Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bài 1. Sự trao đổi nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.29 KB, 7 trang )

CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
Ở THỰC VẬT
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
Ở THỰC VẬT
GIÁO ÁN SINH HỌC 11 – NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ.
Số tiết: 1 Ngày soạn: Tiết CT: 1 Tuần CT: 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết: - Vai trò của nước và nhu cầu nước đối với thực vật.
- Trình bày đặc điểm hình thái,cấu tạo của rễ cây trên cạn thích
nghi với chức năng hấp thụ nước & MK.
- Q trình vận chuyển nước ở thân.
- Mối quan hệ giữa mơi trường & rễ cây trong q trình hấp thụ
nước & muối khống.
Hiểu: - Phân biệt cơ chế hấp thụ nước & ion khống ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa mơi trường và rễ trong q
trình hấp thụ nước và muối khóang.
V.dụng: - Giải thích 1 số q trình: trong trồng trọt phải cày xới đất, sục
bùn; bón phân hồ tan trong nước.
- Biết sử dụng các hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về kiến
thức của bài.
- Thấy rõ cấu trúc phù hợp với chức năng.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện 1 số kỹ năng:
• Khái qt / phân tích / quan sát tranh.
• Tư duy logic/ hoạt động nhóm/ kỹ năng làm việc SGK.
3. Thái độ: - u thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng sinh giới.
II. Phương pháp: -Trực quan + vấn đáp + giảng giải.
III. Chuẩn bị:
A. Giáo viên: - Tranh phóng to H 1.1; 1.2;1.3;1.4 / 7-8-9 SGK
- Tranh giới thiệu nấm rễ ( trang 15 / SGV).


B. Học sinh:
IV. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu chương trình sinh học 11.
V. Tiến trình bài gảng:
A. Mở bài:Vì sao ơng bà ta có câu tục ngữ “ Nhất nước nhì phân tam
cần tứ giống”→Vai trò của nước & khống? Bộ phận nào của cây
đảm nhận chức năng hấp thụ nước & muối khống?

Dựa vào câu
trả lời của HS; GV vào bài.
B. Phát triển bài:

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 – NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
Hoạt động 1: Vai trò của nước và nhu cầu của nước đối với thực vật.

Mục tiêu: - Nêu vai trò của nước và nhu cầu nước đối với thực vật.

Tiến hành:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- Yêu cầu HS đọc đọan mở
đầu(7 dòng đầu / 6 SGK) và
trả lời các câu hỏi:
- Trao đổi nước ở thực vật
bao gồm các quá trình nào?
 Các quá trình này có mối
quan hệ khắng khít với
nhau tạo nên trạng thái cân
bằng nước cần thiết cho sự
sống của thực vật.
- Trong cây có những dạng
nước nào? Vai trò chung

của nước đối với thực vật?
- GV nói thêm về các dạng
nước trong đất:
• Nước tự do, nước
trọng lực  cây hút nước
dễ dàng nhưng cũng dễ rút
xuống các tầng sâu của đất
& nước mao dẫn  cây dễ
sử dụng nhất.
• Nước liên kết, nước
ngậm: tính linh động thấp
không hấp thụ được.
- Nhu cầu nước trong cây
ra sao?
- Yêu cầu HS đọc VD.
- 3 quá trình: hấp thụ nước,
vận chuyển nước và thoát
hơi nước.
- 2 dạng: nước tự do và
nước liên kết.
- Nước đảm bảo độ bền
vững của các cấu trúc/ cơ
thể; là dung môi hòa tan;
tham gia phản ứng trao đổi
chất; tham gia quá trình
điều hòa nhiệt giúp CO
2

xâm nhập vào lá để quang
hợp.

- Cây cần 1 lượng nước rất
lớn.
I. Vai trò của nước và nhu cầu nước
đối với
thực vật:
1. Các dạng nước trong cây và
vai trò của nó:
- Trong cây có 2 dạng nước chính:
* Nước tự do: chứa trong
các thành phần của TB/ khỏang gian
bào/ mạch dẫn..không liên kết với các
thành phần khác; giữ được các tính
chất lý hóa, sinh học bình thường 
làm dung môi / giảm nhiệt độ cơ thể
khi thoát hơi nước / tham gia 1 số quá
trình TĐC/ đảm bảo độ nhớt của chất
nguyên sinh  quá trình TĐC diễn ra
bình thường.
* Nước liên kết: Liên kết
với các thành phần khác của TB; mất
các đặc tính lý hóa sinh  đảm bảo độ
bền vững của hệ thống keo trong chất
nguyên sinh của TB.
Hàm lượng nước liên kết trong cây
là 1 chỉ tiêu đánh giá tính chịu nóng và
chịu hạn ở trong cây.
2. Nhu cầu nước đối với thực
vật:
- Cây cần 1 lượng nước lớn trong đời
sống của nó.

VD: 1 cây ngô cần 200 Kg nước  1
hecta ngô cần 8000 tấn nước cho sinh
trưởng.

Tiểu kết: Nước cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển bình thường & cây sử dụng
nước tự do.

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 – NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
Hoạt động 2: Quá trình hấp thụ nước ở rễ.

Mục tiêu: - Trình bày đặc điểm hình thái,cấu tạo của rễ cây trên cạn thích
nghi với chức năng hấp thụ nước & MK.
- Mối quan hệ giữa môi trường & rễ cây trong quá trình hấp thụ
nước & muối khoáng.
- Phân biệt cơ chế hấp thụ nước & ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá
trình hấp thụ nước và muối khóang.

