Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chương V: Sự trao đổi nước và chất khoáng ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.72 KB, 5 trang )

1
1
BÀI GIẢNG SINH HÓA HỌC
Phần II
TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG SINH HỌC
Chương V
SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CHẤT KHOÁNG
2
Ch
ư
ơng
V
SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CHẤT KHOÁNG
1. SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC
1.1. NƯỚC TRONG CƠ THỂ
• 1.2. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA NƯỚC
• 1.3. SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC
• 1.4. ĐIỀU HÒA TRAO ĐỔI NƯỚC
2.SỰ TRAO ĐỔI CÁC CHẤT KHOÁNG
• 2.1. CHẤT KHOÁNG TRONG CƠ THỂ
• 2.2. VAI TRÒ SINH HỌC CHUNG CỦA CHẤT KHOÁNG
• 2.3. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA MỘT SỐ
NGUYÊN TỐ KHOÁNG
3
1. SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC
 Nước là thành phần vô cơ chiếm số lượng lớn nhất
trong cơ thể:
- Động vật non : 70 – 80% thể trọng.
- Động vật trưởng thành : 55 – 60% thể trọng.
 Nước là


thành phần bắt buộc của mọi sinh thể.
Thực nghiệm cho thấy có thể làm mất toàn bộ mỡ
dự trữ hoặc ½ lượng protein của cơ thể không nguy
hại đến tính mạng bằng khi cơ thể mật đi 10-20%
lượng nước
4
1.1. NƯỚC TRONG CƠ THỂ
Trong cơ thể nước phân bố :
 40% dòch nội bào (nước ở trong tế bào). Nước liên kết
với protein -> tạo nên
trạng thái keo của TB chất.

20% dòch ngoại bào (5% huyết tương, 15% dòch gian
bào
).

Phần còn lại tham gia trao đổi giữa huyết tương và các
dòch khác
của cơ thể, trong đó quan trọng là dòch tiêu
hóa
được tiết ra và tái hấp thu vào máu và một số lượng
lớn
nước tiểu ban đầu được tiết qua cầu thận và 99%
được tái hấp thu ở ống thận.
2
5
(40%)
(20%)
6
152

154
198
(5)(0,1)162648Protein
5555Ion hữu cơ
10,510,52010
SO
4
2-
212110050
HPO
4
2-
303027271111
HCO
3
-
11411410310333
Cl
-
Anion
152154198
2131,52613
Mg
2+
2152,521
Ca
2+
4444
160160
K

+
1441441421421010
Na
+
Cation
mEq/lmM/lmEq/lmM/lmEq/lmM/l
DỊCH GIAN BÀOHUYẾT TƯƠNGDỊCH NỘI BÀO
THÀNH PHẦN ION CỦA DỊCH CƠ THỂ
7
Ghi chú : Đương lượng (Eq = Equivalent) là lượng (biểu thò bằng
mol) của một chất dưới dạng ion tương ứng với một điện tích (hóa
trò) của ion :
Eq = mol/điện tích ion
1 mEq /lit = 1 mM/lit x điện tích ion
• TÓM LẠI
• - Protein huyết tương > dòch gian bào
• - Na
+
và Cl
-
dòch gian bào > dòch nội bào

Na
+
chủ yếu nằm ở khu vực ngoài tế bào.
• - K
+
và PO
4
3-

dòch gian bào < dòch nội bào
K
+
chủ yếu nằm ở khu vực trong tế bào
• Σ
ΣΣ
Σ cation = Σ
ΣΣ
Σanion ở mỗi khu vực
• Sự cân bằng nước và các chất điện giải là nhờ hoạt động của
các màng ngăn cách như màng TB, thành mạch, da, niêm mạc
….
8
 Máu đóng vai trò trung tâm trong quá trình trao đổi
nước và các chất hòa tan (chất dinh dưỡng và chất cặn
bã), đó là
nội môi (môi trường nội tại) của sinh thể.
 Các thông số của máu luôn
được bảo đảm sự hằng đònh
(ổn đònh động),
chúng chỉ giao động trong những giới
hạn sinh lý nhất đònh.
 Khi một trò số của một thông số nào đó vượt qúa giới
hạn sinh lý (cao hoặc thấp hơn) thì chúng
phản ánh một
trạng thái bệnh lý nào đó
. Có nhiều cơ chế duy trì sự
hằng đònh nội môi, trong đó
thận đóng vai trò rất quan
trọng

nhờ chức năng tạo thành nước tiểu của chúng.
3
9
1.2. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA NƯỚC
1) Nước là môi trường nội tại của mọi sinh thể.
2) Phương tiện vận chuyển các chất dinh dưỡng đến mô
bào và vận chuyển các chất cặn bã từ mô bào đến cơ
quan bài tiết.
3) Vai trò điều hòa thân nhiệt.
4) Vai trò bảo vệ.
5) Tham gia trực tiếp vào các phản ứng sinh hóa học.
10
1.3. SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC
• Sự trao đổi nước liên quan chặt
chẽ với trao đổi chất điện giải :
 Ưu trương (tăng điện giải) :

→→

mất nước trong TB

→→

teo HC.
Khát nước, khô môi, buồn nôn, ít
nước tiểu. Điều trò : uống nước,
truyền dòch.
 Nhược trương (giảm điện giải) :
do thiếu muối, ra mồ hôi nhiều,
nôn ói


