Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án lớp 4 CKTKN tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.38 KB, 54 trang )

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Ngày soạn : 24 / 4 /2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010
Đạo đức: Dành cho địa phương.
I. Mục đích – yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự .
- HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
- Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ . Nhắc nhớ bạn bè tránh
xa các tệ nạn xã hội
II. Chuẩn bị: GV :SGK Đạo đức 4.Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã
hội . HS : sgk
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi .
- Tại sao phải bảo vệ môi trường ?
GV nhận xét, bổ sung
2.Bài mới:
- Giới thiệu giải thích cho học sinh hiểu
thế nào là các tệ nạn xã hội .
- Nêu tác hại của một số tệ nạn xã hội mà
em biết ?
Hoạt động 1 :Xử lí tình huống .
- Nêu các tình huống :
- Trên đường đi học về em gặp một đám
thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi
chửi bới , đánh nhau em sẽ xử lí như thế
nào ?
- Có một anh thanh niên hút thuốc đến
này em hút thử một lần trước việc làm đó
em sẽ xử lí ra sao ?


- Trên đường đi chơi em bất ngờ phát
hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để
trộm cắp tài sản người khác . Trước hành
vi đó em giải quyết như thế nào ?
- Yêu cầu các đại diện lên nêu cách xử lí
tình huống trước lớp
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ
sung .
* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .
Hoạt động 2
-Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động
về phòng chống các tệ nạn xã hội .
- 2 HS trả lời .
- Nhận xét.
- Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn xã hội
- Hút hít ma túy gây cho người nghiện
mất tính người, kinh tế cạn kiệt
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra
cách xử lí đối với từng tình huống do
giáo viên đưa ra .
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
mình lên trình bày cách giải quyết tình
huống trước lớp .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và
bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất .
- Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động
có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn
xã hội
- Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm và
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

- Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm
thắng cuộc
3 Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Liên hệ - giáo dục
- Chuẩn bị tiết sau: dành cho địa phương.
thuyết trình tranh vẽ trước lớp

- HS lắng nghe
Toán: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tt).
I. Mục đích – yêu cầu:Giúp HS ôn tập về :
- Tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ. Thực hiện được 4 phép tính với số tự
nhiên, biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- HS làm đúng nhanh, thành thạo các bài tập 1(a),bài 2,4.HS khá giỏi làm thêm bài 3a
- Gd HS vận dụng tính toán vào thực tế .
II. Chuẩn bị : GV : nội dung
HS : sgk .
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS làm bài tập 1 cột b .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách tính
về biểu thức có chứa hai chữ .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở
nháp bài a.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .

- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS: Cách tìm thực hiện các
phép tính trong biểu thức .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
- 3 HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại cách thực hiện.
- HS ở lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS làm trên bảng :
a) Nếu m = 952 , n = 28 thì
m + n = 952 + 28 = 980
m - n = 952 - 28 = 928
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại cách thực hiện các phép
tính trong biểu thức.
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS lên bảng thực hiện .
a) 12054 : ( 15 + 67 )
= 12054 : 82
= 147

b) ( 160 x 5 - 25 x 4 ) : 4
= ( 800 -100 ) : 4
= 700 : 4
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3a :HS khá, giỏi
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 2
- GV gọi HS lên bảng tính .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS cách tính số trung bình
cộng các số .
- Yêu cầu HS thực hiện tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng tính .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
3) Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại các dạng toán vừa luyện
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài .
- Chuẩn bị : ôn tập ( biểu đồ)
= 175
HS làm tương tự các bài còn lại
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS thực hiện theo nhóm .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a) 36 x 25 x 4 = 36 x ( 25 x 4 )
= 36 x 100
= 3600

Các bài còn lại tương tự
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .

