Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án Tin 6 09-01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.06 KB, 70 trang )

Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Chương 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “ một cách tự nhiên của
học sinh
- Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi
hình)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài củ
2- Dạy bài mới
Hoạt động củạ Thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều
thông tin từ nhiều nguốn khác nhau:
- Các bài báo, bản tin trên truyền
hình hay đài phát thanh cho em biết
tin tức về tình thời sự trong nước và
thế giới.
- Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ
về thông tin
Từ các ví dụ trên em hãy cho một ví
dụ về thông tin


vâỵ em có thể kết luận thông tin là
gì?
- Ta có thể hiểu:
Thông tin là tất cả những gì đem
lại sự hiểu biết về thế giới xung
quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính
con người.

- Học sinh tham khảo ví dụ
trong sách
Học sinh 1 cho ví dụ
Học sinh 2 cho ví dụ
Học sinh phát biểu
Học sinh đọc lại
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế
giới xung quanh (sự vật, sự
kiện…) và về chính con
người.
2. Hoạt động thông tin của con người
Theo em người ta có thể truyền đạt
2. Hoạt động thông tin của
con người
- 1 -
Tuần: 1
Tiết: 1, 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi

thông tin với nhau bằng những hình
thức nào?
Thông tin trước xử lí được gọi là
thông tin vào, còn thông tin nhận
được sau xử lí đựơc gọi là thông tin
ra
Mô hình quá trình xử lí thông tin
3. Hoạt động thông tin và tin học
Hoạt động thông tin của con người
trước hết nhờ vào điều gì?
Hoạt động thông tin trước hết là
nhờ các giác quan và bộ não. Các
giác quan giúp con người tiếp nhận
thông tin. Bộ não thực hiện việc xử lí
biến đổi, đồng thời là nơi để lưu trữ
thông tin thu nhận được.
- Con người thu nhận thông tin theo
hai cách:
+ Thu nhận thông tin một cách vô
thức: tiếng chim hót vọng đến tai,
con người có thể đốn được chim gì…
Khả năng các giác quan và bộ não
của con người có giới hạn không?
Tuy nhiên, khả năng của các giác
quan và bộ não con người trong các
hoạt động thông tin chỉ có hạn.
Với sự ra đời của máy tính, ngành
tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ
và có nhiệm vụ chính là nghiên cứu
việc thực hiện các hoạt động thông

tin một cách động trên cơ sở sử dụng
máy tính điện tử.
3- Củng cố
Hãy cho biết thông tin là gì?
Hãy cho biết hoạt động thông tin
bao gồm những việc gì? Công việc
nào là quan trọng nhất?
Học sinh phát biểu
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời
Các giác quan và bộ não
của con người có giới hạn
TT vào TT ra
XL
Hoạt động thông tin bao gồm
việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ
và truyền (trao đổi) thông tin.
Xử lí thông tin đóng vai trò
quan trọng vì nó đem lại sự
hiểu biết cho con người.
3. Hoạt động thông tin và tin
học.

Một trong các nhiệm vụ
chính của tin học là nghiên
cứu việc thực hiện các hoạt
động thông tin một cách tự
động nhờ sự trợ giúp của máy
tính điện tử.
- 2 -

Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Hãy cho biết một trong các nhiệm
vụ chính của tin học là gì ?
Câu hỏi và bài tập
Hãy đọc và làm bài tập 2
Bài tập 2: Em hãy nêu một số ví dụ
cụ thể về thông tin và cách thức mà
con người thu nhận thông tin đó.
- GV sửa các ví dụ
Hãy đọc và làm bài tập 3
Bài tập 3: Những ví dụ nêu trong
bài học đều là những thông tin mà
em có thể tiếp nhận được bằng tai
(thính giác), bằng mắt (thị giác). Em
hãy thử nêu ví dụ về những thông tin
mà con người có thể thu nhận được
bằng các giác quan khác.
- Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị (mặn,
ngọt) hay những cảm giác khác như
nóng, lạnh, … Hiện tại máy tính
chưa có khả năng thu thập và xử lí
các thông tin dạng này.
Hãy đọc và làm bài tập 4
Bài tập 4: Hãy nêu một số ví dụ
minh hoạ về hoạt động thông tin của
con người.
- Ví dụ: Con người học tập, lưu trữ
tài liệu xử lí công việc và đưa ra
quyết định.
Hãy đọc và làm bài tập 5

Bài tập 5: Hãy tìm thêm ví dụ về
những công cụ và phương tiện giúp
con người vượt qua hạn chế của các
giác quan và bộ não.
- Ví dụ: Xe có động cơ để đi nhanh
hơn, cần cẩu để nâng được những vật
nặng hơn, chiết cân để giúp phân biệt
trọng lượng, trong đó máy tính có
những điểm ưu việc hơn hẳn.
Học sinh trả lời.
Hoạt động thông tin bao
gồm việc tiếp nhận, xử lí,
lưu trữ và truyền (trao đổi)
thông tin. Xử lí thông tin
đóng vai trò quan trọng vì
nó đem lại sự hiểu biết cho
con người.
Học sinh trả lời.
Học sinh đọc và cả lớp làm
bài tập
Ví dụ: Tiếng gà gáy sáng
- Cách thức mà con người
thu nhận thông tin là: nghe
được bằng tai (thính giác)
- Vài học sinh khác cho ví
dụ
Học sinh đọc bài tập các
học sinh khác nghe và cho
ví dụ


- Các học sinh cho ví dụ
Học sinh đọc, các học sinh
khác nghe và làm
Học sinh đọc và các học
sinh khác nghe và làm bài
tập.
Ví dụ:
- Thông tin thời sự trong
nước.
- Nhận thông tin bằng cách
nghe và thấy.
4- Dặn dò: Về nhà học bài, cho thêm các ví dụ khác để minh hoạ, xem trước bài 2.
- 3 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy
bit.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ, màn hình và máy vi tính ( nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài củ
- Học sinh 1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin
- Học sinh 2: Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ và
phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.

