Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.05 KB, 89 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của
các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy, thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công
tác quản lý doanh thu, chi phí và xác định định kết quả kinh doanh được thực
hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính
kinh tế can thiệp sâu vào các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Trong nền
kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào?
Cho ai? đều do nhà nước quyết định thì hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ là
việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được
ấn định từ trước.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định
ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh
nghiệp tổ chức kinh doanh không tốt, không bán được sản phẩm của mình,
không đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phi đã bỏ ra và xác định đúng đắn
kết quả kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng
dẫn đến phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều
đó.
Để quản lý tốt doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì kế
toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và
hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới. Nhận thức được ý nghĩa quan
trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công ty TNHH Sản xuất, Xuất
nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái em đã đi sâu tìm hiểu về đề tài:
“Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái”.
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm ba chương:


Chương 1: Đặc điểm và phương pháp quản lý doanh thu, chi phí
của công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH
Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ở Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và
Đầu tư Việt Thái.
CHƯƠNG 1
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ DOANH THU CHI
PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, XUẤT NHẬP KHẨU, DỊCH
VỤ VÀ ĐẦU TƯ VIỆT THÁI
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Sản xuất, Xuất
nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
1.1.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty
Công ty là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, mở tài khoản tại
ngân hàng và có con dấu riêng để hoạt động. Các thành viên sáng lập, Hội
đồng quản trị, ban kiểm soát và Giám đốc Công ty tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty, về các
Giấy phép, Giấy chứng nhận, các giấy tờ khác và con dấu khác của Công ty
trong giao dịch, về việc sử dụng và theo dõi vốn, tài sản của Công ty.
Công ty gồm 5 chi nhánh dưới sự điều hành của tổng Công ty ở các địa
bàn: TP Hồ Chí Minh, Nha Trang, Quảng Ninh, Thanh hóa, Lạng Sơn.
Công ty đã tham gia kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh khác nhau: kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng, hàng
tư liệu tiêu dùng, tư vấn đầu tư, dịch vụ du lịch và khách sạn… Hiện nay
Công ty chỉ chủ yếu kinh doanh mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu.
Trong suốt quá trình hoạt động của mình, Công ty đã phát triển mở rộng

thị trường, đặc biệt là thị trường nước ngoài. Giờ đây, Công ty đã có thêm
nhiều mối quan hệ kinh tế với các bạn hàng nước ngoài như: Trung Quốc,
Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Đài Loan…
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
- Bởi lĩnh vực kinh doanh của Công ty rộng nên đặc điểm doanh thu của
Công ty cũng rất đa dạng:
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Doanh thu bán hàng: Doanh thu thu được từ bán các sản phẩm thủ
công mỹ nghệ: đồ gốm sứ trang trí (chậu sứ, lục bình, bát đĩa dùng trang
trí…), các hàng bằng mây tre (cốc tre, làn mây, hộp đựng đồ bằng mây…),
hàng mộc chạm trỗ tinh xảo (lục bình gỗ, các tượng gỗ…); thực phẩm chế
biến (thủy hải sản đóng hộp), tạp phẩm: thức ăn nuôi tôm, cá…
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ du lịch và
khách sạn, dịch vụ tư vấn đầu tư, gia công xây lắp (lắp bể biogas) …
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động đầu tư dài hạn,
chênh lệnh lãi tỷ giá hối đoái do bán hàng xuất khẩu.
+ Thu nhập khác: Chủ yếu là thu nhập từ việc thanh lý nhượng bán tài
sản cố định đã hết hạn sử dụng và tiền thu được từ phạt vi phạm hợp đồng
kinh tế.
Doanh thu của Công ty hiện nay chủ yếu là từ hoạt động bán các sản
phẩm thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, với một số mặt hàng Công ty nhập hàng
về bán(như: đồ gốm sứ, hàng tre đan…), một số khác mua nguyên liệu thô về
gia công chế biến( như: hàng mây đan, hàng mộc…).
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận sau khi khách hàng đồng ý thanh
toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo giá chưa có thuế GTGT.
+ Doanh thu tài chính được ghi nhận theo số dư tài khoản ngân hàng.
+ Thu nhập khác được ghi nhận khi thu được tiền từ các khoản thu nhập

khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của Công ty.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty
Chi phí của Công ty gồm có:
- Giá vốn hàng bán:
+ Đối với hàng hóa nhập về đem bán thì giá vốn hàng bán giá thực tế
hàng hóa mua về cùng những chi phí liên quan.
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Đối với hàng hóa Công ty tự sản xuất thì giá vốn hàng bán là giá thành
sản xuất sản phẩm, cùng những chi phí liên quan như: chi phí bao bì, chi phí
vận chuyển…
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ những chi phí liên quan đến hoạt động
bán hàng như: tiền lương nhân viên bán hàng, tiền mua hóa đơn, tiền điện,
nước, chi phí vận chuyển…
- Chi phí quản lí doanh nghiệp: Là những chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý doanh nghiệp như: tiền lương nhân viên văn phòng, tiền mua
sắm đồ dùng văn phòng…
- Chi phí tài chính: Gồm: chi phí lãi vay, chi phí hoạt động đầu tư dài
hạn, lãi tỷ giá hối đoái…
- Chi phí khác: gồm những chi phí liên quan đến việc thanh lý TSCĐ, và
những khoản chi phí bất thường khác.
Công ty hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
chung và chi tiết cho từng khoản mục chi phí. Riêng những chi phí liên quan
đến hoạt động bán hàng thì được tính tổng hợp cho toàn bộ hoạt động bán
hàng chứ không tính riêng cho từng nhóm, từng mặt hàng.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu chi phí của Công ty
Công tác quản lý doanh thu, chi phí của Công ty được tổ chức rất linh
hoạt đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty năng động, hiệu quả.
- Tổng giám đốc: Là người đứng đầu Công ty, có thẩm quyền quyết

định cao nhất Công ty, có nhiệm vụ điều hành, quản lý trực tiếp các phòng
ban trong Công ty. Giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xem xét
ký duyệt các các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động
mua bán hàng hóa.
- Phó tổng giám đốc: Là giúp việc cho giám đốc, giám sát các
phòng, giải quyết các công việc khi giám đốc vắng mặt, thay mặt giám đốc ký
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
kết các hợp đồng kinh tế, xem xét ký duyệt các các hóa đơn, chứng từ, sổ sách
kế toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa cần thiết khi giám đốc
vắng mặt. Chịu trách nhiệm với giám đốc về mọi hoạt động của mình tại
Công ty.
- Phòng XNK, NXK: Có nhiệm vụ làm các thủ tục Xuất Nhập
Khẩu, kiểm tra số lượng, chất lượng và tính chất hợp lệ của hàng hóa theo các
chứng từ.
- Phòng đầu tư XDCB: Có nhiệm vụ nhận các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản, lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo
sát thiết kế thi công xây dựng, nghiệm thu(về khối lượng, chất lượng), bàn
giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
- Phòng KDTH và PT dự án: Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng
năm cho Công ty, giúp giám đốc tìm kiếm giao dịch, đàm phán với khách
hàng, tiếp thị sản phẩm, mở rộng thị trường, ngoài ra phòng còn giúp phòng
kế toán trong việc vận chuyển và thanh toán với khách hàng.
- Phòng kỹ thuật: Thiết kế các mẫu sản phẩm, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn.
- Phòng tài chính - kế toán: Gồm 6 người: 1 trưởng ban – kế toán trưởng
và 5 kế toán viên. Phòng tài chính – kế toán có chức năng giúp giám đốc quản
lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và tài chính của
Công ty.

+ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm điều hành và chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của phòng kế toán. Xem xét, ký duyệt các hóa đơn, chứng từ,
sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa.
+ Kế toán NVL, hàng hóa, thành phẩm: Ghi chép nhập, xuất, tồn kho
NVL, hàng hóa, thành phẩm phục vụ cho việc tính giá vốn hàng bán.
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Kế toán tiền lương: Tính toán và ghi chép tiền lương hàng tháng, phục
vụ cho việc tính chi phí lương nhân viên hàng kỳ.
+ Thủ quỹ: Thu, chi tiền và ghi chép nghiệp vụ theo các hóa đơn, chứng
từ làm cơ sở cho kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí
+ Kế toán tiêu thụ: Có nhiệm vụ theo dõi, ghi nhận và tổng hợp tình hình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
+ Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ,
dữ liệu chi tiết và tổng hợp, kiểm tra các định khoản, các nghiệp vụ phát sinh,
kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra số dư
cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết không, đảm bảo việc
ghi sổ không bị sai sót, nhầm lẫn.
Có thể khái quát công tác kế toán doanh thu, chi phí qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ công tác kế toán doanh thu, chi phí