- 1 HS lên bảng tính .
Đáp số : 51 ( m)
2 HS nhắc lại
- Cả lớp cùng thực hiện
Chính tả: (Nghe – vết) Vương quốc vắng nụ cười .
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích trong bài "Vương
quốc vắng nụ cười " .
- Làm đúng BT chính tả 2a, b
- Gd HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II.Chuẩn bị GV : nội dung
HS : bảng con, vở
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng viết :khoảnh khắc,
bay bỗng.
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề .
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn viết trong bài :
" Vương quốc vắng nụ cười "
- Đoạn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn

khi viết chính tả và luyện viết.
- 2 HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp, nx

+ Lắng nghe.
- 2 HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc
thầm
- Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong vương
quốc vắng nụ cười .
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ
lẫn trong bài như: kinh khủng, rầu rỉ, héo
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa
lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn
văn trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
+ Đọc lại để HS soát lỗi
- Chấm bài - nx .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: GV dán tờ phiếu đã viết sẵn
yêu cầu bài tập lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc thầm câu chuyện vui,
sau đó thực hiện làm bài vào vở nháp .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4
HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
- Đọc liền mạch cả câu chuyện vui Chúc
mừng năm mới sau một thế kỉ hoặc
câu chuyện vui "Người không biết cười "
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn

- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
hon, nhộn nhịp, lạo xạo
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- Trình bày
a) vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức -
xin lỗi - sự chậm trễ .
b) nói chuyện - dí dỏm - hóm hỉnh - công
chúng - nói chuyện - nổi tiếng .
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian cho câu (trả lời câu
hỏi :bao giờ?, khi nào?, mấy giờ? )
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III), bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đơn vị b ở BT2.
- HS khá giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT2
- Biết dùng trạng ngữ khi nói và viết.

II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ.
HS : sgk
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài - Ghi đề:
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1, 2:
- 2 HS đặt câu – nhận xét
- HS lắng nghe.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại:
1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó
2). Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian
cho câu.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt
cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ
hớt hãi chạy vào khi nào ?
c). Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.

- GV có thể nhắc lại một lần nữa nội
dung cần ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài .

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
+ Buổi sáng hôm nay, …
+ Vừa mới ngày hôm qua, …
+ Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày còn ít tuổi, …
+ Mỗi lần đứng trước những cái tranh
làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, …
* Bài tập 2:
a). Thêm trạng ngữ vào câu.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng
giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+Thêm trạng ngữ :Mùa đông vào trước
cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm
dấu phẩy vào trước chữ cây và viết
thường chữ cây).
b). cách tiến hành như ở câu a.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào nháp
- 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ
chỉ thời gian trong câu.
- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ
thời gian có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ
thời gian.
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.

Lịch sử Kinh thành Huế
I. Mục đích – yêu cầu :

- HS mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và
lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông
Hương, sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: có mười của chính ra vào, nằm giữa kinh
thành là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được
công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
- HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
- Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới .
II.Chuẩn bị GV :- Hình trong SGK phóng to
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
- PHT của HS .
HS : sgk
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà
Nguyễn?
- Những điều gì cho thấy vua nhà
Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành
cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai
vàng của mình ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Giảng bài :
*GV trình bày quá trình ra đời của nhà
kinh đô Huế: Thời Trịnh –Nguyễn phân
tranh, Phú Xuân đã từng là thủ phủ của
các chúa Nguyễn . Nguyễn Aùnh là con
cháu của chúa Nguyễn ,vì vậy nhà Nguyễn
đã chọn Phú Xuân làm kinh đô .

*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà
Nguyễn các công trình kiến trúc” và yêu
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình
xây dựng kinh thành Huế .
- GV tổng kết ý kiến của HS.
*Hoạt động nhóm:
GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp
trong những công trình ở kinh thành Huế )
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .

- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.

- Vài HS mô tả .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Ảnh điện Thái Hòa .
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét
và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên
du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của
công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày
lại kết quả làm việc .
GV hệ thống lại để HS nhận thức được
sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện,lăng
tẩm ở kinh thành Huế.

