Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Mot so de thi HSG co DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.71 KB, 10 trang )

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 năm học 2009-2010.
Môn thi: Hoá Học.
Thời gian làm bài 90 phút.
Câu1 (4đ)
a. Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện
chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loaị.
b. Có hỗn hợp bột rắn gồm lu huỳnh, muối ăn, bột sắt. HÃy nêu phơng pháp tách
hỗn hợp và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt.
Câu 2 (4đ):
a. Viết phơng trình hoá học điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b. Trong phòng thí nghiệm ngời ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO 4 hoặc
KClO3. Hỏi khi sử dụng khối lợng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trờng hợp nào thu đợc
thể tích khí oxi nhiều hơn ? Vì sao ?
Câu3 (5đ):
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) và cho biết các phản
ứng trên thuộc loại nào?.
KMnO4 (1)
(3)
(4)
(5)
(6)
ZnO
Zn
H2
H2O
(2) O2
KClO3
Câu 4 (4đ)
a. Lập công thức phân tử của A biết A là oxit của một kim loại R cha rõ hoá trị có
tỉ lƯ % khèi lỵng cđa oxi b»ng


3
% R.
7

b. Cã 11,15 gam chì(II)oxit đợc nung nóng dới dòng khí hiđro. Sau khi ngừng
nung nóng, thu đợc 10,83 gam chất rắn B. Tính thành phần % khối l ợng các chất có
trong B
Câu 5 (3)
Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 3,36 lít khí oxi ở điều kiện
tiêu chuẩn.Tính khối lợng chất rắn thu đợc theo 2 c¸ch.
(BiÕt:Cu=64; K=39; Fe=56; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16;C= 12;)

C¸n bé coi thi không giải thích gì thêm


Hớng dẫn chấm và biểu điểm
Đề thi phát hiện h.s.g năm học 2008-2009.
Môn thi: Hoá Học 8.
Nội Dung

Câu

Câu1
(2đ)

a. *Theo bài ra ta cã :
p + n + e = 28
sè hạt không mang điện n = 35% x 28 = 10.
Mặt khác trong nguyên tử số p = số e
p = e = (28-10 ) : 2 = 9

* Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử : Yêu cầu vẽ đợc :
- Hai vòng tròn tợng trng 2 lớp e
- Líp thø 1 cã 2e; líp 2 cã 7e; số điện tích hạt nhân : 9+
b. - Oxit: Na2O ; CO2 ; CO ; SO2 ; SO3 ; H2O

- Axit: H2SO4 ; H2SO3 ; H2CO3 ; H2S
- Baz¬: NaOH
- Muèi: Na2SO4 ; Na2SO3 ; Na2CO3 ; Na2S ; NaHSO4 ; NaHSO3 ;
NaHCO3 ; NaHS.
(Thiếu hoặc viết sai mỗi CTHH trừ 0,05đ)

Câu2
(1đ)

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

-Cho que đóm đang cháy vào cả 4 lọ, lọ nào làm que đóm tắt là lọ đựng CO 2.lọ nào làm
tàn đóm cháy sáng mạnh hơn là lọ đựng O2. Hai lọ còn lại cháy với ngọn lửa màu xanh
là H2 và CH4. cho khoảng 2ml nớc vôi trong vào sản phẩm cháy của 2lọ, lọ nào làm đục
nớc vôi trong là lọ đựng CH4 (vì sản phẩm có CO2), lọ còn lại là H2.
-phơng trình hoá học:
0

C+ O2 t
→ CO2
0

2H2 + O2 t
→ H2O
0

CH4 +O2 t
→ CO2 + H2

CaCO3 +H2O
CO2 + Ca(OH)2
(Nhận biết đợc mỗi chất cho 0,25 đ - thiếu PTHH trừ 0,05 đ)
-Phơng trình hoá học
0
(1) 2KMnO4 t
K2MnO4+ MnO2+ O2
o

Câu3
(2đ)