(1) (4)
(3) (6)
(2) (5)
(7)
(1), (2): Xây dựng kế hoạch kinh doanh, tiếp thị, giúp Giám đốc tìm
kiếm giao dịch, đàm phán với khách hàng.
(3): Xem xét, thông qua.
SV: Lê Thị Ngọc Anh

Lớp: LT9 – KT2 7
BAN
KD
TH

PT
DỰ
ÁN
TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÒNG XNK
PHÒNG NXK
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG TÀI
CHÍNH – KẾ
TOÁN
PHÒNG ĐẦU
TƯ XDCB
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(4), (5): Giao nhiệm vụ cho các phòng ban.
(6): Chuyển cho phòng Tài chính - Kế toán ghi chép vào sổ sách.
(7): Chuyển cho phòng kinh doanh vận chuyển hàng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, XUẤT NHẬP KHẨU, DỊCH VỤ VÀ
ĐẦU TƯ VIỆT THÁI
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Kế toán bán buôn qua kho: Theo phương thức này thành phẩm
được bán buôn trực tiếp qua kho của Công ty, thông thường Công ty giao
hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký kết từ trước, khi xuất hàng giao cho khách,
thủ kho lập hóa đơn GTGT, kế toán bán hàng sẽ vào sổ chi tiết TK 511, sổ chi
tiết TK 131. Cuối tháng kế toán lên Bảng tổng hợp hóa đơn chứng từ dịch vụ
hàng hóa bán ra để làm căn cứ tính thuế GTGT
* Kế toán bán lẻ: Khi phát sinh các nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa, kế toán
bán hàng ghi hóa đơn GTGT cho khách hàng, sau đó sẽ vào sổ chi tiết bán
hàng. Cuối mỗi ngày kế toán bán hàng sẽ kiểm toàn bộ số tiền bán hàng thu
được trong ngày và ghi vào sổ nộp tiền. Ngày hôm sau thủ quỹ đếm và thu số
tiền của ngày hôm trước và ghi phiếu thu. Cuối tháng kế toán lên bảng tổng
hợp hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra làm căn cứ tính thuế GTGT.
Do phương châm hoạt động của Công ty lấy “chữ tín làm trọng”, mặt
hàng bán ra chủ yếu Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng trước, nên mọi yêu
cầu của khách hàng về chất lượng chủng loại luôn được đảm bảo. Và đã có sự
thõa thuận của hai bên trước khi hàng được chuyển đến bên mua nên Công ty
không có hàng bán bị trả lại. Trong kỳ Công ty cũng không có các nghiệp vụ
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
giảm giá hàng bán hay chiết khấu thương mại. Công ty tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, mặt hàng xuất khẩu là mặt hàng được khuyến khích
sản xuất với thuế suất thuế xuất nhập khẩu là 0%. Vì vậy Công ty không hạch
toán các khoản giảm trừ doanh thu.
* Khi phát sinh các khoản doanh thu tài chính, kế toán căn cứ vào
giấy báo có của Ngân hàng ghi nhận doanh thu tài chính.
* Khi phát sinh thu nhập khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế
toán ghi hóa đơn GTGT, khi tiến hành thanh lý, kế toán ghi biên bản thanh lý
TSCĐ, khi nhận được tiền từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi phiếu

thu (nếu thu bằng tiền mặt).
* Một số mẫu chứng từ tiêu biểu của Công ty:
Mẫu 2.1.a: Hóa đơn GTGT
Dùng để phản ánh toàn bộ lượng hàng hóa tiêu thụ kể cả bán buôn và
bán lẻ. Trên hóa đơn phải ghi rõ đầy đủ tiêu chí in trên hóa đơn, hóa đơn
GTGT sẽ là căn cứ tính để cuối tháng kê khai thuế GTGT phải nộp của hàng
tiêu thụ.
Hóa đơn gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 10
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 07 tháng 03 năm 2010
MẪU SỐ 01/GTKT-3LL
MU/2010B
008140
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch
Vụ và Đầu Tư Việt Thái
Địa chỉ: Số 270 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:…….
Điện thoại: 04.3852.1965 – 04.3952.1966 Mã số thuế: 0100367509
Người mua: trunk co.,ltd
Đơn vị:

