TUẦN 32
Ngày soạn: 23/4
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
( Trưởng khu soạn)
TẬP ĐỌC
HỒ GƯƠM
I. Mục tiêu :
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló,
xum x.
-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
2. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đơ Hà Nội.
3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II . Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh minh hoạ bài đọc ởSGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
4’
1’
22’
1. KTBC : - Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài Hai chò em
và trả lời các câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh,
và rút đầu bài ghi bảng).
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng
chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội
dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc
nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm
từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch
chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghóa từ.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài
và trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
7’
1’
20’
+ Các em hiểu như thế nào là xum
xuê, long lanh
* Luyện đọc câu:
+ Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
+ Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
* Luyện đọc bài (có 2 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau, mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.
- Đọc cả bài.
c. Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp.
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
+ Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa
tiếng có vần ươm, ươp ?
- Giáo viên nhắc học sinh nói cho
trọn câu để người khác hiểu, tránh
nói câu tối nghóa.
3. Củng cố tiết 1:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp
đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
+ Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ
Gươm như thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2.
+ Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ
Gươm.
+ Có 8 câu.
+ Nghỉ hơi.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo
yêu cầu của giáo viên.
- Các học sinh khác theo dõi và nhận
xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- Gươm.
- Học sinh đọc câu mẫu SGK.
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào
giấy các câu chứa tiếng có vần ươm,
vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm
nào tìm và ghi đúng được nhiều câu
nhóm đó thắng.
- 2 em.
- 2 em.
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
+ Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ
Gươm như chiếc gương hình bầu dục,
khổng lồ, sáng long lanh.
- Học sinh quan sát tranh SGK.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
10’
3’
2’
Nhận xét học sinh trả lời.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn
bài văn.
e. Luyện nói: Nhìn ảnh tìm câu văn
tả cảnh
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các
câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả
cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức
tranh 3).
- Nhận xét chung phần tìm câu văn
tả cảnh của học sinh của học sinh.
4. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
5. Nhận xét dặn dò: Giáo dục các
em yêu quý các loại hoa, không bẻ
cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa …
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh SGK.
- 2 em đọc cả bài.
- Học sinh tím câu văn theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa,
bảo vệ, chăm sóc hoa.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu :
Thực hiện được cộng, trừ( không nhớ ) số có hai chữ số , tính nhẫm ; biết đo
độ dài làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bộ đồ dùng toán 1.
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
4’
1’
8’
1. KTBC:
- Kiểm tra bài tập 3.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
(các câu khác tương tự)
- Học sinh nhắclại.
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính
trên bảng con.
- 3 hs lên bảng
6’
8’
6’
2’
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi
chữa bài.
- Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính nhẫm
- Cho học sinh làm SGKvà chữa bài
trên bảng lớp. Cho các em nêu cách
cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số
có hai chữ số với số có một chữ số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh thực hiện đo độ dài và
tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu
kết quả đo được.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp:
- Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp
sức)
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
58
21
37
+
66
14
52
+
24
23
47
−
23
33
56
−
69
20
49
+
- Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm
và chữa bài trên bảng lớp.
23 + 2 + 1 = 26 ,40 + 20 + 1 = 61
- Thảo luận nhóm bàn
Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài
các đoạn thẳng AB và BC:
6 cm + 3 cm = 9 cm
Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài
AC
AC = 9 cm
Bµi gi¶i
§o¹n th¼ng AC dµi lµ:
6 + 3 = 9 (cm)
§¸p sè : 9 cm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh nối các câu chỉ hoạt động
ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt
động 2 nhóm) thi đua tiếp sức.
+ Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng –
đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
+ Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều –
đồng hồ chỉ 5 giờ chiều.
+ Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng –
đồng hồ chỉ 8 giờ sáng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhắc tên bài.
- Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 24/4
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA S, T
I Mục tiêu :
- Tơ chữ hoa S, T.
-Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, ng các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp ,tiếng
chim, con yểng – chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ trong vở tập viết.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn:
- Chữ hoa: S, T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần, các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
3’
1’
6’
5’
18’
1. KTBC:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 4 em.
- 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng,
mai sau.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi
tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung
tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ
ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
b. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét.
Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh,
vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng
dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết).
- Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
- 2 học sinh viết trên bảng
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết
học.
- Học sinh quan sát chữ hoa S, T
trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
- Viết không trung.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ
ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ
trên bảng phụ và trong vở tập viết.
1’
1’
d. Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn
thành bài viết tại lớp.
3. Củng cố :
- Hỏi lại nội bài viết.
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và
quy trình tô chữ S, T
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B,
xem bài mới.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu
của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các
bạn viết tốt.
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: HỒ GƯƠM
I. Mục tiêu:
-Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn : “ Cầu thê húc màu son cổ
kính”20 chữ trong khoảng 10 phút
Điền đúng vần ươm ,ươp chữ c, k vào chổ trống
Bài tập 2,3 SGK.
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
3’
1’
24’
1. KTBC :
- Chấm vở những học sinh giáo viên
cho về nhà chép lại bài lần trước.
- Làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã
làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học
sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh tập chép:
* Luyện viết từ ngữ khó:
- Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò
6’
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn
cần chép (giáo viên đã chuẩn bò ở bảng
phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm
những tiếng các em thường viết sai: lấp
ló, xum xuê, cổ kính
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu
bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết
hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
* Dò bài: Hướng dẫn học sinh cầm bút
chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào
từng chữ trên bảng để học sinh soát và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra
lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong
vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn
2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học
sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt
những từ học sinh sai phổ biến trong
lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào
tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Điền vần ươm hoặc ươp.
- Điền chữ k hoặc c.
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải: Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu,
gõ kẻng
- Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
1’
Tích hợp
- Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh
nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội, là niềm tự
hào của mỗi con người Việt Nam. Càng
yêu quý Hồ Gươm chúng ta cần có
trách nhiêm giữ gìn và bảo vệ để Hồ
Gươm đẹp mãi.
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại
đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại
các bài tập.
- Lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Thực hiện được cộng trừ( không nhớ )số có hai chữ số, so sánh hai số,
làm tính với số đo độ dài, giải toán có một phép tính
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bộ đồ dùng toán 1.
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
4’
1’
7’
8’
1. KTBC:
- Kiểm tra bài tập 1, 2.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: <, >, = ?
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi
chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải.
- 3 hs thực hiện.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Tính kết quả của vế trái, vế phải
rồi dùng dấu để so sánh.
- Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm
trình bày kết quả.
32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32
45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 69 - 6
55 – 5 > 40 + 5 57 – 1 < 57 +
1
- Học sinh đọc đề
- 1 hs lên bảng, lớp giải vào vở
8’
5’
2’
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Qua hình vẽ (coi như TT bài toán).
Gọi học sinh phát biểu và đọc đề bài
toán.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Thao tác nào phải thực hiện?
+ Phép tính tương ứng là gì?
- Sau đó cho học sinh trình bày bài giải.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Hướng dẫn:
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
Giải:
Thanh gỗ còn lại dài là:
97 – 2 = 95 (cm)
Đáp số: 95 cm
- Một số hs đọc bài giải, lớp nhận
xét.
+ Cả hai giỏ cam có tất cả bao
nhiêu quả?
+ Gộp số cam của cả hai giỏ lại.
+ Phép cộng.
- Thảo luận nhóm 4, Đại diện nhóm
trình bày kết quả.
Giải:
Số quả cam tất cả là:
48 + 31 = 79 (quả)
Đáp số: 79 quả cam
- Học sinh nêu cách kẻ và kẻ để có:
1 hình vuông và 1 hình tam giác.
2 hình tam giác:
- Làm vào vở bài tập.
- Nhắc tên bài.
- Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 25/4
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ’ khổ thơ
2. Hiểu được nội dung bài: .Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong
ngày.
3. Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh minh hoạ bài đọcở SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
22’
1. KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi
1 và 2 trong bài.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh,
và rút tựa bài ghi bảng).