(2) KClO3 t
2KCl +3O2
0
(3) 2O2+ 3Fe t
→ Fe3O4
0


(4) Fe3O4 + 4H2 t
→ 3Fe + 4H2O
(6) Fe + H2SO4

 →


FeSO4 +H2

0

(6) 2H2 + O2 t
→ 2H2O
(7) H2O +K2O 
→ 2KOH
(8) H2O + SO3
H2SO4
-Viết đủ, đúng các điều kiện phản ứng.-Nêu đủ,đúng các loại phản ứng.
a n O2 =

1,344
= 0,06 (mol) m O2 = 0,06 . 32 =1,92 (g) ⇒ m chất rắn = 4,9 1,92 =
22,4

2,98 (g)

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

52,35 ì 2,98
1,56
=1,56 (g) → n K =
= 0,04 (mol)
100
39
1,42
→ n Cl =
mCl = 2,98 1,56 = 1,42 (g)
= 0,04 (mol)
35,5
mK=

Câu4
(2.đ)

Gọi công thức tổng quát của B là: KxClyOz ta có:
x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 × 2 = 1 : 1 : 3
V× ®èi víi hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của
A là KClO3.

0,25đ
0,25đ



b ) Gäi % R = a% ⇒ % O =

0,25đ

3
a%
7

Gọi hoá trị của R là n CTTQ của C là: R2On
Ta có:

2:n=

a% 3 / 7 a %
:
R
16

R=

112n
6

0,5đ

Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dơng, ta có bảng sau:
n
R


Cõu5
1

Câu6
(2đ)

I
II
III
IV
18,6
37,3
56
76,4
loại
loại
Fe
loại
Vậy công thức phân tử của C lµ Fe2O3.
noxi = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
moxi = 0,3 x 32 = 9,6 gam
PTP¦
2Cu + O2 -> 2CuO (1)
mol x
: x/2
: x
3 Fe + 2O2 -> Fe3O4 (2
mol y
: 2y/3

: y/3
Cách 1: áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (1) và (2) ta có :
msăt + mđồng + moxi = m oxu = 29,6 + 9,6 = 39,2 gam
Cách 2 : Gọi x,y là số mol của Cu vá Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y nguyên dơng)
Theo bµi ra ta cã :
64x + 56y = 29,6
x/2 + 2y/3 = 0,3
 x = 0,2 ; y = 0,3
 khối lợng oxit thu đợc là : 80x + (232y:3) = 80 . 0,2 + 232 . 0,1 = 39,2
gam
(mỗi cách giải đúng 0,5đ)
Số mol H2 = 1,344 : 22,4 =0,06 mol
khèi lỵng cđa H2 = 0,06 x 2 =0,12 gam
Gọi CTTQ của oxit kim loại cần tìm là MxOy
PTPƯ : MxOy + yH2 -> xM + y H2O (1)
theoPTP¦ ta cã sè mol H2 = sè mol H2O =0,06 mol
áp dụng ĐLBTKL ta có : khối lợng oxit + khối lợng hiđro = khối lợng nớc + khối
lợng kim loại
=> khối lợng kim loại =3,48 + 0,12 - 18 x 0,06 = 2,52 gam
gọi hoá trị của kim loại M là n (n nguyên dơng)
PTPƯ : 2M + 2nHCl -> 2MCln + nH2
gam
2M
: 2n
2,52
: 2,52n/M
ta cã : 2,52n/M = (1,008:22,4) x 2 = 0,09 gam
 M = 28n
......lËp b¶ng ta có
n

1
2
3
M
28
56
84
kim loại
loại
Fe
loại
Vậy kim loại cần tìm là Fe
Ta có nO (trong oxit) = nO (trong H2O) =0,06 mol
n Fe (trong oxit ) = 2,52 : 56 =0,045 mol
=> x : y = 0,045 : 0,06 = 3 : 4
=> oxit cần tìm là Fe3O4
Lu ý:
Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa.
Không chấp nhận kết quả khi sai bản chất hoá học.