Tiến hành:

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 – NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân

Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- Treo tranh H1.1 / 7 SGK
phóng to và hỏi:
+ Hãy mô tả cấu tạo ngoài của
rễ cây?
+ Bộ phận nào trực tiếp hấp
thụ nước & muối khoáng?
+ Mối quan hệ giữa nguồn

nước trong đất và sự phát triển
của hệ rễ?
- Treo tranh H1.2/ SGK phóng
to, giúp HS nhận biết lông hút
với số lượng nhiều.(SL LH ?)
- Số lượng lông hút nhiều để
làm gì?
-Rễ cây/cạn có đặc điểm gì ?
-Cho HS trả lời lệnh : mô tả
đặc điểm hình thái của hệ rễ
cây trên cạn thích nghi với
chức năng hấp thụ nước và
muối khoáng?
- Nêu đặc điểm cấu tạo của
lông hút và ảnh hưởng của MT
đến sự phát triển của lông hút?
- Nhiều lòai TV( thông, sồi…)
không cólông hút thì rễ cây sẽ
hút nước & ion khoáng như thế
nào? Giới thiệu tranh về
nấm rễ / 15 SGV: nhờ có nấm
rễ bao bọc giúp cây hấp thụ
nước & ion khoáng dễ dàng.
 Lưu ý HS:LH rất dễ gẫy &
bị tiêu biến trong MT quá
chua, quá ưu trương/thiếu
oxi…
- Các dạng nước tự do & liên
kết không chặt có trong đất
được lông hút hấp thụ 1 cách

dễ dàng nhờ sự chênh lệch
ASTT giữa TB lông hút &
dung dịch đất.
- Yêu cầu HS quan sát H1.2/8
SGK
- Cây hút nước qua mấy con
đường?
- Nhắc lại đặc điểm của LH?
- Cây hút được dạng nước nào
trong đất?Theo cơ chế nào?
Tại sao?
 Quá trình TĐC ở rễ diễn ra
mạnh mẽ làm nồng độ dịch
bào tăng  tăng ASTT.
- Hãy cho biết con đường di
chuyển của nước vào mạch gỗ
như thế nào?
- Quan sát tranh; trả lời câu
hỏi
- rễ chính, rễ bên, miền sinh
trưởng miền lông hút
- Số lượng lông hút rất
nhiều.
- Để hút nước và mk
- ST nhanh về chiều sâu,
chiều rộng, tăng nhanh số
lượng lông hút.
- Về tham khảo VD/ cây
lúa / 7 SGK
- Dễ gẫy trong MT quá ưu

trương, thiếu oxi.
- 2 con đường: qua thành TB
– gian bào & qua chất
nguyên sinh – không bào.
Lưu ý cơ chế dòng nước 1
chiều: từ LH vào mạch gỗ
của rễ qua các TB vỏ, nội bì.
Các TB cạnh nhau từ TBLH
đến các TB nhu mô vỏ, nội
bì, mạch gỗ do quá trình
nhận nước của rễ/ THN ở lá
(2 quá trình này tạo lực đẩy
& lực hút)  sự chênh lệch
về sức hút nước theo hướng
tăng dần từ ngoài vào trong /
giảm dần thế nước từ LH
đến mạch gỗ của rễ).
- Qua phần sống và phần
không sống.
II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ:
1. Đặc điểm của bộ rễ liên
quan đến quá trình hấp thụ
nước:
- Rễ chính. đều có
- Nhiều rễ bên.
+ Miền hấp thụ: nhiều lông
hút( thành mỏng, không có cutin;
không bào lớn; nhiều ty thể;
thường xuyên được thay thế và
phát triển mới)tạo ASTT lớn.

+ Miền sinh trưởng: nhóm TB
phân sinh giúp TB dài ra.
+ Miền trưởng thành: có thể sinh
rễ bên.
+ Chóp rễ: che chở cho mô phân
sinh tận cùng của rễ khỏi bị hủy
hoại.
 Sinh trưởng
nhanh → ăn sâu.
 Phân nhánh
→ lan rộng.
 Tăng nhanh số lượng lông
húttăng bề mặt tiếp xúc giữa
rễ và đất( hàng chục – hàng trăm
m
2
).
 Thích nghi với chức năng
hướng tới nguồn nước và hấp thụ
nước & ion khoáng nhiều nhất.
2. Con đường hấp thụ nước ở rễ
và cơ chế để dòng nước 1 chiều
từ đất vào rễ lên thân:
- Gồm 3 giai đọan kế tiếp nhau:
• Gđ1: Nước từ đất vào lông hút:
- Cây hút được nước ở dạng tự do
& liên kết.
- Cây hút nước theo cơ chế thẩm
thấu do sự chênh lệch ASTT ( cao
 thấp) / nơi có thế nước cao đến

nơi có thế nước thấp.
• Gđ2: Nước từ LH vào mạch gỗ
của rễ:
GIÁO ÁN SINH HỌC 11 – NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân

Tiểu kết:
- Rễ cây trên cạn thích nghi với CN hướng tới nguồn nước, hấp thụ nước & m. Khoáng.
- Cây hấp thụ nước qua hệ thống rễ nhờ chênh lệch ASTT ( tăng dần từ đất đến mạch gỗ). -
Hai con đường hấp thụ nước ở rễ:
 con đường qua chất nguyên sinh – không bào .
 con đường qua thành TB – gian bào.
Hoạt động 3: Quá trình vận chuyển nước ở thân.

Mục tiêu: - Giải thích được các con đường vận chuyển nước / rễ lên mạch
gỗ / thân và lên mạch gỗ /lá.
- Biết sử dụng các hình vẽ lên mạch gỗ / thân và mạch gỗ / lá.
- Giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế liên quan đến quá trình
hút nước.


Tiến hành:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×