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ
nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc
nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm
từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch
chân các từ ngữ các nhóm đã nêu:
Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghóa từ: gọng vó (hình ảnh minh
hoạ)
* Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất.
Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên
- Đọc đoạn nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc
bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
7’
1’
20’
10’
c. Luyện tập:- Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Giáo viên yêu cầu bài tập:
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần
iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
- Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn
thành trong bài
- Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ
trống vần iêng hoặc yêng để thành
các câu hoàn chỉnh.
3. Củng cố tiết 1:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi
sớm?
+ Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi
trưa?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ.
* Rèn học thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc
từng câu và xoá bảng dần đến khi học
sinh thuộc bài thơ.
e. Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi đáp về các loại cây.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi
gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại
cây mà vẽ trong SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa
sai.
- Tiếng.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào
bảng con, thi đua giữa các nhóm.
+ iêng: bay liệng, của riêng, chiêng
trống,
- Các từ cần điền: chiêng (cồng
chiêng), yểng (chim yểng)
+ 2 em.
+ Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong
gọng vó.
+ Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy
tiếng chim.
- 2 học sinh đọc lại.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của
giáo viên:
3’
2’
4. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
5. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
bài nhiều lần, xem bài mới.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
To¸n
KiĨm tra
I. Mơc tiªu :
- KiĨm tra kÕt qu¶ häc tËp cđa häc sinh vỊ kü n¨ng lµm tÝnh céng, trõ kh«ng
nhí trong ph¹m vi 100
- Kü n¨ng lµm tÝnh nhÈm.
- Cđng cè kü n¨ng gi¶i to¸n.
II. §å dïng d¹y häc :
1.GV : §Ị bµi
2.HS : GiÊy bót
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2 . KiĨm tra
- KiĨm tra chn bÞ cđa häc sinh.
3. D¹y bµi míi.
- GV chÐp ®Ị lªn b¶ng cho häc sinh lµm
bµi.
Bµi 1: §Ỉt tÝnh råi tÝnh:
42 + 45 48 – 6
46 – 13 76 – 55
Bµi 2: Ghi giê ®óng.
- Gi¸o viªn g¾n m« h×nh ®ång hå.
- LÇn lỵt : 6 giê , 9 giê , 8 giê , 12 giê
, 1 giê .
Bµi 3 . Sè ?
+ 21 - 21
Bµi 4 : Gi¶i bµi to¸n sau
Líp 1 A cã 37 b¹n .Cã 3 b¹n
chun sang líp kh¸c . Hái líp 1A cßn l¹i
bao nhiªu b¹n?
- Häc sinh lµm bµi vµo giÊy kiĨm tra.
- Hoµn thµnh bµi .
- Thu chÊm bµi .
H¸t 1 bµi
*®¸p ¸n vµ c¸ch cho ®iĨm
Bµi 1 ( 4 ®iĨm): Mçi phÐp tÝnh ®óng
1®iĨm
87
45
42
+
33
13
46
−
21
55
76
−
42
6
48
−
Bµi 2 ( 2,5 ®iĨm) Mçi giê ®óng
0,5 ®iĨm.
- LÇn lỵt : 6 giê , 9 giê , 8 giê ,
12 giê , 1 giê
Bµi 3 ( 1 ®iĨm ):Mçi sè ®óng 0,5 ®iĨm
Bµi 4( 2,5 ®iĨm)
Bµi gi¶i
Cßn l¹i sè b¹n lµ:
37 – 3 = 30 ( b¹n)
§¸p sè : 30 b¹n
- C©u tr¶ lêi ®óng: 1 ®iĨm
- PhÐp tÝnh ®óng : 1 ®iĨm.
- §¸p sè ®óng : 0,5 ®iĨm
4. Ho¹t ®éng nèi tiÕp :
a. GV nhËn xÐt giê
b. DỈn dß : vỊ nhµ «n l¹i bµi.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
GIÓ
I.Mục tiêu :
- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Các hình trong SGK, .
