Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.91 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
TUẦN 32
Ngày soạn: 22 /4 / 2010
Ngày dạy:Thứ 2/ 26/ 4/ 2010
Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu : Giúp HS
-Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
-Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng .
II. Đồ dùng dạy học
- Hình SGK126-127
- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III - Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời :
+Động vật cần gì để sống ?
-GV nhận xét cho điểm .
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2.Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài
động vật khác nhau
+Mục tiêu : Phân loại động vật theo thức ăn của
chúng .
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
+Tiến hành :-B1:Hoạt động theo nhóm nhỏ.
-B2: Hoạt động cả lớp.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm .
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
-KL: Phàn lớn thời gian sống của động vật dành
cho việc kiếm ăn.Các loài động vật khác nhau có


nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực
vật có loài ăn thịt, ăn sâu bọ, có loài ăn tạp
*HĐ2: Trò chơi: Đố bạn con gì ?
+Mục tiêu :HS nhớ lại những đặc điểm chính của
con vật đã học và thức ăn của chúng
-HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
+Tiến hành-B1: GV HD cách chơi
-GV cho 1HS đeo 1 hình vẽ bất kỳ , HS này đặt
câu hỏi đúng hoặc sai để các bạn đoán xem con
gì? VD: Con vật này có sừng phải không ? Con
vật này ăn thịt phải không ?
-B2 : HS chơi thử
-B3 : HS chơi theo nhóm .
C. Củng cố- Dặn dò
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung
-HS kể
-HS đọc ND SGK
-HS chơi
1
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
-Tóm tắt ND bài .
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2)
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số
(tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
(BT1 dòng 1,2; BT2).

- Biết so sánh số tự nhiên (BT4 cột 1); HSKG làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- GV chấm 5 vở; nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi
đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1(dòng1,2): - Y/C lớp làm bài vào vở và
đổi vở để kiểm tra.
*HSKG làm tất cả bài 1.
Bài 2: - Y/C HS nêu lại qui tắc tìm thừa số
chưa biết và tìm số bị chia.
- Y/C HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
Bài 4(cột1): - Gọi HS nêu Y/C của bài.
- Y/C HS làm bài vào phiếu, 2 em lên bảng.
*HSKG:
Bài 5: - Y/C HS tự làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 5 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS phát biểu.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS thực hiện.

- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- HS lắng nghe.
Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu
- Đọc ránh mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù
hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
- Gọi 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Tình yêu đất nước của tác giả thể hiện ở các
câu văn nào?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và
ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV treo tranh như SGK - phóng to treo lên
bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh
khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo
não.
- YC HS đọc chú giải & giải nghĩa từ.
- Y/C HS luyện đọc.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Đoạn1:
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn?
+Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?
Đoạn 2: - Y/C HS đọc thầm đoạn 2.
+ Kết quả viên đại thần đi học như thế nào?
Đoạn 3:
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 3HS đọc nối tiếp.
- HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc chú giải.
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc
cả bài.
- Những chi tiết là: “Mặt trời không
muốn dậy … trên mái nhà”…

- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- … cử một viên đại thần đi du học ở
nước ngoài, chuyên về môn cười.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Sau một năm, viên đại thần trở về,
xin chịu tội.
- Viên thị vệ bắt được một kẻ đang
cười sằng sặc ngoài đường.
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào.
- 4 HS đọc theo phân vai.
- Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm
vai luyện đọc.
- Học sinh ghi nhớ.
Ngày soạn: 23 /4 / 2010
Ngày dạy:Thứ 3/ 27/ 4/ 2010
Lịch sử KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu : Sau bài HS có thể mô tả được :
-Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế : Sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành
và lăng tẩm ở Huế .
3
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
-Tự hào về Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới .
II . Đồ dùng dạy học
-Hình minh hoạ SGK , Bản đồ Việt Nam , Sưu tầm tranh ảnh về kinh thành
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Những điều gì cho thấy các vua Nguyễn không
chịu chia sẻ quyền lực ?
-GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1. Giới thiệu bài Ghi bảng .
2.Phát triển bài
HĐ 1 :Quá trình xây dựng kinh thành Huế
-GV yêu cầu HS đọc SGK :
+Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành
Huế ?
-GV tổng kết ý kiến của HS
HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế
-GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh
ảnh tư liệu đã sưu tầm được về kinh thành Huế .
-Cho HS đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để
giới thiệu về kinh thành Huế .
-GV và HS tham quan góc trưng bày và nghe đại
diện các tổ trình bày .
-GV tổng kết nội dung và kết luận :
Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp
đầy sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11-12-1993
UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản
Văn hoá thế giới
C . Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS sưu tầm thêm về kinh thành Huế.
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét bổ sung .