- GV kết luận: Kinh thành Huế là một
công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày
nay thế giới đã công nhận Huế là một Di
sản văn hóa thế giới .
3.Củng cố - dặn dò
- GV cho HS đọc bài học .
- Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
- Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh
đô Huế ?
* Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa
của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã
làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và
bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế .Giữ
gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của
mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào
của dân tộc ta .
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng
kết”.
- Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình .
- Nhóm khác nhận xét.
- 3 HS đọc .
- HS trả lời câu hỏi .
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
Ngày soạn: 25 / 4 /2010.
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2010
Toán: Ôn tập về biểu đồ.
I. Mục đích – yêu cầu :Giúp HS ôn tập về :
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. HS làm đúng,
nhanh các bài tập 2,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 1
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị : GV : nội dung
HS : sgk
III. Hoat động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT 5 tiết trước . - 1 HS lên bảng làm.
Mua 2 hộp bánh hết số tiền là :
24000 x 2 = 48 000 ( đồng )
Số tiền cần để mua 6 lít sữa là :
9800 x 6 = 58800 ( đồng )
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
*Bài 1 :HS khá giỏi
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ như
SGK GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
trả lời các câu hỏi
a) Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu hình ?
Trong đó có bao nhiêu hình tam giác ,
bao nhiêu hình vuông và bao nhiêu
hình chữ nhật ?
b) Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao
nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao
nhiêu hình chữ nhật ?
- Nhận xét bài làm học sinh .

* Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời
- GV gọi HS đọc biểu đồ và giải thích .
a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki - lô -
mét vuông
- Diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki - lô -
mét vuông ?
- Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki
- lô - mét vuông ?
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích
Hà nội là bao nhiêu ki - lô - mét vuông
và bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí
Minh là bao nhiêu ki - lô - mét vuông ?
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- GV gọi các nhóm HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài
- Chuẩn bị : Ôn tập về phân số.
Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữ hết số tiền

48 + 58800 = 106 800 ( đồng )
Số tiền mẹ lúc đầu là :
93200 + 106800 = 200 000 ( đồng )
Đáp số : 200 000 đồng
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS quan sát biểu đồ .
+ Tiếp nối phát biểu :
- Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 3
hình tam giác, 7 hình vuông và 5 hình
chữ nhật.
+ Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 một hình
vuông nhưng ít hơn tổ 2 một hình chữ
nhật
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

- Tiếp nối phát biểu :
- Diện tích Hà Nội là 921 ki - lô mét
vuông
- Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki - lô mét
vuông
- Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là
2095 ki - lô mét vuông
- Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích
Hà nội là 334 ki - lô - mét vuông và bé
hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là
840 ki - lô - mét vuông .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Chia theo nhóm 4 HS thảo luận .
- Đại diện hai nhóm lên bảng thực hiện .
a) Trong tháng 12 cửa háng bán được 42
mét vải hoa .
b) Trong tháng 12 cửa háng bán được tất

cả 129 mét vải các loại .
+ Nhận xét bài bạn .
- HS lắng nghe
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Khoa học Động vật ăn gì để sống ?
I. Mục đích -yêu cầu
- HS kể được tên một số động vật và thức ăn của chúng.
- HS trả lời đúng các câu hỏi
- Biết cách để nuôi vật nuôi.
II Chuẩn bị: GV : Sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật.
Hình minh họa trang 126, 127 SGK
HS : sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật
III Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
+ Động vật cần gì để sống ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b.Giảng bài
* Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm
hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu
tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả
nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia
các con vật đã sưu tầm được thành các
nhóm theo thức ăn của chúng.

GV hướng dẫn các HS dán tranh theo
nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm
- Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của
từng con vật trong các hình minh họa
trong SGK.
Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn
khác nhau.
*Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động
vật
Cách tiến hành
- GV chia lớp thành 2 đội.
- Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên
con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn
cho nó
- Cho HS chơi thử:
Ví dụ: Đội 1: Trâu
Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực,
lá ngô, lá mía.
Đội 1: Đúng – đủ.
- Tổng kết trò chơi.
*Hoạt động 3:Trò chơi:Đố bạn con gì ?
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của
nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên
các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm
được theo nhóm thức ăn của nó.

- Tiếp nối nhau trình bày
+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …

- HS trả lời, nhận xét
- Lắng nghe và thực hiện chơi
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- GV phổ biến cách chơi:
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà
không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu
HS quay lưng lại cho các bạn xem con
vật của mình.
+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con
vật mình đoang mang là con gì.
+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5
câu về đặc điểm của con vật.
+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ
những đặc điểm của con vật, thức ăn
của chúng.
3.Củng cố-Dặn dò
- Động vật ăn gì để sống ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau: Trao đổi chất ở động vật.
- HS chơi, cổ vũ

- HS đọc phần bạn cần biết
- HS cả lớp cùng thực hiện
Kể chuyện: Khát vọng sống.
I. Mục đích – yêu cầu: Rèn kĩ năng nói :

- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa ( sgk), kể lại được từng đoạn của
câu chuyện: Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý ( bt1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện ( BT2)
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện ( BT3)
- GD học sinh yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị: GV :Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Khát vọng sống " .
Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
HS : sgk
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện
có nội dung nói về một cuộc du lịch hay
đi cắm trại mà em đã tham gia .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện .
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan
sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện
* GV kể câu chuyện " Khát vọng sống "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp
giải nghĩa một số từ khó .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhận xét
- Lắng nghe .