0,25đ
0,25đ

0,5đ
0,5đ

0,25

0,25


0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


MÔN HÓA HỌC (ĐỢT II)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 8
NĂM HỌC 2008 – 2009

Môn: Hóa học
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Bài 1.
a) Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn?
b) Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên?
Bài 2.
a) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau?
1
2
3
4
5
6
7
Fe  Fe3O 4  H 2O  O2  SO2  SO3  H 2SO 4  ZnSO 4








8
9
FeSO4
b) Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày
phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu
có)?
Bài 3.
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch
HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
Bài 4.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra
khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
Bài 5.
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này
trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4
vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng
lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

--------------------- Hết ----------------------



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN YÊN MÔ

BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 8
NĂM HỌC 2008 – 2009

MƠN HÓA HỌC (ĐỢT II)

Mơn: Hóa học

Bài 1: (2 điểm)
a) 1 điểm .
13
= 0,2 ( mol )
65
⇒ Số nguyên tử Zn = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023

Ta có : n Zn =

b) 1 điểm
Số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn = 1,2.1023
1,2.1023
⇒ n Cu =
= 0,2 (mol)
6.1023
⇒ mCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam
Bài 2: (6,5 điểm)
a) 3 điểm

to
1. 3Fe + 2O2  Fe3O 4


(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)

o

t
2. Fe3O 4 + 4H 2  3Fe + 4H 2O

dien phan

3. 2H 2 O  2H 2 + O 2
o

t
4. S + O2  SO2

o

t ,V2 O5
5. SO2 + O2 → SO3
6. SO3 + H2O → H2SO4
7. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
8. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑

9. FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe
- Viết đúng , đủ điều kiện , cân bằng đúng các phương trình 1,3,4,6,7,8 mỗi
phương trình được 0,25 điểm , còn PTPƯ 2,5,9 mỗi phường trình được 0,5 điểm
- Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì không cho điểm
b) 3,5 điểm
- Lấy lần lượt 5 chất rắn cho vào 5 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều
(0,25điểm)
+ Nếu chất nào không tan trong nước → CaCO3 (0,25 điểm)
+ 4 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch.
- Dùng 4 mẩu giấy quỳ tím nhúng lần lượt vào 4 ống nghiệm (0,25 điểm)
+ Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ → có đựng P2O5
(0,25điểm)
P2O5 + H2O → H3PO4
(0,25 điểm)
+ Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh → là hai ống
nghiệm có đựng CaO và Na2O (0,25 điểm)
CaO + H2O → Ca(OH)2 (0,25 điểm)


Na2O + H2O → NaOH (0,25 điểm)
+ Cịn lại khơng làm quỳ tím dhuyển màu → ống nghiệm có đựng NaCl (0,25

điểm)
- Dẫn lần lượt khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh (0,25 điểm)
+ Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục → là dung dịch Ca(OH)2 hay chính là
CaO(0,25điểm)
Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3↓ + H2O
(0,25 điểm)
+ Cịn lại là dung dịch NaOH hay chính là Na2O (0,25 điểm)
2NaOH + CO2 →Na2CO3 + H2O

(0,25 điểm)
Bài 3 : (3 điểm)
ADCT
10D
C M = C%.
M
10.1,2
= 18, 25.
= 6M
Ta có: C M của dung dịch HCl 18,25% là : C
(0,5
M(1)

36,5

điểm)
10.1,123
C M của dung dịch HCl 13% là : C
= 13.
= 4M
M(1)
36,5

điểm)
Gọi V1, n1, V2, n2 lần lượt là thể tích , số mol của 2 dung dịch 6M và 4M
điểm)
Khi đó:
n1 = CM1 . V1 = 6V1
(0,25 điểm)
n2 = CM2 . V2 = 4V2

(0,25 điểm)
Khi pha hai dung dịch trên với nhau thì ta có
Vdd mới = V1 + V2
(0,25 điểm)
nmới = n1 + n2 = 6V1 + 4V2(0,25 điểm)
6V1 + 4V2
V 1
= 4,5 ⇒ 1 =
Mà CMddmơí = 4,5 M ⇒
(0,75 điểm)
V1 + V2
V2 3
Bài 4 : (3,5 điểm)
Ta có

n KMnO4 =

Ptpư :
o

5,53
= 0, 035 ( mol )
158

t
KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2↑ (1)

Theo ptpư (1):