2- Dạy bài mới
Hoạt động củạ Thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
1. Các dạng thông tin cơ bản
Em nào hãy nhắc lại khái
niệm thông tin?
- Phát vấn học sinh về những
dạng thông tin quen biết
- Thông tin quanh ta hết sức
phong phú và đa dạng. Nhưng
ta chỉ quan tâm tới ba dạng
thông tin cơ bản và cũng là ba
dạng thông tin chính trong tin
học, đó là: Văn bản, âm thanh
và hình ảnh.
Trong tương lai có thể máy
tính sẽ lưu trữ và xử lí được
các dạng thông tin ngoài ba
dạng cơ bản nói trên.
2. Biểu diễn thông tin
- Mỗi dân tộc có hệ thống chữ
cái của riêng mình để biểu diễn
thông tin dưới dạng văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu
diễn thông tin dưới dạng các
Học sinh nhắc lại khái niệm
Học sinh tìm các thông tin quen
thuộc, tìm lại tất cả các dạng
thông tin đã học


- Học sinh chú ý nghe giảng.
1. Các dạng thông tin cơ bản
- Ba dạng thông tin cơ bản là
văn bản, hình ảnh và âm thanh.
2. Biểu diễn thông tin
* Biểu diễn thông tin
- 4 -
Tuần: 2
Tiết: 3, 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
con số và kí hiệu toán học.
- Để môt tả một hiện tượng vật
lí, các nhà khoa học có thể sử
dụng các phương trình toán
học.
- Các nốt nhạc dùng để biểu
diễn một bản nhạc cụ thể,…
Qua các ví dụ, em có nhận xét
như thế nào về biểu diễn thông
tin?
Lưu ý: cùng một thông tin có
thể có nhiều cách biểu diễn
khác nhau
* Vai trò của biểu diễn thông
tin
- Biểu diễn thông tin nhằm mục
đích lưu trữ và chuyển giao
thông tin thu nhận được. Mặt

khác thông tin cần được biểu
diễn dưới dạng có thể “tiếp
nhận được” (đối tượng nhận
thông tin có thể hiểu và xử lí
được)
3. Biểu diễn thông tin trong
máy tính
- Thông tin có thể được biểu
diễn bằng nhiều cách khác
nhau.
Ví dụ: Người khiếm thính thì
không thể dùng âm thanh, với
người khiếm thị thì không thể
dùng hình ảnh.
- Đối với máy tính thông dụng
hiện nay được biểu diễn với
dạng dãy bít và dùng dãy bit ta
có thể biểu diễn được tất cả các
dạng thông tin cơ bản
- Thuật ngữ dãy bit có thể hiểu
nôm na rằng bit là đơn vị (vật
lí) có thể có một trong hai trạng
thái có hoặc không.
- Dữ liệu là dạng biểu diễn
thông tin và được lưu giữ trong
máy tính.
- Thông tin cần biến đổi như
thế nào để máy tính xử lý được.
3- Cũng cố: Hãy nêu các dạng
cơ bản của thông tin, mỗi dạng

- Học sinh tìm hiểu các ví dụ và
dưa ra nhận xét về biểu diễn
thông tin
- Biểu diễn thông tin là cách thể
hiện thông tin đó dưới dạng cụ
thể nào đó.
- Học sinh nghe và hiểu
- Biểu diễn thông tin là cách
thể hiện thông tin đó dưới dạng
cụ thể nào đó.
* Vai trò củ biểu diễn thông tin
- Thông tin có thể biểu diễn
bằng nhiều cách thức khác
nhau. Biểu diễn thông tin có
vai trò quyết định đối với mọi
hoạt động thông tin của con
người.
3. Biểu diễn thông tin trong
máy tính
- Dữ liệu là thông tin được lưu
trữ trong máy tính.
- Để máy tính có thể xử lí,
thông tín cần được biểu diễn
- 5 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
cho một ví dụ:
- Ngoài ba dạng thông tin cơ
bản nêu trong bài học, em hãy
thữ tìm xem còn có dạng thông
tin nào khác không?

- Nêu một vài ví dụ minh hoạ
việc có thể biểu diễn thông tin
bằng nhiều cách đa dạng khác
nhau
- Theo em, tại sao thông tin
trong máy tính được biểu diễn
thành dãy bit?
- Học sinh trả lời.
- Học sinh phát biểu và cho ví
dụ
- Học sinh tìm và phát biểu
- Học sinh ví dụ thông tin và
biểu diễn bằng nhiều cách khác
nhau
- Học sinh thảo luận nhóm và
phát biểu dưa dến kết luận
dưới dạng dãy bit chỉ gồm hai
kí hiệu 0 và 1.
4- Dặn dò: Cho thêm ví dụ của các bài tập, xem lại nội dung bài và xem trước bài 3
- 6 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Bài 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học
trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, đặt vấn đề học sinh hoạt động trao đổi, vận dụng kiến thức phát biểu
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ, màn hình và máy vi tính ( nếu có)

- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Nêu các dạng cơ bản của thông tin và cho ví dụ cụ thể.
Học sinh 2: Nêu vai trò của biểu diễn thông tin và cho biết dữ liệu là gì?
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Một số khả năng của máy
tính
- Khả năng tính toán nhanh
Các máy tính ngày nay có thể
thực hiện hàng tỉ phép tính
trong một giây
- Tính toán với đọ chính xác
cao
Cho học sinh liên hệ từ máy
tính bỏ túi. hoặc chương trình
Excel và Calculator có sẵn
trong máy tính.
- Khả năng lưu trữ lớn
Giới thiệu về ổ đĩa cứng hay ổ
CD
- Khả năng “làm việc” không
mệt mõi trong một thời gian dài
2. Có thể dùng máy tính vào
những việc gì?
- Chia 3 nhóm để học sinh tìm
hiểu và trình bày
- Giáo viên kết luận lại có thể
dùng máy tính điện tử vào

những việc gì?
- Giáo viên nêu thêu một số ví
- Học sinh quan sát thêm ở sách
giáo khoa
- Học sinh quan sát
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Các nhóm thảo luận và trình
bày
1. Một số khả năng của máy
tính
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác
cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng “làm việc” không
mệt mõi
2. Có thể dùng máy tính vào
những việc gì?
- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá công việc văn
phòng
- Hỗ trợ công tác quản lý
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và robot
- 7 -
Tuần: 2
Tiết: 3, 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi

dụ để học sinh tìm hiểu thêm.
3. Máy tính và điều chưa thể
- Những gì nêu ở trên cho em
thấy máy tính là công cụ tuyệt
vời. và có những khả năng to
lớn
Tuy nhiên máy tính vẫn còn
nhiều điều chưa thể làm được
Hãy cho biết những điều mà
máy tính chưa thể làm được?
- Giáo viên kết luận và dưa ra
nhận xét
- Do vậy máy tính vẫn chưa
thể thay thế hoàn toàn con
người, đặt biệt là chưa thể có
năng lực tư duy như con người
4- Cũng cố: Những khả năng to
lớn nào đã làm cho máy tính
trở thành một công cụ xử lí
thông tin hữu hiệu?
- Hãy kể thêm một vài ví dụ về
những gì có thể thực hiện với
sự trợ giúp của máy tính điện
tử
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
thêm ví dụ
- Đâu là hạn chế lớn nhất hiện
nay?
Có thể cho học sinh đọc thêm
bài đọc thêm

- Học sinh liên hệ với bài 1, suy
nghĩ và phát biểu ý kiến
- Học sinh phát biểu lại các khả
năng của máy tính
- Từ các ý kiến thảo luận học
sinh phát biểu thêm một vài ví
dụ khác
- Học sinh nhớ lại nội dung đã
học và phát biểu lại
- Liên lạc, tra cứu và mua bán
trực tuyến
3. Máy tính và điều chưa thể
- Hiện nay máy tính chưa phân
biệt được mùi vị, cảm giác…và
đặt biệt là chưa có năng lực tư
duy.
- Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào con người và do
những hiểu biết của con người
quyết định
5- Dặn dò: Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập
+ Xem trước nội dung bài 4
+ Xem trước các thiết bị máy tính ở nhà (nếu có)
- 8 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Bài 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của
máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.

- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn
xác.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi
- Học sinh đọc sách giáo khoa và tổng kết
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Nêu một số khả năng to lớn và hạn chế của máy tính
+ Học sinh 2: Hãy cho biết có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
GV nêu vấn đề: Hãy nhắc lại
mô hình hoạt động thông tin
của con người
GV chia lớp thành các nhóm
(mỗi bàn 01 nhóm).
? Các nhóm thảo luận những
nội dung sau:
-> Lấy ví dụ trong thực tế quá
trình xử lý thông tin.
-> Quá trình đó gồm mấy bước.
-> Các bước đó là gì.
-> Mối liên hệ các bước đó.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có)
GV. Tổng hợp ý kiến

GV. Tổng hợp, nêu sơ đồ.
- GV. Nêu vấn đề:
- Ngày nay máy tính có mặt ở
rất nhiều gia đình, công sở,…
- Các chủng loại máy tính cũng
khác nhau. Ví dụ: Máy tính để
bàn, xách tay,…
*) Vậy cấu trúc của một máy
tính gồm những phần nào.
- Học sinh phát biểu lại mô hình
hoạt động thông tin của con
người.
- Các nhóm suy nghĩ và trả lời
- Một vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét.
- Học sinh nhìn hình trong sách
để phân biệt
Bài 4. Máy tính và phần mềm
máy tính
1. Mô hình quá trình ba bước:
Kết luận: Quá trình xử lý thông
tin bắt buộc phải có 3 bước,
theo trình tự nhất định (sơ đồ
trên)
2. Cấu trúc chung của máy tính
điện tử
- Cấu trúc máy tính gồm các
khối chứng năng: Bộ xử lý
- 9 -
Nhập

(INPUT
)
Xuất
(OUTPU
T)
Xử lý
Tuần: 3, 4
Tiết: 6, 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
GV. Yêu cầu các nhóm thảo
luận, trả lời câu hỏi sau:
- Máy tính gồm những phần
nào.
HS. Nhận xét nhóm đã trả lời,
bổ sung (nếu có).
GV. Cho học sinh quan sát bộ
máy vi tính
- GV: Kết luận
GV. Phân biệt rõ cụm từ : thiết
bị vào và thiết bị ra với thiết bị
vào ra.
-HS. Nêu khái niệm chương
trình.
GV. Chúng ta tìm hiểu từng bộ
phận của máy tính:
GV. Thế nào gọi là Bộ xử lý
trung tâm?
GV. Liên hệ với con người thì

CPU tương ứng với phần nào.
GV. Thế nào gọi là bộ nhớ ?
GV. Các nhóm thảo luận cho
biết:
-> Thế nào là bộ nhớ trong, bộ
nhớ ngoài.
-> Phân biêt sự giống và khác
nhau của bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài.
GV. Tổng hợp:
GV. Vậy Chiếc đĩa mềm, USB
thuộc loại bộ nhớ nào.
GV. Thuyết trình: Ví dụ như để
đo cân nặng con người ta đùng
đơn vị đo là Kg, gam,
Vậy trong máy tính để đo dung
lượng nhớ người ta dùng đơn vị
nào ?
GV. Các nhóm quan sát hình
vẽ:
Cho biết thiết bị nào là thiết bị
- Các nhóm tiến hành thảo luận
và chuẩn bị thuyết trình các
nhóm còn lại chuẩn bị bổ sung
HS trả lời:
Là bộ não của máy tính, thực
hiện các chức năng tính toán,
điều khiển, điều phối mọi hoat
động của máy tính.
HS: Trả lời

