Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tổng kết phần văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.99 KB, 3 trang )

Nguyn Th Qunh Trõm THCS Lờ Quý ụn TP Hi Dng
Tuần 32- Tiết 125
Ngày soạn: 18/4/2008
Ngày dạy: 21/ 4/ 2008
Tổng kết phần văn
A. Mục tiêu cần đạt:
- Bớc đầu củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8
(trừ các VB tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản (giá trị t tởng - nghệ thuật) của
những VB tiêu biểu.
- Tập trung ôn tập kĩ hơn cụm VB thơ (các bài 18,19,20,21)
- Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá, so sánh, phân tích, chứng minh. Học tập đợc nghệ
thuật tự sự, miêu tả, biểu cảm trong các tác phẩm đã học để vận dụng vào làm văn và nhớ đợc những
mô hình mẫu về câu, về từ trong các VB VH để vận dụng vào học phần Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
- Lập bảng hệ thống, đọc lại các bài học, đặc biệt là phần kết quả cần đạt và ghi nhớ trong
SGK để điền vào bảng và trả lời câu hỏi
C. Thiết kế bài dạy:
B1. Tổ chức:
B2. Kiểm tra bài cũ:
- KT phần nghiên cứu về tình hình địa phơng của HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - phần ở nhà.
B3. Bài mới:
- GT: Chơng trình và nội dung ôn tập phần văn học ở lớp 8, tất cả gồm 4 bài (18 > 21).
+ Nhớ rừng, Ông đồ
+ Quê hơng, Khi con tu hú
+ Tức cảnh Pác-bó
+ Ngắm trăng, Đi đờng
- Phơng pháp ôn tập: Chủ yếu HS trình bày, thảo luận lại các câu trả lời đã chuẩn bị theo các
câu hỏi SGK. GV nhận xét, khái quát, chốt những vấn đề quan trọng, khắc sâu những kiến thức trọng
tâm.
I. Bảng hệ thống các VB VHVN đã học từ bài 18 > 21:


Tên VB Tác giả Thể loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật
Nhớ
rừng
Thế Lữ
1907 -
1989
Thơ mới
8 chữ/ câu
Mợn lời hổ bị nhốt trong vờn
bách thú, diễn tả sâu sắc nỗi
chán ghét thực tại tầm thờng,
khao khát tự do mãnh liệt của
nhà thơ, khơi gợi lòng yêu n-
ớc của ND.
Bút pháp lãng mạn rất
truyền cảm, sự đổi mới
câu thơ, vần điệu,
nhịp điệu, ghép tơng phản,
đối lập. Nghệ thuật tạo
hình đặc sắc.
Ông đồ
Vũ Đình
Liên
1913 -
1966
Thơ mới
Thể ngũ
ngôn
Tình cảnh đáng thơng của
ông đồ, toát lên niềm cảm th-

ơng chân thành trớc một lớp
ngời đang tàn tạ và nỗi nhớ
tiếc cảnh cũ ngời xa
Bình dị, cô đọng, hàm súc.
Đối lập, tơng phản; hình
ảnh thơ nhiều sức gợi, câu
hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình
Quê h- Tế Hanh Thơ mới
Tình quê hơng trong sáng,
thân thiết đợc thể hiện qua
bức tranh tơi sáng, sinh động
Lời thơ bình dị, hình ảnh
mộc mạc, tinh tế, giàu ý
nghĩa biểu trng (cánh
Nguyn Th Qunh Trõm THCS Lờ Quý ụn TP Hi Dng
ơng 1921 8 chữ/ câu về làng quê miền biển, nổi
bật hình ảnh khoẻ khoắn,đầy
sức sống của ngời dân chài,
sinh hoạt làng chài.
buồm, hồn làng, thân hình
nồng thở vị xa xăm, nghe
chất muối thấm dần trong
thớ vỏ)
Khi con
tu hú
Tố Hữu
1920 -
2002
Lục bát
Tình yêu cuộc sống và khát

vọng tự do của ngời chiến sĩ
CM trẻ tuổi trong nhà tù
Giọng thơ tha thiết sôi
nổi, tởng tợng rất phong
phú, dồi dào
Tức
cảnh
Pác-bó
Hồ Chí
Minh
1890 -
1969
Thất ngôn
tứ tuyệt Đ-
ờng luật
Tinh thần lạc quan, sống hoà
hợp với TN, phong thái ung
dung của Bác trong CS CM
đầy gian khổ ở Pác-bó.
Giọng thơ hóm hỉnh, nụ c-
ời vui (vẫn sẵn sàng, sang)
từ láy (chông chênh). Cổ
điển, vừa hiện đại.
Ngắm
trăng
( nt) Thất ngôn
TT - chữ
Hán
Tình yêu thiên nhiên, yêu
trăng đến say mê, phong thái