(0,5

(0,25

(0,25 điểm)
(0,25 điểm)

1
1
n KMnO4 = 0,035 = 0, 0175 (mol) (0,25 điểm)
2
2
Số mol oxi tham gia phản ứng là : n O 2 pư = 80% . 0,0175 = 0,014 (mol) (0,5 điểm)
nO 2 =

Gọi n là hóa trị của R → n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*)
(0,5 điểm)
⇒ PTPƯ đốt cháy .
to
4R + nO2  2R2On
(2) (0,25 điểm)

Theo ptpư (2)
4
4
0,056
n R = .n O2 = .0,014 =
mol (0,25 điểm)
n
n
n
Mà khối lượng của R đem đốt là : mR = 0,672 gam



mR

0,672
= 12n

(*,*) (0,5 điểm)
n R 0,056
n
Từ (*) và (**) ta có bảng sau (0,5 điểm)
n
1
2
3
MR
12(loại)
24(nhận)
36(loại)
Vậy R là kim loại có hóa trị II và có nguyên tử khối là 24 ⇒ R là Magie: Mg (0,25
điểm)
Bài 5: (5 điểm)
a) 1,5 điểm
Ta giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe (kim loại có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn
hợp)
(0,25 điểm)
37,2
= 0,66mol
⇒ n Fe =
(0,25 điểm)

56
Ptpư : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) (0,25 điểm)
Theo ptpư (1) : n H2SO4 = n Fe = 0,66 (mol)
MR =

=

Mà theo đề bài: n H2SO4 = 2.05 = 1mol (0,25 điểm)
Vậy nFe < n H2SO4
(0,25 điểm)
Mặt khác trong hỗn hợp cịn có Zn nên số mol hỗn hợp chắc chắn còn nhỏ hơn 0,66
mol. Chứng tỏ với 1 mol H2SO4 thì axit sẽ dư ⇒ hỗn hợp 2 kim loại tan hết
(0,25 điểm)
b) 1,5 điểm
Theo đề : mhh = 37,2.2 = 74,2 gam
(0,25 điểm)
Giả sử trong hỗn hợp chỉ có kim loại Zn (kim loại có khối lượng lớn nhất trong hỗn
hợp)
(0,25 điểm)
74,4
= 1,14 mol
⇒ n Zn =
(0,25 điểm)
65
Ptpư : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)
(0,25 điểm)
Theo ptpư (1) : n H2SO4 = n Zn = 1,14 (mol)
Mà theo đề bài : n H2SO4 đã dùng = 1 (mol)
Vậy nZn > n H2SO4 đã dùng
(0,25 điểm)

Vậy với 1 mol H2SO4 thì khơng đủ để hịa tan 1,14 mol Zn
Mà trong thực tế số mol của hỗn hợp chắc chắn lớn hơn một 1,14 mol vì cịn có Fe
Chứng tỏ axit thiếu ⇒ hỗn hợp không tan hết
(0,25 điểm)
c) 2 điểm
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe
⇒ Ta có 65x + 56y = 37,2 (*)
(0,25 điểm)
Theo PTPƯ (1) và (2): nH2 = nhh = x + y (0,25 điểm)
H2 + CuO → Cu + H2O (3)
(0,25 điểm)
48
= 0,6 mol
Theo (3): n H 2 = n CuO =
(0,25 điểm)
80
⇒ Vậy x + y = 0,6 (**)
(0,25 điểm)


65x + 56y = 37,2
Từ (*),(**) có hệ phương trình 
(0,25 điểm)
x + y = 0,6

Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,4 : y = 0,2 (0,25 điểm)

mZn = 0,4 . 65 = 26g

mFe = 0,2 . 56 = 11,2g

(0,25 im)
Sở GD&ĐT Hải Phòng

Kì thi chọn Học Sinh Giỏi lớp 8
Môn: hoá học (Thí điểm)

---------------------

Năm học 2003 - 2004

===============
(Thêi gian lµm bµi: 150 phót)