HS: Các nhóm thảo luận
HS. Trả lời.
- HS quan sát hình và cho biết
trung tâm, thiết bị vào và thiết
bị ra, bộ nhớ. .
Khái niệm chương trình:
Chương trình là tập hợp các
câu lệnh, mỗi lệnh hướng dân
một thao tác cụ thể cần thực
hiện.
a. Bộ xử lý trung tâm - CPU
Là bộ não của máy tính, thực
hiện các chức năng tính toán,
điều khiển, điều phối mọi hoat
động của máy tính
b. Bộ nhớ của máy tính
Bộ nhớ của máy tính là nơi lưu
chương trình và dữ liệu
Bộ nhớ gồm:
Bộ nhớ trong (RAM, ROM)
Bô nhớ ngoài
- Bộ nhớ trong của máy tính
được dùng để lưu chương trình
và dữ liệu trong quá trình máy
đang làm việc.
- Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu
chương trình và dữ liệu lâu dài.
Đơn vị chính để đo dung lượng
nhớ là dùng Byte (B), ngoài ra
còn dùng KB, MB, GB.

Học SGK (Tr17)
c. Thiết bị vào/ thiết bị ra.
- 10 -
Máy in
Màn
hình
Loa
Bàn phím Chuột

y

y
tín
h
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
vào, thiết bị ra.
Tiết 2
3. Máy tính là một công cụ xử
lý thông tin
GV: Cho học sinh thấy được
mô hình hoạt động ba bước của
máy tính
4. Phần mềm và phân loại phần
mềm
Ngoài các thiết bị phần cứng
thì máy tính cần gì nữa để hoạt
động được
Phần mềm máy tính được chia
thành mấy loại?
các thiết bị vào ra

HS: Trả lời
HS: Trả lời
Thiết bị vào:
Là thiết bị đưa thông tin vào
máy tính.
Gồm: Bàn phím, chuột, máy
quét, Scan,
Thiết bị ra:
Là thiết bị đưa thông tin ra.
Gồm: Màn hình, máy in, loa,
máy chiếu.
3. Máy tính là một công cụ xử
lý thông tin
Mô hình hoạt động ba bước của
máy tính
4. Phần mềm và phân loại phần
mềm
- Để phân biệt với phần cứng là
chính máy tính cùng tất cả các
thiết bị vật lí kèm theo, người
ta gọi các chương trình máy
tính là phần mềm máy tính hay
ngắn gọn là phần mềm.
- Phần mềm máy tính có thể
được chia thành hai loại chính:
Phần mềm hệ thống và phần
mềm ứng dụng
4- Cũng cố: Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumam gồm những bộ phận nào?
- Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính?
- Hãy trình bày tóm tắc chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.

- Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết.
- Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên một và phần mềm
mà em biết
5- Dặn dò: Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập, xem
trước bài thực hành và các thiết bị phând cứng máy tính (nếu có)
+ Đọc bài đọc thêm 3
Bài thực hành 1.
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy
tính thông dụng nhất hiện nay).
- Biết cách bật/tắt máy tính.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
- 11 -
Tuần: 4
Tiết: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
II. Phương pháp:
- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hướng dẫn học sinh thực hành các
thao tác và quan sát được một số thiết bị
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên:soạn giáo án, sách, phòng máy, thiết bị thực hành (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Hãy trình bài tóm tắt chức năng và phân loại của bộ nhớ máy tính
+ Hãy kể tên một vái thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết.
3- Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
- Hãy quan sát và tìm các thiết
bị nhập?
- Giới thiệu hai thiết bị nhập
thông dụng là: Bàn phím và
chuột
Hướng dẫn học sinh quan sát
bàn pbím , chuột và chức năng
của nó.
Hướng dẫn cách sử dụng chuột
cách lick chuột
Giới thiệu về thân máy tính và
một số thiết bị phần cứng
- Hãy quan sát và tìm ra các
thiết bị xuất
Giới thiệu thiết bị xuất dữ liệu
cơ bản là màn hình và một số
thiết bị khác
- Hãy quan sát và tìm xem có
các thiết bị lưu ntrữ nào?
- Cho học sinh quan sát một số
thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, đĩa
mềm, USB
2/ Bật CPU và màn hình
Hướng dẫn HS cách bật công
tắc màn hình và công tắc trên
thân máy tính
* Làm quen với bàn phím và
chuột
-Hướng dẫn phân biệt vùng

chính của bàn phím, nhóm các
phím số, nhóm các phím chức
năng
- Giáo viên hướng dẫn mở
Notepad sau đó thử gõ một vài
phím và quan sát kết quả trên
- HS tìm các thiết bị
-HS tìm hiểu và quan sát theo sự
hướng dẫn của giáo viên
-HS quan sát và liên hệ với bài
học
- HS hoạt động nhóm và ghi
nhận các thiết bị xuất
- HS quan sát và ghi nhận
- HS quan sát và hoạt động
nhóm để tìm ra các thiết bị lưu
trữ
-HS quan sát
- HS thực hành mở máy và làm
theo hướng dẫn của GV
- HS quan sát và phân biệt được
vùng phím
- HS thực hành theo và gõ một
số nội dung
1/ Phân biệt các bộ phận của
máy tính cá nhân
* Các thiết bị nhập dữ liệu cơ
bản
- Bàn phím( Keyboard): Là
thiết bị nhập dữ liệu chính của

máy tính.
- Chuột (Mouse): Là thiết bị
điều khiển nhập dữ liệu
* Thân máy tính: Chứa bộ xử lí
(CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn
điện…
* Thiết bị xuất cơ bản là màn
hình.
* Thiết bị lưu cơ bản là ổ cứng
2/ Bật CPU và màn hình
3/ Làm quen với bàn phím và
chuột
- 12 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
màn hình
- Phân biệt tác dụng củ việc gõ
một phím và gõ tổ hợp phím.
- Cách di chuyển chuột và cách
lick chuột.
* Tắt máy tính
- Hướng dẫn HS cách tắt máy
4- Cũng cố:: Nêu các thiết bị
nhập và xuất cơ bản nhất
- Kiểm tra cụ thể một vài nhóm
về cách sử dụng chuột và bàn
phím
- Phân biệt cách gõ tổ hợp phím
và gõ một phím, thực hành theo
hướng dẫn của giáo viên
3/ Tắt máy tính