ung dung nghệ sĩ của Bác
(trong tù)
Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi
tu từ, đối xứng và đối lập
Đi đờng
(nt) (nt)Dịch
lục bát
ý nghĩa tợng trng, triết lí sâu
sắc: đờng núi->gợi ra đờng
đời, qua gian lao sẽ tới thắng
lợi
Điệp từ (tẩu lộ, trùng san),
tính đa nghĩa của hình
ảnh, câu thơ, bài thơ.
I. So sánh thơ mới - thơ cũ:
Thảo luận: Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các VB thơ trong các bài 15,16 - 18,19.
Vì sao gọi là "Thơ mới"?
Thơ cũ (Bài 15-16 : Cảm tác ; Đập đá ;
Muốn làm thằng Cuội ; Hai chữ nớc nhà)
Thơ mới
(Bài 18-19: Nhớ rừng; Ông đồ; Quê hơng)
- Tác giả: Nhà nho tinh thông Hán học
- Cảm xúc cũ, t duy cũ, cái Tôi cá nhân cha đợc
đề cao và biểu hiện trực tiếp.
- Thể thơ Đờng luật : hạn định số câu, số chữ,
phép đối, quy tắc gieo vần, niêm luật chặt chẽ,
gò bó
- Tác giả: những trí thức mới, trẻ, những chiến sĩ
Cách Mạng trẻ chịu ảnh hởng của văn hoá phơng
Tây (Pháp).

- Cảm xúc mới, t duy mới, đề cao cái Tôi cá
nhân trực tiếp, phóng khoáng tự do (Thơ Mới)
- Thể thơ tự do, đổi mới vần điệu nhịp điệu, lời
thơ tự nhiên bình dị, giảm tính công thức ớc lệ.
Thể thơ truyền thống cóp đổi mới cảm xúc và t
duy thơ.
GV:
- Cái tên "Thơ mới" từng đợc hiểu khác nhau. Những thi sĩ mới đã chống lại lối thơ khuôn
sáo, gò bó đầy rẫy trên báo chí đơng thời (hầu hết là thơ luật Đờng) mà họ gọi là "thơ cũ". Họ đòi đổi
mới thơ ca và sáng tác những bài thơ không tuân theo luật lệ của thơ cũ, mà thờng là thơ tự do, gọi đó
là thơ mới. Vì vậy, ban đầu thơ mới đợc hiểu là thơ tự do. Song cái tên "Thơ mới"còn dùng để gọi cả
một phong trào thơ có tính chất lãng mạn, bột phát vào những năm 1932 - 1933, chấm dứt vào năm
1945, gắn liền với tên tuổi của Lu Trọng L, Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Nguyễn
Bính
- Trong phong trào này, ngoài thơ tự do, còn có các thể thơ truyền thống: thơ 7 chữ, 5 chữ, 8
chữ, lục bát Thậm chí, một số thi sĩ thơ mới làm cả thơ Đờng luật. Nhng cả nội dung cảm xúc và
Nguyn Th Qunh Trõm THCS Lờ Quý ụn TP Hi Dng
hình thức nghệ thuật, thơ mới rất khác với thơ cổ. Nh vậy, sự đổi mới của Thơ Mới chủ yếu không
phải ở phơng diện thể thơ mà là ở chiều sâu cảm xúc và t duy thơ.
- Với riêng thơ Tố Hữu, ở bài Khi con tu hú: nội dung Cách mạng, hình thức Thơ Mới.
* HS chọn những câu thơ hay nhất, kèm theo lời bình, giải thích
- GV cần trao đổi với các em, khẳng định những ý kiến xác đáng, tinh tế, uốn nắn những ý kiến sai.
III- Những điểm chung cơ bản của các bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn,
Ngắm trăng, Đi đờng:
- Đều là thơ tù.
- Tác giả: Đều là những chiến sĩ Cách mạng lão thành, nổi tiếng, đồng thời là những nhà Nho tinh
thông Hán học.
- Thể hiện khí phách kiên cờng, hiên ngang bất khuất của ngời chiến sĩ Cách mạng.
- Sẵn sàng chấp nhận, khinh thờng mọi gian khổ khó khăn, hiểm nguy của cuộc sống tù đày.
- Giữ vững phong thái bình tĩnh ung dung trong thử thách.

- Khao khát tự do, tinh thần lạc quan Cách mạng.
* Những điểm chung ấy đợc biểu hiện trong mỗi bài theo cách riêng, tạo nên sự xúc động, hấp dẫn
riêng của từng bài.
IV- Luyện tập:
- Những câu, đoạn mà em yêu thích?
- Giải thích rõ lí do của sự yêu thích đó?
D. Củng cố- H ớng dẫn về nhà:
- Tìm những điểm chung của các bài: Ngắm trăng, Đi đờng, Tức cảnh Pác-bó?
- Bản thân các BPTT cha đủ tạo nên giá trị nghệ thuật. BPTT chỉ đem lại hiệu quả nghệ thuật
nếu làm cho ý thơ, cảm xúc thơ sâu hơn, mạnh hơn.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết phần văn (tiếp)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×