- Quan sát, lắng nghe giáo viên hướng
dẫn .
- Lắng nghe.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu
cầu của bài kể chuyện trong SGK .
* Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người ( mỗi
em kể một đoạn ) theo tranh .
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện .
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc cùng
các bạn đối thoại, trả lời các câu hỏi
trong yêu cầu 3 .
+ Một HS hỏi, 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật,
ý nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: kể chuyện đã
nghe, đã đọc.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở
dưới mỗi bức truyện
- HS kể theo nhóm
- HS thi kể toàn chuyện
- Thực hiện yêu cầu .
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện
? Vì sao con gấu không xông vào con
người, lại bỏ đi ?
+ Tại sao con gấu lại không xông vào
tấn công con người mà lại bỏ đi ?
Câu chuyện này nói lên điều gì ?
+ Lắng nghe .
- HS thi kể
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
Tập đọc: Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn - rượu, hững hờ, trăng khách, rừng sâu, xách
bương, tưới ra

Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung bài: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản
chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ ( trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc 1
trong 2 bài thơ)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hững hờ ( Ngắm trăng ) ; Không đề , bương ( Không đề )
- GD học sinh không nản chí trước khó khăn.
II. Chuẩn bị: GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện
đọc. HS : đọc trước bài
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3
trong bài " Vương quốc vắng nụ cười "
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Giảng bài
Bài " Ngắm Trăng "
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc lần 2 - kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc bài thơ đầu và trả lời
câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ?
- GV : nói thêm nhà tù này là của Tưởng
Giới Thạch ở Trung Quốc .
- Hình ảnh nào cho biết tính cảm gắn bó
giữa Bác Hồ với trăng
+ Em hiểu "nhòm " có nghĩa là gì ?
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ?
* GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng
của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt . Bị
giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say
mê ngắm trăng, xem trăng như là một
người bạn tâm tình. Bác lạc quan yêu
đời, ngay cả trong hoàn cảnh tưởng
chừng như không thể vượt qua được .
- Ghi nội dung của bài.
* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ :
- Yêu cầu 1HS đọc
+ Yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
+ Lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm

- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng
giam trong nhà tù .
+ Lắng nghe .
- " Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ .
Trăng nhòm khe của ngắm nhà thơ ."
- Là ý nói được nhân hoá như trăng biết
nhìn , biết ngó .
+ HS phát biểu theo ý thích :
- Em thấy Bác Hồ là người không sợ gian
khổ, khó khăn .
- Bác Hồ là người coi thường gian khổ
luôn sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên
nhiên
- Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu
cuộc sống, lạc quan trong cả những lúc
gặp khó khăn gian khổ .
+ Lắng nghe .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và
các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện
đọc diễn cảm .
Trong tù không rượu / cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trang nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ .
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm

* Luyện đọc: Bài " Không đề "
- GV hướng dẫn tương tự bài trên .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc bài thơ " Không đề "
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ? Từ ngữ nào cho biết điều đó ?
- Hình ảnh nào cho biết lòng yêu đời và
phong thái ung dung của Bác Hồ ?
+ Em hiểu "bương " có nghĩa là gì ?
GV : Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi
chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề
việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất
bình dị, yêu trẻ, yêu đời .
- Ghi nội dung của bài.
* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ :
- 1HS đọc, nêu cách đọc
- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và
các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện
đọc diễn cảm .
Đường non / khách tới / hoa đầy
Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn
Việc quân / việc nước đã bàn
Xách bương , dắt trẻ ra vườn tưới rau .
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại
lớp ( thuộc 1 trong 2 bài trong thơ)
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì

về tính cách của Bác Hồ ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc 2 bài thơ .
Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
+ Lắng nghe .
- 2 đến 3 HS đọc diễn cảm cả bài .