- Nháy chuột vào nút Start, sau
đó nháy chuột vào Turn off
Computer và nháy tiếp vaof
Turn off
5- Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung của cả chương, xem lại cách sử dụng chuột và bàn phím ,
xem trước chương 2 vwf cách sử dụng phím.
- 13 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Chương 2
PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT
I. Mục tiêu:
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột.
- Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hưóng dẫn học sinh sử dụng phần
mềm
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách,Giáo án, phòng máy
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Hãy cho biết có mấy loại phần mềm, mỗi loại cho một ví dụ?
Học sinh 2: Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tình mà em biết?
3- Bài mới:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung
Hướng dẫn kĩ năng sử dụng
chuột:
a/ Cầm chuột đúng cách
GV giởi thiệu chức năng vai

trò của chuột trong việc điều
khiển máy tính
b/ Nhận biết được con trỏ chuột
và vị trí của nó trên màn hình
- GV yêu cầu học sinh quan sát
và tìm đúng dạng con trỏ chuột
c/ Thực hiện các thao tác sau
với chuột máy tính:
- Hướng dẫn HS cầm chuột
đúng cách và di chuyển chuột
nhẹ nhàng những thả tay dứt
khoát kể cả khi nháy đúp
- Hướng dẫn HS các cách nháy
chuột
- Hướng dẫn tư thế cầm chuột
và ngồi đúng tư thế, hợp vệ
sinh. Cổ tay thả lỏng và không
đăt cánh tay lên trên các vật
cứng nhọn.
Hướng dẫn luyện tập sử dụng
chuột với phần mềm Mouse
- HS chú ý và làm theo hướng
dẫn của giáo viên
- HS từng bước nắm được cách
cầm chuột và thực hành theo
- HS thực hiện ngồi đúng tư thế
và cách cầm chuột
- Cầm chuột đúng cách:
Úp bàn tay phải lên chuột và
đặt các ngón tay đúng vị trí

Lưu ý HS di chuyển chuột và
quan sát sự thay đổi vị trí của
con trỏ chuột trên màn hình
Lưu ý HS quan sát trên màn
hình mà không nhìn chuột
trong khi di chuyển chuột để
luyện phản xạ
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút
trái chuột và thả tay
- Nháy nút phải chuột: Nhấn
nhanh nút phải chuột và thả tay
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh
hai lần liên tiếp nút trái chuột
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
nút trái chuột, di chuyển chuột
đến vị trí đích và thả tay để kết
thúc thao tác.
- 14 -
Tuần: 5
Tiết: 9, 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Skills
- Giáo viên thực hành mẫu và
hướng dẫn để HS làm theo
4- Cũng cố: yêu cầu các nhóm
cụ thể thực hành để kiểm tra.
5- Dặn dò: Về nhà xem lại cách sử dụng chuột và thực hành lại (nếu có thể)
- Xem trước bài mới

- 15 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Bài 6. HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I. Mục tiêu:
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi
đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón.
- Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và phím
chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng mười ngón.
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay quy
định, ngồi và nhìn đúng tư thế.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hưóng dẫn học sinh luyện gõ
mười ngón
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, phòng máy, màn hình lớn để minh hoạ (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Kiểm tra bài củ trong lúc thực hành,
3- Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Bàn phím máy tính
Giáo Viên giới thiệu tầm quan
trọng của việc gõ mười ngón
Giới thiệu cách bố trí các hàng
phím, các phím chức năng, các
phím điều khiển
2. Lợi ích của việc gõ bàn phím
bằng mười ngón,
- Giáo viên nêu lợi ích của việc

gõ mười ngón
3. Tử thế ngồi
- Giáo viên hường dẫn tư thế
ngồi cho học sinh.
GV kiểm tra tư thế ngồi.
- Lưu ý học sinh việc rèn luyện
gõ mười ngón sẽ giúp rèn
luyện tư thế ngồi đúng
4. Luyện tập
- Giáo viên hướng dẫn cách đặt
Học sinh quan sát và ghi nhớ các
hàng phím
Học sinh quan sát và thực hành
tư thế ngồi tại chỗ
1. Bàn phím máy tình
- Hàng cơ sở: A, S, D, F, G,
- Các phím khác: phím điều
khiển, phím đặt biệt như:
Spacebar, Ctrl, Alt, Shift,
Caps Lock, Tab, Enter và
Backspace.
2. Lợi ích của việc gõ bàn phím
bằng mười ngón.
- Gõ bàn phím đúng bằng mười
ngón có các lợi ích sau:
+ Tốc độ gõ nhanh hơn
+ Gõ chính xác hơn
3. Tư thế ngồi.
- Hãy ngồi thẳng lưng, đầu
thẳng không ngửa ra sau cũng