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
4’
1’
10’
1. KTBC: Hỏi tên bài.
+ Khi trời nắng bầu trời như thế
nào?
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời
mưa?
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học
sinh quan sát 5 hình của bài trang 66
và 67 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hình nào làm cho bạn biết trời
đang có gió ?
+ Vì sao em biết là trời đang có gió?
+ Gió trong các hình đó có mạnh hay
không? Có gây nguy hiểm hay
không?
- Tổ chức cho các em làm việc theo
nhóm quan sát và thảo luận nói cho
nhau nghe các ý kiến của mình nội
dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang
SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời
các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và
nhận xét bổ sung.
Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió
và bão lên bảng cho học sinh quan sát
+ Khi nắng bầu trời trong xanh có
mây trắng, có Mặt trời sáng chói, …
+ Khi trời mưa bầu trời u ám, mây
đen xám xòt phủ kín, không có mặt
trời, …
- Học sinh quan sát tranh và hoạt
động theo nhóm.
+ Hình lá cờ đang bay, hình cây cối
nghiêng ngã, hình các bạn đang thả
diều.
+ Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ
bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
+ Nhẹ, không nguy hiểm.
- Đại diện các nhóm trả lời các câu
hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và
hoàn chỉnh.
- Rất mạnh.
6’
12’
và hỏi:
+ Gió trong mỗi tranh này như thế
nào?
+ Cảnh vật ra sao khi có gió như thế
nào?
- Cho học sinh làm việc theo nhóm
nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió
mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ
vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm
cho con người và có thể làm đổ nhà,
gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.
Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì
cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho
lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió
mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Tạo gió.
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào
mình và trả lời các câu hỏi sau: Em
cảm giác như thế nào?
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời
câu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và
giao nhiệm vụ cho học sinh.
+ Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá
cờ … có lay động hay không?
+ Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc
và theo dõi hướng dẫn các em thực
hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ đònh
một số học sinh nêu kết quả quan sát
và thảo luận trong nhóm.
Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát
cây cối cảnh vật xung quanh và cảm
nhận của mỗi người mà ta biết trời
lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió
mạnh.
3. Củng cố dăn dò:
- Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa xiêu
vẹo.
- Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ
quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hành và trả lời câu
hỏi
Mát, lạnh.
- Đại diện học sinh trả lời.
- Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn
của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.ï
Lay động mạnh –> gió mạnh.
- Học sinh nêu kết quả quan sát và
thảo luận ngoài sân trường.
- Nhắc lại.
- Cây cối cảnh vật lay động –> có
gió,
2’
- Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến
thức bằng câu hỏi:
+ Làm sao ta biết có gió hay không
có gió?
+ Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như
thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây
cối như thế nào?
- Học bài, xem bài mới.
- cây cối cảnh vật đứng im –> không
có gió.
- Gió nhẹ cây cối … lay động nhẹ, gió
mạnh cây cối … lay động mạnh.
- Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 25/4
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ
LUỸ TRE
I. Mục tiêu:
- HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
3’
1’
24’
1. KTBC :
- Kiểm tra vở chép bài Hồ Gươm.
- Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con: chín hườm, mướp đắng
- Nhận xét chung KTBC.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài mục đích yêu cầu
của tiết học và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng
phụ.
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng
hay viết sai viết vào bảng con (theo
nhóm).
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm
tiếng khó và viết bảng con của học
- Học sinh để lên bàn: vở tập chép
bài: Nhà bà ngoại để giáo viên
kiểm tra.
- 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp
viết bảng con các tiếng do giáo viên
đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài trên bảng phụ,
học sinh khác dò theo bài bạn đọc
trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các
tiếng, Chẳng hạn: thức dậy, luỹ tre,
gọng vó, kéo
6’
1’
sinh.
* Thực hành chép bài chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu
bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ
thụt vào 3 ô, xuống hàng khi viết hết
một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng
thơ phải viết hoa.
- Giáo viên đọc chậm rãi cho học sinh
viết bài.
