc có trong bài thơ Ngày khai trường? ( 1điểm)

4.Bài thơ Ngày khai trường có mấy khổ thơ?
- Mỗi khổ có mấy dòng thơ? (2 điểm)

PHẦN VIẾT ( CHO HỌC SINH VIẾT VÀO GIẤY Ô LY)
I.CHÍNH TẢ: ( 5 điểm)
Nghe đọc: MÙA XUÂN ĐẾN
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày
càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng
nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng
chim bay nhảy.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) nói về việc tốt của em theo gợi ý
sau:
Em chọn bạn học cùng lớp ?
Cùng đi học về vào thời gian?
Trời hôm ấy bỗng dưng đổ mưa như thế nào?
Em lấy áo mưa trong cặp ra mặc ?
Thấy bạn không có áo mưa em đã xử lý ra sao?
Đề kiểm tra chỉ mang tính chất tham khảo
( Đây là bài soạn của Hoàng Thị Hồng Liên; Trường Đại Đồng phòng GD và ĐT
huyện Yên Bình - Tỉnh Yên Bái. Các đồng chí giao lưu theo địa chỉ Email:
- Cám ơn nhiều )

×