-HS đọc SGK .
-2 HS trình bày trước lớp
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS học nhóm .
-Các nhóm trưng bày tranh ảnh
sưu tầm được về kinh thành Huế.
-Cử đại diện của nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung
-HS đọc SGK 68
Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp)
I. Mục tiêu
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ (BT1a).
- Thực hiện được bốn phép tínhvới số tự nhiên (BT2).
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên (BT4); HSKG làm
thêm BT3,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. Hoạt động dạy học
4
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS làm bài 4 trang 163.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi
đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập
Bài1a: - Y/C HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

Bài 2: - Y/C HS làm bài, 2 em lên bảng.
*HSTB: nêu cách tính giá trị biểu thức.
Bài 4: - GV lưu ý cho HS: Muốn biết TB mỗi
ngày cửa hàng bán bao nhiêu m vải cần phải
tìm :
+ Tổng số vải bán trong 2 tuần.
+ Số ngày bán trong hai tuần.
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
*HSKG: - Y/C các em làm thêm BT3,5.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- Hai em thực hiện.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- HS nghe.
Chính tả (nghe-viết) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng các BT2.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ
- Gọi HS đọc lại bảng tin: Sa mạc đen.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2.Bài mới

*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi
đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.
1.Tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
+ Nêu nội dung của đoạn văn?
2.Viết từ khó.
- Y/C lớp đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ
dễ viết sai.
- HD HS viết từ khó.
- 2 em đọc, lớp nghe.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS viết: kinh khủng, rầu rĩ, héo
5
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
3.Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại 1 lần , cả lớp soát lỗi.
- GV chấm 5 bài và nêu nhận xét.
HĐ2: Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu của BT
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ3: Củng cố- Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.

hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS ghi nhớ.
Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời cho câu
hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn b ở BT2.
HSKG biết thêm trạng ngữ cho trước cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS đọc ghi nhớ và làm bài tập.
- GV kiểm tra một số vở của HS khác.
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và
ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét
Bài1,2:
- Y/C HS suy nghĩ rồi trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Giao việc cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng
ngữ đúng lúc đó.
HĐ2: Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ, đặt câu có trạng ngữ
chỉ nơi chốn.
HĐ3: Luyện tập
Bài1: - Y/C lớp làm bài vào vở, 2 HS làm
vào băng giấy dán trên bảng.
- HS thực hiện đọc ghi nhớ.
- 5 HS được kiểm tra vở.
- Nhắc lại tựa bài.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS đọc SGK, HS đặt câu.
- HS đọc thuộc xung phong đọc.
- 2HS lên gạch dưới bộ phận trạng
ngữ chỉ thời gian trong câu.
6
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Y/C HS nhóm 2 em rồi trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*HSKG: biết thêm trạng ngữ cho trước cho cả
2 đoạn văn a,b ở BT2.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS chữa bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn: 24 /4 / 2010
Ngày dạy:Thứ 4/ 28 / 4/ 2010
ÂM NHẠC
G/V bộ môn dạy
Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ hình cột (BT2,3); HSKG làm thêm BT1.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Y/C HS nêu tính chất giao hoán và kết hợp
của phép nhân ?
- GV nhận xét phần bài cũ.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và
ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài 2: - Y/C HS quan sát biểu đồ ở SGK
thảo luận nhóm đôi trả lời.
- GV nhận xét.
Bài 3: - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài
toán.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, đại diện mỗi
nhóm lên trình bày lời giải trên bảng.
- GV cùng cả lớp chốt KQ đúng.
*HSKG: - Y/C các em làm thêm BT1.
- GV chấm một số bài.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.