* Dò bài:
- Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra
lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn
2 bài tập giống nhau của bài tập câu b
(Điền dấu hỏi hay dấu ngã).
- Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các
bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập
câu a và làm thêm bài tập câu b (điền
chữ v, d hay gi).
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Lắng nghe, quan sát.
- Học sinh nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại lỗi bài viết của
mình.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Chấm bài tổ 3.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập:
Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ in đậm theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 2 học sinh.
- Đọc lại câu đã điền: 3 đến 5 em.
- Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
KỂ CHUYỆN
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I.Mục tiêu :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao
quý, linh thiêng của dân tộc mình.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
3’
5’
7’
8’
5’
1.KTBC :
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con
nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong
nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
Các dân tộc thường có truyền
thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc
mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con
Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư
dân sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể
này nhé.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với
giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng
tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu
chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng
thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm
rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà
mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại
một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của
người đọc.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn
câu chuyện theo tranh:
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện
thi kể từng đoạn của câu chuyện.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
2 học sinh xung phong kể lại câu
chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét
các bạn kể.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung và nhớ câu
truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ
theo truyện kể.
Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng
vai và kể lại câu chuyện
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên
định lượng số nhóm kể lại toàn bộ
câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét
các nhóm kể và bổ sung.
4’
đóng các vai để thi kể tồn câu chuyện.
Cho các em hố trang thành các nhân vật
để thêm phần hấp dẫn.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu
chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn
nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của
người Việt Nam có dòng dõi cao q.
Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân
dân ta tự hào về dòng dõi cao q đó bởi
vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc
Long Qn, Âu Cơ được cùng một bọc
sinh ra.)
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, u cầu học
sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh
minh hoạ phỏng đốn diễn biến của câu
chuyện.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.
Tun dương các bạn kể tốt.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Đếm, đọc, so sánh các số đến 10.
- Đo độ dài các đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Thước có vạch kẻ cm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
4’
1’
5’
1. KTBC: Trả BKT lần trước.
- Đánh giá việc làm bài kiểm tra của
học sinh.
- Cho học sinh chữa bài (nếu cần)
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: ghi tựa.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Viết các số vào dưới mỗi vạch
của tia số.
- Lắng nghe và chữa bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Nhắc tựa.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi
thực hành.
8’
5’
6’
4’
2’
- Nhận xét.
Bài 2: <, >, =?
- Chấm nhanh một số bài và nhận xét,
chữa bài.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs dựa vào tia số để tìm số
lớn nhất, số bé nhất.
Bài 4: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ
tự:
- Cho học sinh viết vào bảng con theo
hai dãy.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên cho học sinh đo độ dài các
đoạn thẳng rồi nêu số đo
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
- Học sinh viết vào tia số (nối tiếp)
rồi đọc các số viết được dưới tia số.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Làm bài tập và vở.
Câu a.
9 > 7 2 < 5 0 < 1 8 > 6
7 < 9 5 > 2 1 > 0 6 = 6
Câu b.
6 > 4 3 > 8 5 > 1
4 > 3 8 < 10 1 > 0
6 > 3 3 < 10 5 > 0
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
+ Khoanh vào số lớn nhất:
6 3 4
+ Khoanh vào số bé nhất:
5 7 8
- Viết đáp án vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5,
7, 9, 10
Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10,
9, 7, 5
- Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh
bên đoạn thẳng.
- Nhắc tên bài.
- Thực hành ở nhà.
§¹o ®øc
Dµnh cho ®Þa ph¬ng
I. Mơc tiªu:
- Häc sinh cã ý thøc gióp ®ì gia ®×nh th¬ng binh liƯt sÜ neo d¬n.
- Thùc hµnh gióp ®ì gia ®inh th¬ng binh liƯt sÜ ë ®Þa ph¬ng
- Gi¸o dơc ý thøc t«n träng vµ biÕt ¬n c¸c th¬ng binh liƯt sÜ
II. §ång dïng:
- §Þa chØ ®á.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: - H¸t 1 bµi
3
9
2. KiĨm tra:
- C©y vµ hoa n¬i c«ng céng cã lỵi g× ?