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc , trong thời kì kháng chiến
chống Thực dân Pháp rất gian khổ .
- Những từ ngữ cho biết điều đó: đường
sâu, rừng sâu quân đến, tung bay chim
ngàn )
- " Khách đến thăm Bác trong cảnh
đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu,
chim rừng tung bay . Bàn xong việc quân
việc nước , Bác xách bương, dắt trẻ ra
vườn tưới rau .
- Là loại cây thuộc họ với tre trúc, có
nhiều đốt thẳng dùng để chứa nước .

+ Lắng nghe .
- 2 HS nhắc lại .
- HS đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
+ Lắng nghe .
- 2 đến 3 HS đọc diễn cảm
- HS thi đọc – nhận xét


- HS trả lời
- HS thực hiện theo yêu cầu
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười
( TT) – đọc và trả lời câu hỏi sgk

Mĩ thuật: Vẽ trang trí:Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Hiểu hình dáng, cách trang trí của chậu cảnh. Biết cách tạo dáng và trang trí một
chậu cảnh. Tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
- HS khá, giỏi:Tạo được dáng chậu, chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với
hình chậu, tô màu đều, rõ vời hình trang trí.
- Gd HS yêu thích hội hoạ.
II. Đồ dùng dạy - học; GV: hình gợi ý cách vẽ, T/ả của HS năm trước.
HS : đồ dùng học vẽ.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự
chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b) Giảng bài:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét .
GV đính tranh ảnh một số chậu cảnh .
- Nêu đặc điểm, hình dáng của một số
chậu cảnh ?
- Vẽ màu hoặc độ đậm nhạt
* Hoạt động 2: Cách tạo dáng và trang
trí

- GV hướng dẫn: phác khung hình cho
cân đối, vẽ trục đối xứng, tìm tỉ lệ các bộ
phận, phác nét thẳng, vẽ nét chi tiết, vẽ
hình mảng trang trí .
- Vẽ chi tiết có độ đậm nhạt hoặc vẽ màu
.
*Hoạt động 3: Thực hành:
GV yêu cầu HS thực hành vẽ.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho
những Hs còn chậm, lúng túng.
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá .
GV gợi ý Hs đánh giá theo tiêu chí :
- Bố cục; Cân đối hài hoà
- Hình vẽ; Rõ đặc điểm
- Vẽ màu hoặc độ đậm nhạt tuỳ ý
GV chọn một số bài tiêu biểu để nhận
xét .
- GV tuyên dương ghi điểm bài một số
HS .
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Quan sát hoạt động vui chơi trong hè .
- HS đem đồ dùng đã chuẩn bị .
- HS lắng nghe.
- HS quan sát nhận xét .
- HS tiếp nối nhau nêu: cao, thấp, thân
hình cầu, hình trụ, hình chữ nhật, loại
miệng rộng đáy nhỏ
- HS lắng nghe, quan sát mẫu.

- HS thực hành vẽ.

- HS trình bày sản phẩm .
- HS tự đánh giá xếp loại .
- HS lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Ngày soạn: 26 /4 /2010.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2010.
Toán: Ôn tập về phân số.
I. Mục đích – yêu cầu:Giúp HS ôn tập :
- Thực hiện được so sánh, rút gọn,quy đồng mẫu số các phân số.
- Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập 1,3 ( chọn 3 trong 5 ý ), bài 4 ( a,b),bài 5.
HS khá giỏi làm thêm bài tập 2
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : GV :Các hình vẽ về phân số BT1 .Tia số biểu thị phân số BT2 .
HS : sgk
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT3 tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV treo các hình vẽ biểu thị phân số .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện .

- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn
- GV nhận xét
* Bài 2 : HS khá giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV treo tia số đã vẽ sẵn lên bảng .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân
số
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách
tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
= =

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS cách quy đồng mẫu số
các phân số
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .

+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS quan sát hình vẽ .
- 1 HS làm . Đáp án : C
- Nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

- 1 HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .
- 3 HS lên bảng thực hiện .
= = ; = =
= =

+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- 2 HS lên bảng tính .
a) Quy đồng mẫu số các phân số :
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .

+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng giải bài .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài .
- Chuẩn bị: ôn tập các phép tính với phân
số.
5
2


7
3
;
5
2
= =
7
3
= =
b ) HS làm tương tự
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ và thực hiện vào vở .
- 1 HS lên bảng tính .
* Ta có :
3
1
< 1 ; < 1 ; > 1; > 1
- So sánh :
6
1

3
1
ta thấy hai phân số
này cùng tử số mẫu số 6 lớn hơn mẫu số
3 nên
3
1

>
6
1
và so sánh :
2
5

2
3
hai
phân số có cùng mẫu số là 2 tử số 5 lớn
hơn tử số 3 nên phân số
2
5
>
2
3
. Vậy
các phân số xếp theo thữ tự từ bé đến lớn
là :
6
1
;
3
1
;
2
3
;
2

5
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục đích – yêu cầu
- HS nhận biết được: đoạn văn và ý chính đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm
hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1), bước
đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình ( BT2), tả hoạt
động ( BT3) của một con vật em yêu thích.
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ
phận của con vật .
- Có ý thức yêu thương, chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi.
II. Chuẩn bị: GV :Tranh minh hoạ một số loại con vật.
HS : sgk
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận của con gà trống ở
BT3 đã học .
- Nhận xét chung.
- 2 HS đọc
nhận xét


GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: GV treo ảnh vẽ minh hoạ con tê .

- Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu
tả ngoại hình , hoạt động của con tê tê .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy
nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện
yêu cầu của bài .
+ GV hỏi HS :
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn tả con vật ?
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .

- Gọi lần lượt từng phát biểu ý miêu tả
tác giả đã sử dụng trong câu hỏi b và c
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
đúng nhất .
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng tranh ảnh về các con
vật để học sinh quan sát .
+ GV lưu ý HS :
- Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà
trống ở tiết TLV tuần 31
+ Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh đoạn văn
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .

+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng tranh ảnh về các con vật

để học sinh quan sát .
+ GV lưu ý HS :
- Nên viết các hoạt động của những con
vật mà em vừa chọn để tả ngoại hình ở
BT 2
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1: Giới thiệu chung về con tê tê .
(Thuộc phần Mở bài)
b/ Đoạn 2 : Tả bộ vẩy của con tê tê .
c/ Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi, của
con tê tê và cách con tê tê săn mồi .
d/ Đoạn 4: Miêu tả chân, móng của con
tê tê và cách nó đào đất .
e/ Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm con tê tê .
( từ đoạn 2- đoạn 5 thuộc phần Thân bài )
g/ Đoạn 6: Tê là con vật có ích mọi người
cần bảo vệ con tê tê ( Thuộc phần kết
bài )
- Nhận xét bổ sung ý bạn ( nếu có )
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh ảnh các con vật .

- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
+ Lắng nghe .
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh ảnh các con vật .

- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn
3. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh
cả 2 đoạn của bài văn miêu tả về con vật
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập
xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn
miêu tả con vật.
nếu có .
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV

Luyện từ và câu : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS :
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.( Trả lời
câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ? cho câu ) .

- Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân có trong câu ( BT1, mục III) .Bước
đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2, BT3). HS khá giỏi biết đặt
2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi khác nhau ( BT3)
- Gd HS vận dụng vào viết văn giao tiếp .
II.Chuẩn bị: GV :Bảng lớp viết : Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )
HS : sgk
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- 2 HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn nhận xét :
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập
lên bảng .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở
nháp
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần
trạng ngữ và gạch chân các thành phần
này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu .
- Gọi HS phát biểu .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
c) Ghi nhớ : Gọi 2 -3 HS đọc nội dung
ghi nhớ trong SGK .
d) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở nháp
- GV dán 3 tờ phiếu lớn lên bảng .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Hoạt động cá nhân .
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng
ngữ và gạch chân các bộ phận đó .
-Vì vắng tiếng cười, mà vương quốc nọ
TN
buồn chán kinh khủng .
-1 HS đọc thành tiếng
- BT 2: - TN Vì vắng tiếng cười trả lời
cho câu hỏi :
Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh
khủng
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cá nhân .
+ 3 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Mời 3 HS đại diện lên bảng làm vào 3
tờ phiếu lớn .
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS các em cần phải thêm

đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là
trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có câu trả lời đúng nhất .
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .

+ Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập,
chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Lạc
quan yêu đời.
dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần
cù cậu vượt lên đầu lớp . .
- Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
- Tại Hoa, mà tổ không được khen .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền
trạng ngữ chỉ nguyên nhân .
- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trước lớp :
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- Tiếp nối phát biểu :

+ Vì trời mưa, nên đường rất lầy lội .
+ Nhờ siêng năng tập thể dục, nên Nam
rất khoẻ mạnh .
+ Vì không làm bài tập, Hùng bị thầy
giáo trách phạt .
- Nhận xét .
- Cả lớp thực hiện

Kĩ thuật: Lắp ô tô tải (t2)
I. Mục đích – yêu cầu
- HS chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. HS khéo tay: Lắp được ô tô tải
theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
- Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II. Chuẩn bị : GV:Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
HS :Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy. Hoạt động học .
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải.
b) HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô
tải.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
a/ HS chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng
đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.

b/ Lắp từng bộ phận:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ
nội dung của từng bước lắp ráp.
- GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm
sau
+ Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí
trên, dưới của tấm chữ L với các thanh
thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
+ Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo
thứ tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng
qui trình.
- GV quan sát theo dõi, các nhóm để
uốn nắn và chỉnh sửa.
c/ Lắp ráp xe ô tô tải
- GV cho HS lắp ráp.
- GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải
chú ý:
+ Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận
với nhau.
+ Các mối ghép phải vặn chặt để xe
không bị xộc xệch.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời
những HS, nhóm còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm thực hành:

+ Lắp đúng mẫu và theo đúng qui
trình.
+ Ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc
xệch.
+ Xe chuyển động được.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để
học bài“ Lắp xe có thang”.
- HS chọn chi tiết.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS làm nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS lắp ráp
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
An toàn giao thông: Giao thông đường thủy và phương tiện
giao thông đường thủy
I.Mục đích – yêu cầu
- Giúp HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông, biết tên gọi các phương

tiện GTĐT
- Biết các biển báo hiệu giao thông trên đường thủy để bảo đảm an toàn khi đi trên
đường thủy.
- HS có ý thức chấp hành tốt an toàn giao thông đường thủy.
II.Chuẩn bị: GV: nội dung, các biểm báo hiệu GTĐT, tranh ảnh về giao thông đường
thủy HS: tranh ảnh về giao thông đường thủy
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Nêu những điều kiện con đường an
toàn
- GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp
b.Giảng bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu về giao thông trên
đường thủy.
Em nhớ lại em đã nhìn thấy tàu thuyền
đi trên mặt nước ở đâu ?
GV :Người ta chia GTĐT làm 2 loại:
GTĐT nội địa và giao thông đường biển
Hoạt động 2: Phương tiện giao thông
đường thủy nội địa.
Có phải bất cứ ở đâu trên mặt nước đều
trở thành đương giao thông không?
Hoạt động 2: (5 phút) : ghi tên các
phương tiện giao thông đường thủy nội
địa.
- Các nhóm làm việc – trình bày – nx
ChoHS xem một số tranh ảnh, yêu cầu

HS nói tên từng loại phương tiện.
Hoạt động 3: Biển báo hiệu GTĐT nội
địa.
Em đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT
chưa, hãy vẽ biển báo đó cho các bạn
xem.
GV giới thiệu 6 biển báo GTĐT: biển
báo cấm đậu, biển báo cấm phương tiện
giao thông thô sơ đi lại, biển báo cấm rẽ
- 2 HS trả lời - nx



trên sông, hồ.


- chỉ có những nơi mặt nước có đủ bề
rộng, độ sâu cần thiết vớ độ lớn của tàu
HS trình bày – nx
Thuyền có thuyền gỗ, thuyền nan, thuyền
buồm.
bè, phà, ca nô, tàu thủy
HS vẽ trên bảng
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
phải ( trái),biển báo được phép đỗ, biển
báo phía trước có bến đò,phà.
3.Củng cố- dặn dò :
Kể tên một số phương tiện giao thông
đương thủy nội địa.
Chuẩn bị : An toàn khi đi trên các

phương tiện giao thông công cộng.
HS quan sát.
- HS nhắc lại
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu

Âm nhạc: Học bài hát: Giấc mơ của bé
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hát đúng nhạc và thuộc lời của bài “Giấc mơ của bé ” hát đúng những tiếng có âm
luyến.
- HS hát đúng lời, đúng nhạc của bài hát Giấc mơ của bé
- Gd HS yêu thích âm nhạc
II. Chuẩ bị:
- GV và HS: Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng 1 em đọc nhạc bài
TĐN số 7, 1 em đọc nhạc bài TĐN số 8.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này chúng ta sẽ học 1 bài
hát ngoài chương trình đó là bài Giấc mơ
của bé
b. Nội dung:
- Giáo viên hát mẫu bài hát 1 lần
- Giáo viên giới thiệu sơ lược về tác giả,
tác phẩm ý nghĩa của bài hát
- Giáo viên dạy hát từng câu.
- Giáo viên dạy hát từng câu theo lối móc

xích cho đến hết bài.
- Cho học sinh hát kết hợp cả bài theo dãy
tổ, nhóm
- Cho học sinh hát kết hợp một số động
- 2 HS hát trên lớp
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh học hát từng câu theo yêu cầu
của giáo viên
- Hát kết hợp nhún chân tại chỗ
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
tác phụ họa (hoặc động tác nhún)
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách
theo tiết tấu lời ca
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài
tiết sau
- HS theo dõi
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV
Ngày soạn: 27 / 4 /2010.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2010
Toán: Ôn tập về các phép tính với phân số.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS ôn tập về :
- HS thực hiện được cộng, trừ phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép
nhân, phép chia phân số.
- HS làm đúng thành thạo các bài tập1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .

II Chuẩn bị : Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta
sẽ tiếp tục ôn tập về phân số
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2
phân số khác mẫu số .
- 1 HS lên bảng tính .
- Nhận xét bài bạn .

+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
a) + = ; - =
- = ; + =

b) + = + = ;
- = - = ; - =
+ = + =
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại
- 2 HS lên bảng thực hiện .
a) + = + =
- = - = =
- = - = =
+ = + =
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách
tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số
hạng , số bị trừ , số trừ chưa biết .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách
tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả.

+ Nhận xét ghi điểm HS .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành phần
chưa biết trong phép tính .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
a) b)
+ x = 1 + x =
x = 1- x = +
x = - x = +
x = x =
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- 2 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục
a) Số phần diện tích để trồng hoa và làm
đường đi là :
+ = ( vườn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nước là :
1- = ( vườn hoa )
b ) Diện tích vườn hoa là :
20 x 15 = 300 ( m
2
)
Diện tích để xây bể nước là :
300 x
20

1
= 15 ( m
2
)
Đáp số : a)
20
1
( vườn hoa )
b) 15 m
2

- Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong
bài văn miêu tả con vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- HS thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết
bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
- Gd HS yêu quý, chăm sóc tốt vật nuôi trong gia đình .
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (gián tiếp) ở BT2 và
kết bài (mở rộng) trong bài tập 3 văn miêu tả con vật.
Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2, 3.
HS: SGK, vở, nội dung của bài
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng .
- HS1 : Đọc đoạn văn tả ngoại hình con
vật đã quan sát BT2 .
- HS 2 : Đọc đoạn văn tả về hoạt động
con vật đã quan sát ở BT3.
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về cách
mở bài ( mở bài trực tiếp và gián tiếp )
và kết bài ( mở rộng và không mở rộng )
trong bài văn tả .
- Treo bài văn: " Con công múa " Yêu
cầu học sinh đọc thầm bài văn .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt.
- Nhận xét chung và cho điểm những
HS viết tốt .
Bài 2 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài
+ Nhắc HS :
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và
theo cách ( gián tiếp ) cho bài văn .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ,
- 2 HS lên bảng thực hiện .
- HS khác nhận xét bổ sung

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực
hiện yêu cầu .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
* Ý a , b: Đoạn mở bài ( 2 câu đầu )
- Mùa xuân, trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe
sức sống mơn mởn. Mùa xuân, cũng là
mùa công múa.( Mở bài gián tiếp )
- Đoạn kết bài ( câu cuối )
- Quá không ngoa khi người ta ví chim
công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh.
Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn
lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.( kết bài
mở rộng )
* Ý c: Đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp
- 2 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm .
- HS trao đổi theo yêu cầu
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×