- 2HS nêu.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- 2 em thực hiện.
- HS trình bày.
- HS thực hiện, chữa bài.
- Học sinh ghi nhớ.
Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG
I- Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Khát vọng sống BT1 Bước đầu kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện BT2.Biết
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện BT3
7
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua
đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II - Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ trang 136, SGK
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn kể chuyện.
a) GV kể chuyện

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội
dung mỗi bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1
Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe.
- Quan sát, đọc nội dung
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạvà đọc lời dưới mỗi tranh.
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? + Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương,
anh mệt mỏi vì những ngày gian
khổ đã qua.
+ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp
đỡ.
+ Giôn gọi bạn như một người tuyệt
vọng.
+ Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại
một minh như vậy?
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống
qua ngày.
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như
thế nào?
+ Anh bị con chim đầm vào mặt,
đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ
mẫm. Anh phải ăn cá sống.
+ Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công? + Anh không chạy mà đứng im vì
biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và
ăn thịt nên anh đã thoát chết.
+ Tại sao anh không bị sói ăn thịt? + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yêu
ớt.
+ Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói? + Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực
còn lại của mình để bóp lấy hàm

con sói.
+ Anh được cứu sống trong tình cảnh như thế
nào?
+ Anh được cứu sống khi chỉ có thể
bò được trên mặt đất như một con
sâu.
+ Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc
sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua
mọi khó khăn để tìm được sự sống.
8
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với
nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. HS nào cũng được tham
gia kể.
- 4 HS tạo thành một nhóm. HS kể
tiếp nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội
dung 1 tranh.
c) Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối. - 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ kể về
nội dung một bức tranh.
- Gọi HS kể toàn chuyện - 3 HS kể chuyện.
- GV gợi ý, khuyến khích HS dưới lớp đặt câu
hỏi cho bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi, đặt
câu hỏi cho điểm những HS đạt yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ
nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung(Hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc
sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK; thuộc 1 trong 2 bài thơ).
- Giáo dục cho các em khâm phục và kính trọng, học tập Bác luôn yêu đời, không nản
chí trước khó khăn.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: - Kiểm tra 4 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và
ghi đầu bài lên bảng.
*Bài Ngắm trăng
HĐ1: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm
- YC HS đọc nối tiếp bài thơ.
- YC HS đọc chú giải.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc bài thơ.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
- 4HS đọc phân vai truyện Vương quốc
vắng nụ cười.
- HS lắng nghe.
-HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc

một lượt toàn bài.
-1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghĩa từ
hững hờ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam
của nhà tù Tưởng Giới Thạch.
9
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
*HSKG: Hình ảnh nào cho thấy tình
cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng/
+ Bài thơ nói điều gì về Bác Hồ ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm
- YC HS nhẩm HTL bài thơ.
- YC HS thi đọc.
- GV nhận xét những HS đọc hay.
* Bài Không đề
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với
giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.
- YC HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- YC HS đọc bài thơ.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều
đó?
- GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác
Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời.
HĐ2: Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- Y/C HS thi đọc.
- YC HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.
- GV nhận xét HS đọc thuộc, đọc hay.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
+ Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính
cách của Bác?
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ.
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
- Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên,
lòng lạc quan của Bác ……
- HS luyện đọc.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lần lượt đọc nối tiếp.
- 1HS đọc chú giải.
- HS đọc thầm bài thơ.
- ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Những từ ngữ: đường non đầy hoa,
rừng sâu quân đến.
- HS lần lượt đọc 2 bài thơ.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL và thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc
quan yêu đời, ung dung.
- Học sinh ghi nhớ.
Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu
-Nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường
những gì.
-Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học
-Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
-Giấy A
4
.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của của trò
1.KTBC:
+Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để
sống ?
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
10
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
+Vì sao một số loài động vật lại gọi là động
vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà
em biết ?
+Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con
vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá
cây, nhóm ăn côn trùng ?
2.Bài mới:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ?

*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật

lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128,
SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em
biết.
Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai
trò quan trọng đối với sự sống của động vật và
những yếu tố cần thiết cho đời sống của động
vật mà hình vẽ còn thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
+Những yếu tố nào động vật thường xuyên
phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
+Động vật thường xuyên thải ra môi trường
những gì trong quá trình sống ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động
vật ?
-Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để
tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục.
Động vật giống con người là chúng có cơ quan
-Quá trình trao đổi chất là quá trình
cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường và thải ra môi
trường những chất thừa, cặn bã.
-Lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao
đổi và nói với nhau nghe.
-Ví dụ về câu trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và
các loại thức ăn của chúng: bò ăn
cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các

loài động vật nhỏ dưới nước. Các
loài động vật trên đều có thức ăn,
nước uống, ánh sáng, không khí.
-Trao đồi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải
thường xuyên lấy từ môi trường
thức ăn, nước, khí ô-xi có trong
không khí.
+Trong quá trình sống, động vật
thường xuyên thải ra môi trường khí
các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá
trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật
là quá trình động vật lấy thức ăn,
nước uống, khí ô-xi từ môi trường
và thải ra môi trường khí các-bô-
níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.
11
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống
chúng lấy từ môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước
uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí
các-bô-níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa
động vật với môi trường.
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật
và môi trường
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế
nào ?