Bµi 1:
1- Lùa chän câu đúng, câu sai trong các câu sau:
A) Nguyên tử trung hoà điện là do hạt nhân nguyên tử có số hạt proton bằng số hạt
nơtron.
B) Số hạt electron trong 1 phân tử Na2O là 30.
C) Khối lợng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
D) 1 mol khí oxi có khối lợng 16 g.
E) Phân tử khối của H2SO4 là 98 g.
2- Chän c¸c thÝ dơ ë cét (II) cho phù hợp với các khái niệm ở cột (I)
(I)
A) Hợp chất
B) Đơn chất
C) Phân tử
D) Nguyên tử
E) Hỗn hợp

Bài 2:


1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)

(II)
H2SO4 ; O2 ; Fe ; K
Níc mi ; níc ®êng
Ag ; Na2O ; Cl ; Pb
Mg ; C ; Si ; Cu
NaOH ; CaCO3 ; H2O ; CH4
Zn ; S ; N ; Na
Nớc cất; khí oxi

1-Trong công nghiệp sản xuất axit HCl gồm các công đoạn sau:

Hoà tan muối ăn vào
nước

(A)
Hoà tan khí HCl vào
nước được dd HCl

Lọc tạp chất

(B)

Cho Cl2 tác dụng với
H2 thu được khí HCl

Làm bay hơi nước
được dd bÃo hoà

(C)
Điện phân dd bÃo hoà
thu được H2 và Cl2

(G)
(E)
(D)
HÃy cho biết các công đoạn trên công đoạn nào là sự biến đổi vật lý, công đoạn nào
là sự biến đổi hoá học?
2- HÃy lập các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
KNO3 ---> KNO2 + O2
Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2


C + Fe3O4 - -- > Fe + CO2
CaO + P2O5 --- > Ca3(PO4)2
Al + Fe2O3 --- > Al2O3 + Fe
CH4 + Cl2 --- > CH3Cl + HCl
Phản ứng nào là:
+ Phản ứng phân huỷ?
+ Phản ứng hoá hợp?
+ Phản ứng thế ?
+ Phản ứng oxi hoá - khử, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá?
Bài 3:


1- A là học sinh giỏi vật lý, B là học sinh giỏi hoá học. Nhìn khối cát to nh một quả
đồi, ớc lợng thể tích A nói khối cát khoảng 12 triệu m3. B bảo khối cát chỉ khoảng 0,1 mol
" hạt cát". Theo em ai ớc lợng khối cát lớn hơn? và lớn hơn bao nhiêu lần? cho rằng khối lợng riêng của cát 2 g/cm3 và 1 hạt cát có khối lợng

1
g.
10.000

2- Nung m g đá vôi sau một thời gian giải phóng ra 2,24 lit khí CO 2 (đktc). Lợng
chất rắn còn lại cho vào 56,6 g nớc đợc hỗn hợp (X) . Hoà tan hoàn toàn (X) bằng 100 gam
dung dịch HCl thấy thoát ra 1,12 lit (đktc) khí CO 2. Dung dịch còn lại có khối lợng 300
gam.
Tìm m.
3- Chất rắn A mầu xanh có thành phần Cu, S, O, H, trong đó nguyên tố oxi chiếm
57,6%. Đun nóng 50 g A thu đợc chất rắn B màu trắng có thành phần Cu, S, O và giải
phóng 18 g H2O. Khèi lỵng S trong B b»ng 1/2 khèi lợng Cu. Một phân tử A có chứa 5
phân tử H2O. Xác định công thức của A, B.
Bài 4:
Để khử m g Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lit (đktc) hỗn hợp khí CO và H2.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra
2-Tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Cho tỷ khối của hỗn hợp khí so víi khÝ C2H6 b»ng 0,5.
Bµi 5:

Khư hoµn toµn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lợng Fe thu đợc sau phản ứng
cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu đợc dung dịch FeCl2 và
khí H2 . Nếu dùng lợng khí H2 vừa thu đợc để khử oxit của một kim loại hoá trị 2 thành
kim loại thì khối lợng oxit bị khử cũng bằng m g.
1- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra

2- Tìm công thức của oxit.