như không cúi về phía trước.
Mắt nhìn thẳng vào màn hình,
có thể nhìn chếch xuống những
không được hướng lênh trên.
Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai
tay để thả lõng trên bàn phím
4. Luyện tập
a/ Cách đặt tay và gõ phím
b/ Luyện gõ các phím hàng cơ
- 16 -
Tuần: 6
Tiết: 11, 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
tay và thao tác gõ phím, thu tay
sau khi gõ.
- Giáo viên hưứng dẫn học sinh
về mặt kĩ thuật, một số quy ước
cần tuân thủ khi luyện tập để
học sinh có thể tự rèn luyện ở
nhà hoặc tự giác kết hợp rèn
luyện trong các bài thực hành
khác.
- GV sử dụng phần mềm soạn
thảo văn bản Word hoặc phần
mềm Notepad trong Windows
- Không cần gõ nhanh mà trong
tâm là sử dụng đúng ngón tay
khi gõ phím và gõ chính xác

như trong bài là đạt yêu cầu.
4- Cũng cố: HS luyện gõ giáo
viên kiểm tra thao tác của một
số nhóm, kiểm tra tư thế ngồi
gõ, cách đặt tay, kiểm tra tác
phong và thói quen gõ mười
ngón.
- Học sinh thực hành cách gõ
từng bước nhớ các quy tắc để
luyện gõ.
- HS thực hành bằng phần mềm
Word hoặc phần mềm Notepad
dể luyện gõ.
- HS tuân thủ quy tắc không cần
gõ nhanh mà phải chính xác
- HS thể hiện tcs phong và thói
quen gõ mười ngón.
sở
c/ Luyện gõ các phím hàng trên
d/ Luyện gõ các phím hàng
dưới
e/ Luyện gõ kết hợp các phím
g/ Luyện gõ các phím ở hàng
số
h/ Luyện goc kết hợp các phím
kí tự trên toàn bàn phím
i/ Luyện gõ kết hợp với phím
Shift
5- Dặn dò: Cần rèn luyện thói quen gõ mười ngón qua đó thể hiện tư thế ngồi đúng.
- Luyện tập thao tác gõ phím, xem trước bài mới

- 17 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM
I. Mục tiêu:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ
mười ngón.
- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn,
lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.
- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề học sinh sử dụng thiết bị thực hành luyện tập bàn phím
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, Sách, phòng máy, màn hình lớn (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Kiểm tra các nhóm trong lúc thực hành.
3- Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1/ Giới thiệu phần mềm Mario
Mario là phần mềm được sử
dụng để luyện gõ mười ngón.
GV: Giới thiệu màn hình chính
của phần mềm sau khi khởi
động gồm:
- Bảng chọn File, Student,
Lessons
- Các mức luyện tập luyện các
hàng phím.
GV: Các em nên bắt từ bài

luyện tập đầu tiên
2/ Luyện tập
a. Đăng ký người luyện tập
- Khởi động chương trình
Mario bằng cách chạy tệp
MARIO.EXE
- GV: Hướng dẫn cách đăng
ký tên của học sinh để phần
mềm Mario theo dõi
b/ Nạp tên người luyện tập
GV: Nạp tên bằng cách: Gõ
phím L hoặc nháy chuột tại
mục Student, sau đó chọn dòng
HS xem sách giáo khoa kết hợp
sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS chú ý quan sát cẩn thận để
thực hiện theo
- Học sinh thực hiện theo khi
thực hành luyện tập
1/ Giới thiệu phần mềm Mario
- Bảng chọn File, Student,
Lessons
- Các mức luyện tập luyện các
hàng phím.
2/ Luyện tập
a. Đăng ký người luyện tập
b/ Nạp tên người luyện tập
- 18 -
Tuần: 7
Tiết: 13, 14

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Load trong bảng chọn
- Nháy chuột để chọn tên
- Nháy DONE để xác nhận việt
nạp tên và đóng của sổ.
c/ Thiết lập các lựa chọn để
luyện tập
GV: Hướng dẫn đặt lại mức
WPM, chọn người dẫn đường
bằng cách nháy chuột
- Nháy DONE để xác nhận và
đóng cửa sổ hiện thời
d/ Lựa chọn bài học và mức
luyện gõ bàn phím
GV: Hướng dẫn chọn các mức
để học sinh luyện tập từ đơn
giiản đến nâng cao
e/ Luyện gõ bàn phím
- Gõ theo hướng dẫn trên màn
hình.
- GV thực hành mẫu cho học
sinh
g/ Thoát khỏi phần mềm
- Nhấn phím Q hoặc chọn File
Quit
4/ Củng cố: Kiểm tra một số
nhóm học sinh về: cách đăng kí
tên mình, nạp tên người luyện

tập, thiết đặt các lựa chọn để
luyện tập và thể hiện các thao
tác gõ trên máy.
- HS thiết lập lại cấu hình trước
khi luyện tập
- HS bắt đầu luyện tập từ bài
Home RowOnly
- HS chú ý trên màn hình để
thực hành luyện gõ phím.
c/ Thiết lập các lựa chọn để
luyện tập
d/ Lựa chọn bài học và mức
luyện gõ bàn phím
Chú ý:
+ Key Typed: Số kí tự đã gõ
+ Errors: Số lần gõ bị lỗi,
không chính xác
+ Word/Min: WPM đã đạt
được của bài học.
+ Goal WPM: cần đạt được.
+ Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng.
+Lesson Time: Thời gian
luyện tập.
5- Dặn dò: Về nhà xem lại các thao tác với phần mềm Mario, thực hiện lại các thao tác và
luyện tập nếu có thể, xem trước nội dung bài mới
- 19 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Bài 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để tìm