-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi
chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ
vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động
vật.
-Động vật cũng giống như người, chúng hấp
thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất
hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc
động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-
níc, nước tiểu, các chất thải khác.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng,
đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi
từ không khí, nước, thức ăn cần
thiết cho cơ thể sống và thải ra môi
trường khí các-bô-níc, nước tiểu,
phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu
hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất
giữa động vật và môi trường qua sơ

đồ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
ở động vật, sau đó trình bày sự trao
đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm
mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.

Ngày soạn: 25 /4 / 2010
Ngày dạy:Thứ 5/ 29 / 4/ 2010
Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
- Nhận biết được: Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm
hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước
đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động
(BT3) của con vật em yêu thích.
12
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
-Giáo dục cho các em yêu quý các con vật.
II.Đồ dùng
-Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật;
-Ba bốn tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động cuat thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:

- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và
ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã
phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
- Y/C HS tự làm bài.
+ Bài văn gồm mấy đoạn ?
+ Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?

+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan
sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
Bài 2: - Y/C HS tự làm bài. GV cho HS
quan sát một số tranh ảnh, nhắc HS không
viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn
văn hay.
Bài 3: - Y/C HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn
văn hay.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ
phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV
trước.

- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát ảnh.
- Bài văn gồm 6 đoạn
- bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân.
Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy
của tê tê để có những so sánh rất hay: rất
giống vẩy cá gáy …
- Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái
lưỡi dài … xấu số”.
Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất,
nó díu đầu xuống … lòng đất”.
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những
gì đã quan sát được về ngoại hình con
vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- Thực hiện được so sánh, rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số (BT1;3;4a,b;5);
HSKG làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán
II. Hoạt động dạy học
13
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:

- Chấm VBT của HS, nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1: - Y/C HS suy nghĩ và chọn đáp án.
- HS phát biểu ý kiến.
Bài 3: - Y/C HS làm bài vào bảng con, 1 HS
lên bảng.
*HSTB: nêu cách rút gọn phân số.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
Bài 4a,b: - Y/C HS làm bài vào vở, 2 em lên
bảng, nêu cách quy đồng mẫu số.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ.
*HSKG: Y/C làm thêm câu c.
Bài 5: - GV HD HS cách so sánh PS.
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 4 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS làm bài và nêu cách quy đồng
mẫu số các phân số.
- HS nghe giảng.
- HS làm bài.
- HS nghe.
Địa lý BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Nhận biết được vò trí của Biển Đông, một số vònh, quận đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ( lược đồ). Vònh Bắc Bộ, vònh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo .
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí,, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- HS khá, giỏi;
+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào đất liền của nước ta.
+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải
sản khoáng sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vònh
thuận lợi cho việc phát triển du lòch và phát triển cảng biển.
II.Chuẩn bò:
-BĐ Đòa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III.Hoạt động trên lớp :
14
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của
ĐN.
-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lòch?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Vùng biển Việt Nam:

*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi
trong mục 1, SGK:
+Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào
của phần đất liền nước ta ?
+Chỉ vònh Bắc Bộ , vònh Thái Lan trên lược
đồ.
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của
nước ta .
Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ
trả lời các câu hỏi sau:
+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
-GV cho HS trình bày kết quả.
-GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển
của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển
Đông đối với nước ta.
2/.Đảo và quần đảo :
*Hoạt động cả lớp:
-GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo
không?
+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
-GV nhận xét phần trả lời của HS.
* Hoạt động nhóm:
Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận
các câu hỏi sau:
-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vònh Bắc Bộ.