Địa chỉ: 12-1-2f funado cho, ashiya city, hyogo pref., Japan
Số tài khoản:……
Mã số thuế:…….
Hình thức thanh toán:
TT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
- Cốc tre(#30xh10)
- Cốc tre(#17,5xh14)
- Chậu sứ(#24xh20)
Tỷ giá quy đổi :
19.020VNĐ/USD
Chiếc
Chiếc
Chiếc
1984,0
972,0
4,0
1,00
1,75
3,10
1984USD
1701USD
12,4USD
Cộng tiền hàng

Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tổng cộng tiền thanh toán
70.324.548VNĐ
3.516.227VNĐ
73.840.775VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, tám trăm bốn mươi nghìn,
bảy trăm bảy lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mẫu 2.1.b: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 12
Mẫu số: 01 – 1GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
Kèm theo tờ khai thuế GTGT (theo mẫu 01 GTGT)
Tên đơn vị kinh doanh: Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mã số: Đơn vị: VNĐ
S
T
T
Hóa đơn, chứng từ kế toán
Tên người mua
MST
KH
Mặt hàng DS chưa thuế

Thuế
suất
(%)
Thuế GTGT
Ghi
chú
KH
Số

Ngày,
tháng,
năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 MU/2010B 8122 1/3/2010
DNTN Thịnh
Vượng
Chậu sứ(#21xh27) 16.000.000 5 800.000
… … … ….. ……… ….. ….. …. … ….. …..
18 MU/2010B 8140 7/3/2010 Trunk co.,ltd
- Cốc tre(#30xh10)
- Cốc tre(#17,5xh14)
- Chậu sứ(#24xh20)
37.735.680
32.353.020
235.848
5
5
5
1.886.784
1.617.651

11.792

..
…. …. ….. ……… ….. ….. …. … ….. …..
49 MU/2010B 8171 31/3/2010
Ct XNK TCMN
Hữu Nghị
Lục bình(#33xh27,5) 14.000.000 5 700.000
Tổng cộng 6.132.383.634 306.619.157
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mẫu 2.1.c: Giấy báo có của Ngân hàng
Mẫu 2.1.d: Phiếu thu
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 13
BIDV
GIẤY BÁO CÓ Số: 1005
Ngày: 20/3/2010
SỐ TÀI KHOẢN:
TÊN TÀI KHOẢN:
Kính gửi: Công ty
TNHH Sản xuất, Xuất
nhập khẩu, Dịch vụ và
Đầu tư Việt Thái
Ngân hàng chúng tôi trân trọng thông báo: Tài khoản của
của quý khách đã được ghi Có với nội dung sau:
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải

20/3/2010 3.882,27 USD Công ty Trunk
trả nợ tiền hàng
Giao dịch viên Kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Sản xuất,
Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và
Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 3 năm 2010
Quyển số:
Số: 2816
Nợ: 111
Có: 711
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Thanh Hoa
Địa chỉ: Phòng kinh doanh – Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu và Đầu tư Việt
Thái.
Lý do nộp: Nộp tiền bán thanh lý máy tính cũ ở phòng giám đốc
Số tiền: 2.200.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc: Biên bản thanh lý TSCĐ số 009
Ngày 11 tháng 3 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ

(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mẫu 2.1.e: Biên bản thanh lý TSCĐ
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 14
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 02-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Số: 009
Nợ:…….
Có:…….
Căn cứ vào quyết định số 018 ngày 12 tháng 03 năm 2010 của giám
đốc Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
về việc thanh lý TSCĐ.
I. BAN THANH LÝ TSCĐ GỒM:
- Bà:……………………..đại diện………………………Trưởng ban
- Ông:……………………đại diện…………………………..Ủy viên
- Bà:……………………...đại diện………………………….Ủy viên
II. TIẾN HÀNH THANH LÝ TSCĐ
- Tên, ký hiệu, quy cách(cấp hạng) TSCĐ: Máy tính để bàn
- Số hiệu TSCĐ: MT0218
- Nước sản xuất: Nhật Bản