Sở GD&ĐT Hải Phòng

hớng dẫn chấm đề thi chọn Hsg lớp 8
Môn: hoá học (Thí điểm)

---------------------

Năm học 2003 - 2004

===============
Bài 1: ( 3,5 điểm)
1- (1.0 điểm)
Câu đúng: B) ; C).
Câu sai: A) ; D)
2- (2,5 ®iĨm)
Cét (I)
A)
B)
C)
D)
E)

Cét (II)
5)
4)
1) ; 4) ; 5) ; 7)
4) và 6)

2)

Bài 2: ( 4.5 điểm)
1- (1.5 điểm)
+ Các công đoạn biến đổi vật lý: (A) ; (B) ; (C) ; (G).
+ Các công đoạn biến ®ỉi ho¸ häc: (D) ; (E) .
2- ( 3.0 ®iĨm)
2KNO3  2KNO2 + O2
( p ph©n hủ)

2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 ( p thÕ)

2C + Fe3O4  3Fe + 2CO2
( p oxh-k: C lµ chÊt khư, Fe3O4 lµ chất oxh)

3CaO + P2O5 Ca3(PO4)2
( p hoá hợp)

Al + Fe2O3  Al2O3 + Fe
( p oxh-k: Al lµ chÊt khư, Fe2O3 lµ chÊt oxh)

CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl
( p thế)

Bài 3:( 5.0 điểm )
1-( 1.5 điểm)
+ Theo B: 0,1 mol " hạt cát " có số hạt cát: 6.1023. 0,1 = 6.1022 hạt cát .
Khối lợng của 6.1022 hạt cát là :
Thể tích khối cát:


6.1022
6.1018
= 6.1018 (g) =
= 6.1012 (tÊn)
104
106

6.1012 3
m = 3.1012 m3
2

+ Theo A thÓ tÝch khèi c¸t 12.106 m3
VËy khèi c¸t B nãi lín hơn khối cát A nói:

3.1012
= 2,5.105 = 250.000 (lần)
12.106

2-( 1.5 điểm)
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
m-

2, 24
1,12
.44 + 56,6 + 100 44 = 300
22, 4
22, 4


m - 4,4 + 156,6 - 2,2 = 300

m = 150 (g)
3- ( 2,0 ®iĨm)
Sè mol A:

18
= 0, 2 ( mol ) => khèi lỵng mol A: 250 (g)
90

Trong 1 mol A cã:
Khèi lỵng oxi: 0,576.250 = 144 g
Khèi lỵng H = 10 g
Khèi lỵng S = (250 - 144 - 10): 3 = 32 g
Khèi lỵng Cu = 64 g
Trong 1 phân tử A có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyªn tư S , 4 nguyªn tư O , 5 phân tử H 2O.
Công thức của A: CuSO4.5H2O ;
B: CuSO4
Bài 4:( 4.0 điểm)
1- (1.0 điểm)
Các phơng trình phản øng:
3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2

3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O


(1)
(2)

2- ( 3.0 ®iĨm)
Gäi sè mol CO trong hỗn hợp là a ; số mol H2 là b
a+b =


13, 44
= 0,6 (mol)
22, 4

Vì tỷ khối của hỗn hợp so với khí C2H6 là 0,5 nên:
28a + 2b = 30.0,5.0,6 =9
Giải đợc a = 0,3 (mol) ; b = 0,3 (mol).
%VCO = %VH = 50%
Theo ptp (1) ; (2) số mol Fe2O3 = 1/3 số mol hỗn hợp = 0,2 mol
=> K/l Fe2O3 = 0,2.160 = 32 g.
2

Bµi 5: (3.0 điểm)
1- Các phơng trình phản ứng:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
(1)

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(2)

H2 + MO M + H2O
(3)
( M: là kim loại hoá trị 2)

2- Tìm công thức oxit:
Theo các phơng trình (1) ; (2) ; (3) nÕu sè mol Fe2O3 bÞ khư là a mol thì:
Số mol MO = số mol H2 = sè mol Fe = 2.sè mol Fe2O3 = 2a. Vì khối lợng 2 oxit bị khử
bằng nhau nên: 160a = 2a(M+16) => M = 64 vËy oxit kim lo¹i lµ CuO.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×