-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS thảo luận nhóm 4.
15
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển
phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trò gì?
GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả.
GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần
đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trò kinh tế
và hoạt động của người dân trên các đảo, quần
đảo của nước ta.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Cho HS đọc bài học trong SGK.
-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối
với nước ta.
-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước
ta.
-Chuẩn bò bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản
và hải sản ở vùng biển VN”.
-HS trình bày.
-HS đọc.
Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ
CHỈ NGUN NHÂN CHO CÂU
I.Mục tiêu

- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ ngun nhân trong câu (Trả lời câu
hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu ? - ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ ngun nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ ngun nhân trong câu (BT2,3). HSKG đặt 2,3 câu có trạng ngữ
chỉ ngun nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau (BT3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ.
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và
ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét.
Bài1,2: - Y/C HS đọc u cầu bài tập.
- GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận xét) lên
bảng lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.
HĐ2: Ghi nhớ :
- Cho HS đọc trong SGK.
- HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời
gian.
- HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc u cầu, lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc SGK; 2 HS đọc thuộc.

16
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
HĐ3: Luyện tập.
Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ
làm bài cá nhân.
- GV Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Cách tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS suy nghĩ, đặt câu rồi trình bày trước
lớp.
*HSKG: Y/C các em đặt 2,3 câu có trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác
nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng,
hay.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào VBT.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ đặt câu.
- Học sinh nhận xét câu văn của bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn: 26 /4 / 2010
Ngày dạy:Thứ 6/ 30 / 4/ 2010
Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

I. Mục tiêu
- Thực hiện được cộng, trừ phân số (BT1,2).
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số (BT3); HSKG làm
thêm BT4,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ
+ Nêu cách so sánh phân số?
+ Nêu cách quy đồng mẫu số các PS?
- Chấm một số vở bài tập của HS.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu
bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS làm bài, 2 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, Y/C HS nêu lại
cách cộng trừ PS cùng MS và khác mẫu số.
Bài2: - HD tương tự BT1.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
Bài3: - Y/C HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
*HSTB: nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết.
- 2HS trả lời.
- 3 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS làm bài.

- HS nêu.
17
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
*HSKG: - Y/C HS làm thêm BT4,5.
- GV chấm một số bài, hướng dẫn HS chữa bài sai
.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.

- HS nghe.
Mĩ thuật Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU.
- HS thấy được vẻ đẹp của chậu cảnhqua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí.
- HS biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
- HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC
GV:- Ảnh 1 số loại chậu cảnh đẹp, ảnh chậu cảnh và cây cảnh.
- Bài vẽ của HS các lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Giấy vẽ hoặc vở vẽ, bút chì, tẩy ,màu,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem ảnh 1 số loại chậu cảnh
và gợi ý:
+ Hình dáng ?

+ Gồm những bộ phận nào ?
+ Trang trí ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS và
gợi ý về: bố cục, tạo dáng, trang trí, màu,

- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ trang trí ?
- HS quan sát và trả lời.
+ Có nhiều hình dáng khác nhau: loại cao,
loại thấp, loại to, loại nhỏ,…
+ Miệng, thân, đáy,…
+ Trang trí đa dạng,…
+ Màu sắc phong phú, đa dạng,…
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Phác khung hình chậu cảnh.
18
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn:
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS tạo dáng
chậu cảnh, vẽ hoạ tiết, vẽ màu phù hợp với
chậu cảnh,…
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để
n.xét.

- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh đề tài vui chơi mùa hè.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.
+ Vẽ trục đối xứng, tìm tỉ lệ các bộ phận
+ Phác nét thẳng, vẽ hình dáng chậu.
+ Vẽ hoạ tiết trang trí.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài. Tạo dáng và trang trí chậu
cảnh, vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về: hình dáng, trang trí,
màu,…
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực
hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho
bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ở tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:

*Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi và làm bài
vào vở.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Y/C HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khen HS viết hay.
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của
con vật đã quan sát.
- HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của
con vật ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3HS làm bài vào giấy, lớp làm vở.
- HS đọc đoạn mở bài của mình.
19
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân
Bài 3:
- Cách tiến hành tương tự như BT2.
- GV chấm điểm những bài viết hay.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.

- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu
- Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc
phát huy.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học
sinh .
Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.

2. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực
hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải.

3. Phổ biến kế hoạch tuần 33
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của
ban giám hiệu
4. Củng cố - Dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt.
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết
sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt
lên báo cáo các hoạt động của tổ
mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ
trách lao động, chi đội trưởng báo cáo
hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế
hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò
và chuẩn bị tiết học sau.
Duyệt ngày:


20
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Trần Thị Lân

21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×