3. Bµi míi:
* Ho¹t ®éng 1. T×m ®Þa chØ ®á.
- Mơc tiªu : T×m ra ®Þa chØ c¸c gia ®×nh th-
¬ng binh liƯt sÜ ë ®Þa ph¬ng.
c¸ch tiÕn hµnh:
- Gi¸o viªn nªu yªu cÇu.
- H·y nªu ra nh÷ng gia ®×nh th¬ng binh
,liƯt sÜ ë ®Þa ph¬ng em.
+ KÕt ln : Xãm ta cã 2 gia ®inhth¬ng
binh lµ : Gia ®×nh «ng §äi vµ «ng Quang .
Ho¹t ®éng 2.
-MT : Häc sinh n¾m ®ỵc nh÷ng viƯc lµm
tèt ®Ĩ gãp phÇn gióp ®ì gia ®×nh th¬ng
binh , liƯt sÜ.
- C¸ch tiÕn hµnh:
- Tỉ chøc cho häc sinh th¨m hái vµ gióp
®ì gia ®×nh th¬ng binh liƯt sÜ .
- Gi¸o viªn ph©n nhãm vµ híng dÉn häc
sinh c¸ch th¨m hái vµ gióp ®ì gia ®inh th-
¬ng binh neo ®¬n ®ã lµ gia ®×nh «ng Vò
V¨n Quang .
*KL: Chóng ta cÇn cã ý thøc gióp ®ì gia
®×nh chÝnh s¸ch neo ®¬n.
4. Ho¹t ®éng nèi tiÕp :
- GV nhËn xÐt giê .
- Tuyªn d¬ng em cã ý thøc tèt .
- HDVN: Thêng xuyªn gióp ®ì gia ®×nh
chÝnh s¸ch neo ®¬n.
-2Häc sinh tr¶ lêi- nhËn xÐt.
- Häc sinh nªu tªn .
- Gia ®×nh «ng : Vò V¨n §äi lµ gia ®×nh
th¬ng binh
- Gia ®inh «ng : vò V¨n Quang lµ gia
®×nh th¬ng binh.
- Häc sinh l¾ng nghe.
- Th¶o ln nhãm .
- §¹i diƯn tr×nh bµy .
- Häc sinh ®Õn th¨m hái vµ gióp ®ì gia
®inh th¬ng binh neo ®¬n .
+ Tỉ 1 qt nhµ
+ Tỉ 2 qt s©n
+ Tỉ 3 nhỉ cá tríc s©n.
Ngày soạn: 26/4
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
SAU CƠN MƯA
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọ đúng các từ ngữ : mưa rào , râm bụt, xanh bóng, nhởn
nhơ, sáng rực , mặt trời , quanh quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng chổcó
dấu câu .
- Hiểu nội dung bài : Bầu trời mặt đất , mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào
Trả lời câu hỏi 1( SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
GV :- Tranh minh hoạ bài đọc ởSGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
4’ 1. KTBC : - Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1’
22’
7’
1’
Luỹ tre và trả lời các câu hỏi trong
bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh,
và rút tựa bài ghi bảng).
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng
chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội
dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc
nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm
từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch
chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
* Luyện đọc câu:
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Luyện đọc cả bài:
- Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài
- Nhận xét.
c. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần
ây ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần
oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần ây
hoặc uây- Nhận xét, tính điểm thi
đua.
3. Củng cố tiết 1:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài
và trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghóa từ.(5, 6 em đọc các từ khó
trên bảng.)
- Luyện đọc từng câu
- Nối tiếp đọc các câu.
- Nhận xét.
- Thi đọc cả bài: cá nhân, nhóm.
- Lớp đồng thanh.
Mây, mấy
- Đọc mẫu từ trong bài
- Các em chơi trò chơi thi nói câu
chứa tiếng vừa tìm tiếp sức:
Xây nhà ,cây cối, mây bay,
Khuây bọt, khuây khoả, ngoe nguẩy
- Nhận xét.