→→

mất nước ngoài TB,
giảm thể tích máu,
HC trương,
có thể vỡ
(tiêu huyết). Cần bổ
sung điện giải theo nước uống và
TĂ.
 Truyền dòch phải
đẳng trương.
11
1.4.ĐIỀU HÒA TRAO ĐỔI NƯỚC
 Điều hòa thần kinh : do trung tâm khát nằm giữa nhân bụng
hạ não và trung tâm cảm thụ thẩm thấu và thể tích.
 Điều hòa hormone :
- ADH (antidiuretic hormone – H kháng lợi niệu) của thùy sau
tuyến yên →
→→
→ tăng tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp
nước tiểu.
-
Aldosterone của vùng vỏ nang thượng thận, tăng tái hấp thu
Na
+
và tăng bài thải K
+
ở ống lượn xa →
→→

→ Na
+
tăng, K
+
giảm

→→
→ trương lực dòch thể tăng →
→→
→ nước được giữ lại.
12
2.SỰ TRAO ĐỔI CÁC CHẤT KHOÁNG
• 2.1. CHẤT KHOÁNG TRONG CƠ THỂ
• Chất khoáng chiếm 1/20 thể trọng (3-5%).
 Phân loại theo khối lượng :
 Khoáng đa lượng (kg, g) : Ca, Mg, Na, K, P, S và Cl.
 Khoáng vi lượng (mg, µ
µµ
µg) : Fe, Cu, Co, Mn, I, Zn ….
 Khoáng siêu vi lượng (vết) : As, Pb, Hg ….
 Phân loại theo chức năng :
 Nhóm tham gia cấu trúc : Ca, P , F, Mg …
 Nhóm tham gia duy trì ASTT và cân bằng acid-base : Na, K, Cl
….
 Nhóm tham gia xúc tác : Fe, Cu, Mg, Co, Se …
 Nhóm chưa rõ chức năng : Ag, Pb, Hg ….
4
13
2.2. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA CHẤT KHOÁNG
1) Vai trò tạo hình : thường thuộc về nhóm khoáng đa lượng :

Ca, P, Mg và F trong cấu tạo mô xương, răng …; S trong tóc,
lông, sừng, móng; P trong cấu tạo màng sinh học …
2) Vai trò duy trì ASTT
 ASTT chi phối chiều hướng và tốc độ trao đổi nước và ảnh
hưởng đến các chức phận sinh lý khác của cơ thể.
 Động vật : trò số ASTT : 6,6
÷
÷÷
÷ 7,7 atm
1/4 trò số do protein,
¾ do chất điện giải, trong đó quan
trọng nhất là NaCl, gốc bicarbonate và gốc phosphate)
14
- ASTT máu động vật tương đương dd NaCl 0,9 %;
- Động vật máu lạnh 0,7%;
- Chim và bò sát 1,1%
-> Dung dòch nước muối sinh lý (đẳng trương)
(dung dòch Ringer) :
NaCl KCl CaCl
2
NaHCO
3
(gam/lít)
ĐV máu nóng : 8,5 0,2 0,2 0,1
ĐV máu lạnh : 6,5 – 7 0,1 0,1 0,1
-> Dung dòch sinh lý ngọt :
thay NaCl bằng glucose 5%
15
• 3) Các hệ thống đệm :
Hệ thống đệm bao gồm một acid yếu và muối của nó, giữ

cho pH môi trường ổn đònh
trong một giới hạn nào đó.
Thí dụ pH máu gia súc, gia cầm (B.5-5, trang 162) :
Loài động vật pH
- Ngựa 7,20 – 7,60
- Bò cái 7,47 - 7,90
- Cừu 7,40 – 7,58
- Dê 7,40 – 7,65
- Gia cầm 7,20 – 7,5-
- Heo 7,85 – 7,87
16
 Hệ thống đệm trong huyết tương
 Bicarbonate : H
2
CO
3
/NaHCO
3
 Phosphate : NaH
2
PO
4
/Na
2
HPO
4
 Protein : H protein/Proteinate
 Hệ thống đệm các acid hữu cơ/muối của chúng
 Hệ thống đệm trong hồng cầu
 Ở mô bào : H.Hb/K.Hb

 Ở phổi : H.HbO
2
/K.HbO
2
 H
+
tăng : NaHCO
3
Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
+ H
+
H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O
 OH
-
tăng : H

2
CO
3
H
+
+ HCO
3
-
H
+
+ OH
-
H
2
O
5
17
• 4) Chất khoáng tham gia xúc tác các phản ứng sinh
học : đa số thuộc
nhóm vi lượng, chúng tham gia trong
thành phần các coenzyme : Fe
3+
trong cytochrome,
Cu
2+
trong cytochrome oxydase, Mg
2+
hoạt hóa ATP ….
18
2.3. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA MỘT SỐ

NGUYÊN TỐ KHOÁNG
1) Khoáng đa lượng
 Calcium (Ca) và phosphor (P)
 Sodium (Na), potassium (K), chlorine (Cl)
 Magnesium (Mg)
 Sulfur (S)
2) Khoáng vi lượng
 Iron (sắt)
 Copper (đồng)
 Cobalt
 Zinc (kẽm)
 Manganese
 Iodine
 Selenium

×