- Năm sản xuất: 2005
- Năm đưa vào sử dụng: 2005 Số thẻ TSCĐ: 018
- Nguyên giá TSCĐ: 15.000.000 VNĐ
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 12.000.000 VNĐ
- Giá trị còn lại: 3.000.000 VNĐ
III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ
Máy tính đã lạc hậu không phù hợp với nhu cầu sử dụng hiện tại, bán
thanh lý để mua máy mới.
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Trưởng ban thanh lý
( Ký, họ tên)
IV. KẾT QUẢ THANH LÝ TSCĐ
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 100.000 VNĐ
- Giá trị thu hồi: 2.200.000 VNĐ
- Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 12 tháng 03 năm 2010
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong quá trình hội nhập với nhiều thách thức và khó khăn Công ty đã
phát huy sự năng động sáng tạo của mình tạo chữ tín đối với khách hàng, đa
dạng hóa các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán đáp ứng kịp
thời nhu cầu của khách hàng, thuận tiện cho việc kinh doanh.
* Phương thức bán hàng: Có 2 phương thức bán hàng mà Công ty áp
dụng
- Phương thức bán buôn qua kho: Tất cả các mặt hàng Công ty mua về
hoặc sản xuất ra đều được nhập vào kho rồi mới đem bán. Căn cứ vào điều
khoản ghi trong hợp đồng mà khách hàng đến kho nhận hàng hoặc đơn vị

chuyển hàng đến cho khách hàng, chi phí vận chuyển thường là do đơn vị
chịu. Theo phương thức này Công ty bán hàng chủ yếu cho khách hàng quen
thuộc, thường xuyên và thanh toán bằng hình thức chuyển khoản T/T hoặc
L/C theo hợp đồng ngoại đã ký kết. Theo phương thức này Công ty có điều
kiện theo dõi quản lý trực tiếp tình hình nhập, xuất, tồn cũng như trạng thái
bảo quản sản phẩm, hàng hóa tránh được hiện tượng thất thoát. Chứng từ của
nghiệp vụ bán buôn là “Hóa đơn GTGT”.
- Phương thức bán lẻ: Công ty thực hiện bán lẻ hàng hóa, thành phẩm
cho người tiêu dùng khi họ có yêu cầu chủ yếu là khách hàng mới mua với số
lượng ít. Khách hàng đặt cọc theo hợp đồng, sau khi xuất hàng khách chuyển
khoản nốt tiền hàng khi đó Công ty mới chuyển chứng từ hàng xuất. Chứng từ
của nghiệp vụ bán lẻ cũng là “Hóa đơn GTGT” được lập sau mỗi nghiệp vụ
phát sinh.
* Hình thức thanh toán:
- Hình thức bán hàng theo T/T: Theo hình thức này hàng hóa được tiêu
thụ đến đâu thu tiền ngay đến đó bằng TGNH qua tài khoản hoặc tiền mặt.
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phương pháp này áp dụng với những khách hàng quen thuộc thường xuyên có
độ tin cậy.
- Hình thức bán hàng theo L/C: Hình thức này được áp dụng đối với
những khách lẻ lần đầu đặt hàng, lúc này việc thanh toán theo L/C được mở.
* Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng:
Ở kho: Thủ kho ghi hóa đơn thuế GTGT đồng thời lập thẻ kho.
Ở phòng kế toán: Căn cứ vào hóa đơn GTGT thủ kho đưa lên, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511