hiểu về Hệ Mặt Trời.
- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao tác chuột để
sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề học sinh thảo luận nhóm thực hiện các thao tác điều khiển, ghi nhận kết quả và
đưa ra kết luận
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy có cài đặt phần mềm
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số
2- KTBC: Trong khi học sinh thực hành tiến hành kiểm tra thao tác sử dụng, kết quả thu được
và bài tập của các nhóm
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
Trái đất chúng ta quay xung
quanh mặt trời như thế nào? Vì
sao lại có hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực? Hệ mặt trời của
chúng ta có những hành tinh
nào?
Phần mềm mô phỏng Hệ Mặt
Trời sẽ giải đáp cho chúng ta
các câu hỏi đó.
Trong khung chính của màn
hình là Hệ Mặt Trời :
- Mặt trời màu lửa đỏ rực nằm
ở trung tâm.
- Các hành tinh trong Hệ Mặt
Trời nằm trên các quỷ đạo khác

nhau quay xung quanh Mặt
Trời.
- Mặt trăng chuyển động như
một vệ tinh quay xung quanh
trái đất.
1/ Các lệnh điều khiển và quan
sát
- Học sinh tìm hiểu và trả lời các
câu hỏi khi thực hành phần mềm
Cho HS tình nguyện phát biểu
và lưu ý rằng hiện nay hệ mặt
trời chỉ có 8 hành tinh. (không
có sao Diêm vương - Pluto).
Học sinh quan sát trên máy qua
đó học cách điều khiển
1/ Các lệnh điều khiển
1. Nháy chuột vào nút
để hiện (hoặc làm
ẩn đi) quỹ đạo chuyển động của
các hành tinh .
2. Nháy chuột vào nút

sẽ làm cho vị trí
quan sát tự động chuyển động
trong không gian. Chức năng
này cho phép chọn vị trí quan
sát thích hợp nhất.
3. Dùng chuột di chuyển thanh
cuốn ngang trên biểu tượng
để phóng to

hoặc thu nhỏ khung nhìn,
khoảng cách từ vị trí quan sát
đến mặt trời sẽ thay đổi theo.
4. Dùng chuột di chuyển thanh
cuốn ngang trên biểu tượng
để thay đổi
vận tốc chuyển động của các
- 20 -
Tuần: 8
Tiết: 15, 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
GV giới thiệu sơ lược về
chương trình này - Nêu những
đặc điểm và nói yêu cầu.
Hướng dẫn cách điều chỉnh
khung nhìn, sử dụng các nút
lệnh trong cửa sổ của phần
mềm. Các nút lệnh này sẽ giúp
điều chỉnh vị trí quan sát, góc
nhìn từ vị trí quan sát đến hệ
mặt trời và tốc độ chuyển động
các vì sao.
Câu hỏi:
1. Hãy giải thích hiện tượng
ngày và đêm trên trái đất.
2. Hãy giải thích hiện tượng
nhật thực. Điều khiển khung
nhìn phần mềm để quan sát

được hiện tượng nhật thực.
3. Hãy giải thích hiện tượng
nguyệt thực. Điều khiển khung
nhìn phần mềm để quan sát
được hiện tượng nguyệt thực.
4. Sao Kim và sao Hỏa, sao nào
ở gần Mặt trời hơn?
5. Điều khiển khung nhìn để
quan sát được toàn bộ quá trình
trái đất quay xung quanh mặt
trời và nhìn rõ được cách mặt
trăng quay xung quanh trái đất.
6. Sử dụng thông tin của phần
mềm hãy trả lời các câu hỏi
sau:
- Trái đất nặng bao nhiêu?
- Độ dài quĩ đạo Trái đất quay
một vòng quanh Mặt trời một
vòng?
- Sao Kim có bao nhiêu vệ
tinh?
- Nhiệt độ trung bình trên Trái
đất là bao nhiêu độ?
- Nhiệt độ trung bình trên bề
mặt sao Hỏa là bao nhiêu độ?
Học sinh làm việc theo từng
nhóm - có thể chia lớp thành 8
-10 nhóm tùy cấu trúc phòng
máy và phân công các em tìm
hiểu sau đó để thông tin trên

màn hình qui ước của mỗi nhóm
và GV sẽ nhận câu trả lời
Cho học sinh báo cáo kết quả
trên máy của nhóm và các nhóm
khác tham khảo đặt câu hỏi. Kết
luận
hành tinh.
5. Các nút lệnh , dùng
để nâng lên hoặc hạ xuống vị ví
quan sát hiện thời so với mặt
phẳng ngang của toàn hệ mặt
trời.
6. Các nút lệnh , ,
, dùng để dịch chuyển toàn
bộ khung nhìn lên trên, xuống
dưới, sang trái, phải. Nút
dùng để đặt lại vị trí mặc định
hệ thống, đưa mặt trời về trung
tâm của cửa sổ màn hình.
7. Nháy nút , có thể xem
thông tin chi tiết của các vì sao.
Học sinh báo cáo kết quả
Công bố kết quả và phương
pháp làm việc của từng nhóm -
chọn khoảng 6 nhóm tiêu biểu
cho các em trình bày với lớp và
GV đưa nhận xét đánh giá. (tuỳ
theo điều kiện phòng máy)
4. Củng cố:
Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn về:

- Khoảng cách từ các hành tinh đến mặ t trời.
- Kích thước các hành tinh đến mặt trời.
- Lập tỉ số so sánh độ lớn của các hành tinh so với mặt trời và cho biế t hành tinh nào lớn nhất,
bé nhất (không tính Fluto - do ngày nay Fluto đã là tiểu hành tinh - hành tinh lùn)
- 21 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
- Khảo sát thêm về hiện tượng nhật thực (nguyệt thực) bán phần.
Qua bài này làm sao tạo được sự ham thích học tậ p và phương pháp làm việc cho họ c sinh:
biết sử dụng tài liệu và tìm hiểu.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học, làm lại đầy đủ tất cả các bài tập, xem trước nội dung
bài mới.
- 22 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống lại các bài tập, tìm thêm các ví dụ, bài tập của chương I
II. Phương pháp:
- Cho các bài tập nhằm của cố lại kiến thức đã học, nêu vấn đề học sinh vận dụng kiến thức
giải các bài tập.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, giáo án màn hình và máy vi tính ( nếu có).
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Hãy giải thích hiện tượng ngày và đêm. Khởi động phần mềm Mouse Skills và thực
hiện một vài thao tác?
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
Câu hỏi:
1/ Hãy tìm thêm ví dụ về những