- 2 em.
20’
10’
3’
2’
- Hỏi bài mới học.
Hs đọc đoạn 1 TLCH
Sau trận mưa rào mọi vậtthay đổi thế
nào ?
Hs đọc đoạn2 TLCH
Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận
mưa rào ?
- Nhận xét học sinh trả lời
* Đọc diễn cảm lại bài.
e. Luyện nói: - Giáo viên nêu yêu
cầu của bài tập:
Từng nhóm hs hỏi chuyện nhau về
mưa
Bạn thích trời mưa hay trời nắng
4. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
5. Nhận xét dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới.
Những đoá râm bụt thêm đỏ chót .
Bầu trời xanh bóng như được dội rửa.
Mấy đám mây bông sáng rực lên.
-Mẹ gà mừng rỡ nước động trong
vườn
- 2 hs đọc lại bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh và hát bài hát : Tập
tầm vông con công hay múa.
- Nhóm hát, lớp hát.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
THỦ CÔNG
CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng các kiến thức đã họcđể cát dán và trang trí ngôi nhà
- Cắt dán được ngôi nhà yêu thích .Có thể dùng bút màu để trang trí ngôi
nhà
- Đường cắt tương đối thẳng .Hình dán tương đối phẳng
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
- 1 tờ giấy trắng làm nền.
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
2’
1’
5’
25’
1. KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết
trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bò của
học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tựa.
b. Hướng dẫn bài
* Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét:
- Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu
ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ
những bài đã học bằng giấy màu.
- Đònh hướng cho học sinh quan sát các
bộ phận của ngôi nhà và nêu được các
câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra
vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt
các hình đó ra sao?
* Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hành:
- Kẻ và cắt thân nhà: Kẻ và cắt rời
hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra
khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình
chữ nhật đã học)
- Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của
tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh
ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau
đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
- Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
- Học sinh mang dụng cụ để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát ngôi nhà được
cắt dán phối hợp từ những bài đã
học bằng giấy màu.
- Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
- Mái nhà hình thang (cắt hình
thang)
- Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt
HCN)
- Cửa số hình vuông (cắt hình
vuông)
- Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân
nhà)
Thân nhà
Cắt các cửa
2’
+ Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
+ Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh
ngắn 2 ô
- Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân
nhà, mái nhà, các cửa.
- Quan sát giúp học sinh yếu hoàn
thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các
cửa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em kẻ
đúng và cắt đẹp.
- Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút
chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li,
hồ dán…
- Học sinh thực hiện cắt như trên.
- Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt
các bộ phận của ngôi nhà.
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 4 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá quá trình hoạt động của lớp trong tuần32.
- Đề ra kế hoạch thực hiện cho tuần tới.
II. Chuẩn bò:
- Nội dung đánh giá và kế hoạch hoạt động tuần 33
III. Phần lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức:
- Hát tập thể 1 - 2 bài.
2. Đánh giá quá trình hoạt động của tuần 32:
a. Về nề nếp:
- Tất cả học sinh trong lớp đều đi học đúng giờ.
- Thực hiện tương đối nghiêm túc nề nếp, nội quy trường lớp.
- Một số hs đến trường chưa thực hiện đúng đồng phục (không bỏ áo vào quần).
- Việc ăn quà vặt trong trường vẫn còn tồn tại.
b. Về học tập:
- Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
- Nhiều học sinh có ý thức tham gia học tập tốt: Trung, Trâm
- Nhiều hs có tiến bộ rõ rệt trong học tập: Văn Đức, .
- Bình chọn học sinh tiêu biểu trong tuần.
3. Kế hoạch Tuần 33:
- Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp học.
- Duy trì phong trào “Giữ vở sạch - viết chữ đẹp
- Tăng cường phong trào giữ gìn lớp học sạch, đẹp và xanh hoá trường học.
Ôn tập tốt chuẩn bò cho kiểm tra cuối năm
- Tăng cường công tác phụ đạo hs yếu.
=&=