Có TK 3331
Kế toán vào sổ chi tiết TK 511,sổ chi tiết TK 131, sổ chi tiết quỹ tiền
mặt, sổ Tiền gửi Ngân hàng, sổ chi tiết bán hàng.
Cuối tháng, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết.
Ví dụ 1: Ngày 7/3/ 2010 Phòng Tài chính – Kế toán nhận được yêu cầu
của phòng kinh doanh tổng hợp và phát triển dự án xuất hàng theo hợp đồng
03/PM – ST/2010 của Trunk co.,ltd – Khách Nhật Bản. Trị giá xuất hàng theo
hóa đơn 8140 trị giá 3.882,27 USD, tỷ giá ghi sổ: 19,020 tương ứng :
73.840.775VNĐ, hàng thủ công mỹ nghệ. Thủ kho lập hóa đơn GTGT số
8140(3 liên). Công ty Trunk co.,ltd đã nhận đủ số hàng và thanh toán ngay
bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 1005 ngày 20/3/2010 số tiền 3.882,27
USD, tỷ giá giao dịch thực tế: 19.022.
- Xem hóa đơn GTGT số 008140 (Mẫu 2.1.a, trang 10)
Ở phòng kế toán: Căn cứ vào hóa đơn GTGT thủ kho đưa lên, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng:
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 131: 73.840.775
Có TK 511: 70.324.548
Có TK 3331: 3.516227
Kế toán vào sổ chi tiết TK 511,sổ chi tiết TK 131.
- Xem sổ chi tiết TK 511 tháng 3/2010
Biểu số 2-01: Trích Sổ chi tiết TK 511 tháng 3/2010
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 17
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 511
Đối tượng: Trunk co.,ltd
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
7/3
9/3
HĐ8140
HĐ8143
7/3
9/3
Số dư đầu kỳ
Trunk co.,ltd
mua hàng
Trunk co.,ltd
mua hàng
131
131
70.324.548
21.461.993

0 0
Cộng số phát
sinh
91.865.541
Số dư cuối
kỳ
0 0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Xem bảng tổng hợp chi tiết TK 511 tháng 3/2010
Biểu số 2-02: Trích Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 511 tháng
3/2010
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 18
Bảng tổng hợp chi tiết TK 511
Tháng 3 năm 2010
(Đơn vị tính:VNĐ)
S
T
T
Khách hàng
số dư
đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư
cuối kỳ

Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1
DNTN Thịnh
Vượng
16.000.000

………………
……
…..
9 Fu fou co.,ltd 468.230.761

……………
……
…..
13 Trunk co.,ltd 91.865.541

………………
…….
…...
27
Yong cing industy
co.,ltd
580.038.436

………………
…….
…...
49
Ct XNK TCMN
Hữu Nghị

14.000.000
50
kết chuyển doanh
thu 511=> 911
6.132.383.634
Tổng cộng 6.132.383.634 6.132.383.634
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính :
- Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận thông báo về
cổ tức, lợi nhuận được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 112, 138
Có TK 515
- Khi thu tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111(2), 112(2) (Tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 515 – phần lãi tỷ giá hối đoái
Có TK 131 (Tỷ giá trên sổ kế toán)
Kế toán vào Sổ chi tiết TK 515, sổ chi tiết TK 131, sổ chi tiết quỹ tiền
mặt, sổ Tiền gửi Ngân hàng .
Cuối tháng, kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản liên quan.
Từ ví dụ 1 (trang 15), kế toán ghi:
Nợ TK 112(2): 73.848.540
Có TK 515: 7.765
Có TK 131: 73.840.775
Kế toán vào Sổ chi tiết TK 515, TK 131, TK 111, TK 112.
- Xem Sổ chi tiết TK 515 tháng 3/2010
SV: Lê Thị Ngọc Anh

Lớp: LT9 – KT2 19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu số 2-03: Trích Sổ chi tiết TK 515 tháng 3/2010
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 20
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 515
Đối tượng: Lãi tỷ giá hối đoái
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
13/3
….
20/3
….
31/3
HĐ0634

……
GBC1005
…..
13/3
……
20/3
…..
31/3
Số dư đầu kỳ
- Lãi tỷ giá hối
đoái do mua máy
tính.
…………..
- Lãi tỷ giá hối
đoái do bán hàng
cho Trunk co.,ltd
…………
- Lãi do đánh giá
lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ
211
133
…..
131
…..
413
……
150.000
15.000
…….