công cụ và phương tiện giúp
con người vượt qua hạn chế
của các giác quan và bộ não?
2/ Nêu một vài ví dụ minh hoạ
việc có thể biểu diễn thông tin
bằng nhiều cách đa dạng khác
nhau.
3/ Đâu là hạn chế lớn nhất của
máy tính hiện nay?
4/ Cấu trúc chung của máy tính
điện tử theo Von Neumann
gồm những bộ phận nào?
5/ Hãy kể tên một vài thiết bị
vào ra mà em biết?
- HS tìm hiểu và giải bài tập
- HS tìm hiểu và giải bài tập
- HS tìm hiểu và giải bài tập
- HS trả lời
- HS trả lời
- Máy tính, robot…
- thông tin cảnh hoàn hôn
+ Nhà văn biểu diễn
+Hoạ sĩ biểu diễn …
-Chưa phân biệt được mùi vị,
cảm giác và năng lực tư duy.
(sgk)
- Chuột, bàn phím, máy in…
4/ Củng cố: Hãy trình bày tóm tắc chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính
5/Dặn dò: tìm thêm một số yêu cầu của bài tập, về nhà xem trước nội dung bài mới, chuẩn bị kiểm tra
một tiết.

- 23 -
Tuần: 9
Tiết: 17
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Trường THCS Xà Phiên ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp 6A… MÔN: TIN HỌC
Họ và tên:…………………………………. THỜI GIAN: 45’
Điểm Lời Phê
Phần I trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Có mấy dạng thông tin cơ bản
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 2: Trong tin học thông tin lưu giữ trong máy tinh còn được gọi là:
a. Nhập liệu b. Dữ liệu c. Hình ảnh d. Thông tin
Câu 3: Đâu là điều máy tính chưa thể làm được
a. Xử lý và tính toán b/ Lưu trữ dữ liệu
c. Phân biệt mùi vị, cảm giác c/ Chứa hình ảnh
Câu 4: Những dãy gồm 2 kí tự 0 và 1 ta gọi là dãy:
1/ bít b. bit c./ Byte d. Số
Câu 5: Mô hình của quá trình ba bước là:
a. Nhập- xuất –xử lý b. Xử lý- nhập – xuất
c. Nhập- xử lý – xuất d. Xuất –xử lý- nhập
Câu 6: Bộ xử lý trung tâm CPU có thể được coi là:
a. Bộ nhớ trong b. Bộ nhớ ngoài
c. Bộ não của máy tính d. Thiết bị nhập
Câu 7: Trong máy tính người ta chia bộ nhớ thành mấy loại:
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 8: Thành phần chính của bộ nhớ trong là:
a. Rom b. Ổ cứng c. Ram d. Ổ mềm

Câu 9: Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là:
a. Byte b. bit c. KB d. GB
Câu 10: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là thiết bị nhập:
a. Bàn phím, chuột b. Chuột và màn hình
c. Bàn phím và màn hình d. Máy in và chuột
Câu 11: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là thiết bị xuất:
a. Bàn phím, chuột b. Chuột và màn hình
c. Bàn phím và màn hình d. Máy in và màn hình
Câu 12: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là bộ nhớ ngoài:
a. Ram b. Ổ cứng c. Bàn phím d. Chuột
Phần II: Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Phần mềm là gì?
Câu 2: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
- 24 -
Giaùo aùn tin hoïc 6 Le Tấn Lợi
Chương 3 HỆ ĐIỀU HÀNH
Bài 9. VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH?
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và trả lời được câu hỏi: Vì sao máy tính cần có hệ điều hành dựa trên các ý
tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong sách giáo khoa.
II. Phương pháp:
- Nêu ý tưởng từ các quan sát để học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu và tìm ra được vì sao cần
có hệ điều hành.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, giáo án màn hình và máy vi tính ( nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: HS1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực. Khởi động phần mềm quan sát trái đất và
các vì sao trong hệ mặt trời?

-HS1: Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực. Khởi động phần mềm mario và thực hiện đăng
kí người sử dụng?
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hãy quan sát tranh ở quan
sát 1
- Hãy hoạt động nhóm và trả
lời các câu hỏi:
- Nếu không có đèn giao thông
và người điều khiển thì điều gì
xãy ra?
- Hệ thống đèn giao thông có
nhiệm vụ gì?
- GV: Kiểm tra các nhóm hoạt
động, chỉnh sửa nội dung các
nhóm trình bày.
- GV: Đưa ra nhận xét và kết
luận cuối cùng.
* Quan sát tranh ở Đại hội
liên đội trường:
- Giả sử không có người điều
khiển thì điều gì sẽ xãy ra?
- Em hãy cho biết vai trò của
người điều khiển?
- GV: Kiểm tra các nhóm hoạt
động, chỉnh sửa nội dung các
nhóm trình bày.
- Các nhóm hoạt động trả lời,
thảo luận giữa các nhóm với
nhau để đưa ra kết luận.

- Các nhóm hoạt động trả lời,
thảo luận giữa các nhóm với
nhau để đưa ra kết luận.
1. Các quan sát
Quan sát 1:
Hệ thống này có nhiệm vụ phân
luồng cho các phương tiện,
đóng vai trò điều khiển hoạt
động giao thông.
Quan sát tranh ở Đại hội liên
đội trường:
- Người điều khiển có vai trò
rất quan trọng trong việc điều
khiển mọi hoạt động của Đại
hội
- 25 -
Tuần: 10
Tiết: 19, 20
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×