7.765
……..
270.000
0 0
Cộng số phát
sinh
862.765
Số dư cuối kỳ 0 0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Xem Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 515 tháng 3/2010
Biểu số 2-04: Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK 515 tháng 3/2010
2.1.2.3. Kế toán chi tiết thu nhập khác
Khi phát sinh thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán phản
ánh:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Kế toán vào sổ chi tiết TK 711, TK 111, TK 112
Cuối tháng, bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản.
Ví dụ 2: Ngày 12/03/2010 Công ty quyết định bán thanh lý một máy
tính cũ ở phòng giám đốc. Kế toán lập biên bản thanh lý số 009 ( Mẫu số
2.1.d, trang 13), số tiền thanh lý thu được là: 2.200.000 VNĐ, khách hàng trả
bằng tiền mặt, kế toán ghi phiếu thu số 2816 (Mẫu số 2.1.c, trang 12). Chi phí
thanh lý: 100.000 VNĐ, kế toán ghi phiếu chi số 008158 (Mẫu số 2.2.4.b,
trang 58)

SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 21
Bảng tổng hợp chi tiết TK 515
Tháng 3 năm 2010
(Đơn vị tính: 1000đ)
STT Đối tượng
số dư
đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư
cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Lãi tỷ giá hối đoái 862.765
2 Thu lãi tiền gửi 50.000.000
3 Kết chuyển doanh thu
515=> 911
50.862.765 50.862.765
Tổng cộng 50.862.765 50.862.765
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 2.200.000
Có TK 711: 2.000.000
Có TK 3331: 200.000
Kế toán vào sổ chi tiết TK 711.
- Xem sổ chi tiết TK 711 tháng 3/2010
Biểu số 2-05: Trích Sổ chi tiết TK 711 tháng 3/2010
- Xem bảng tổng hợp chi tiết TK 711 tháng 3/2010

SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 22
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 711
Đối tượng: Bán thanh lý TSCĐ
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
12/3 PT2816 12/3 Bán thanh lý máy tính
ở phòng giám đốc.
111 2.000.000
Cộng số phát sinh 2.000.000
Số dư cuối kỳ 0 0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu số 2-06: Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK 711 tháng 3/2010
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập khác
Trên cơ sở các chứng từ gốc, bảng tổng hợp các chứng từ gốc, lập
chứng từ ghi sổ và phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ.
- Xem chứng từ ghi số 6608, chứng từ ghi số 6611, chứng từ ghi số
6613
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 23
Bảng tổng hợp chi tiết TK 711
Tháng 3 năm 2010
(Đơn vị tính: 1000đ)
STT Đối tượng
số dư đầu
kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối
kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Bán thanh lý TSCĐ 2.000.000
2 Kết chuyển thu nhập
khác 711=>911
2.000.000
Tổng cộng 2.000.000 2.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu số 2-07: Trích chứng từ ghi số 6608

SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 24
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6608
Bán hàng tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán hàng cho DNTN Thịnh Vượng 131 511 16.000.000
Bán hàng cho fu fou Co.,ltd 131 511 26.929.896
Bán hàng cho fu fou Co.,ltd 131 511 26.078.446
………………… ….. ….. ………. …..
Bán hàng cho Trunk Co.,ltd 131 511 70.324.548
Bán hàng cho Trunk Co.,ltd 131 511 21.461.993
…………….. …. ….. ………. …..
Bán hàng cho Yongcing Co.,ltd 131 511 56.507.454
Bán hàng cho Ct XNK TCMN Hữu
Nghị
131 511 14.000.000
Cộng 6.132.383.634
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu số 2-08: Trích chứng từ ghi số 6611
Biểu số 2-09: Trích chứng từ ghi số 6613
SV: Lê Thị Ngọc Anh
Lớp: LT9 – KT2 25
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6611
Doanh thu hoạt động tài chính tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Lãi tỷ giá hối đoái do mua máy
vi tính
211
133
515 150.000
15.000
……………………….. …. ….. ........... ………
- Lãi tỷ giá hối đoái do bán hàng
cho Trunk co.,ltd
131 515 7.765
……………………….. …. ….. ........... ………
Lãi tiền gửi Ngân hàng 112 515 50.000.000

Lãi do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối kỳ
413 515 270.000
Cộng
50.862.765
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập
khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6613
Thu nhập khác tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán thanh lý máy tính ở phòng
giám đốc.
111 711 2.000.000
Cộng 2.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên

×