Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.23 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Danh mục các từ viết tắt
* Các chữ viết tắt trong bài bao gồm các từ:
1. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
2. BHXH: Bảo hiểm xã hội
3. BHYT: Bảo hiểm y tế
4. KPCĐ: Kinh phí công đoàn
5. CNV:Công nhân viên
6. CPSXC: Chi phí sản xuất chung
7. CPCNTT: Chi phí công nhân trực tiếp
8. CPBH: Chi phí bán hàng
9. CP QLDN:Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. PTCNV: Phải trả công nhân viên
11. PT,PN khác: Phải trả phải nộp khác
12. TBXH: Thơng binh xã hội
13. CBCNV: Cán bộ công nhân viên
14. TSCĐ: Tài sản cố định
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
1
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu
Trong bài báo cáo gồm có các sơ đồ, bảng biểu, các phiếu sử dụng
trong báo cáo này:
Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý đơn vị
Sơ đồ 2 : Bộ máy kế toán
Sơ đồ 3: Tổ chức kế toán theo hình thức nhất ký chung
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lơng của công nhân viên
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng
Bảng biểu:


Bảng 1: Bảng chấm công bộ phận quản lý
Bảng 2: Bảng thanh toán tiền lơng bộ phận quản lý
Bảnh 3: Bảng thanh toán tiêng lơng phân xởng lắp ráp
Bảng 4: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
Bảng 5: Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Các phiếu sử dụng tring báo cáo:
Phiếu 1: Phiếu xá nhận
Phiếu 2: Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
2
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Mục Lục
Lời nói đầu ........................................................................................... 5
phần 1: Mở đầu ................................................................................... 7
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................ 7
1.1.1. Tại sao phải thực hiện đề tài? ................................................................ 7
1.1.2. Đề tài nhằm giải quyết gì? .................................................................... 7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................... 7
1.2.1 Mục tiêu chung: ...................................................................................... 7
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................... 7
1.3. Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................... 8
1.3.1.Đối t ợng nghiên cứu. .............................................................................. 8
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................... 8
1.4. Ph ơng pháp nghiên cứu: ............................................................................. 8
Phần 2: Đặc điểm đơn vị thực tập ........................................... 9
2.1. Tổng quan về đơn vị: .................................................................................. 9
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của đơn vị: ...................... 9
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu. .......................................................... 9
2.1.3.2. Bộ máy kế toán: ........................................................................ 15

2.2. Đặc điểm của đơn vị thực tập. .................................................................. 19
2.2.1. Tình hình lao động của đơn vị. ........................................................... 19
2.2.2. Tình hình trang thiết bị cơ sở hạ tầng. ................................................ 20
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua. ............................... 20
Phần III: Cơ sở lý luận và thực tiễn .................................. 21
3.1. Cơ sở lý luận. .............................................................................................. 21
3.1.1. Vai trò của lao động trong sản xuất kinh doanh. ................................ 21
3.1.2 Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ............... 21
3.1.3 ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động,tổ chức lao đông. ..... 22
3.1.4. Khái niệm, và ý nghĩa của tiền l ơng, các khoản trích theo l ơng. ........ 22
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
3
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
3.1.5. Nhiệm vụ kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng ................... 23
3.1.5.1.Nhiệm vụ kế toán tiền l ơng. ....................................................... 23
3.1.5.2. Các khoản trích theo tiền l ơng. ................................................. 24
3.1.6. Các hình thức tiền l ơng. ....................................................................... 25
3.1.6.1. Hình thức trả l ơng theo thời gian. ............................................. 25
3.1.6.2. Hình thức trả l ơng theo sản phẩm. ........................................... 26
3.1.7. Ph ơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .................................... 28
3.1.7.1 Tài khoản kế toán sử dụng. ........................................................ 28
3.1.7.2 Ph ơng pháp hạch toán ................................................................ 31
3.2. Cơ sở thực tiễn: .......................................................................................... 33
3.2.1. Quy chế quản lý lao động,sử dụng quỹ l ơng. ...................................... 33
3.2.1.1.Chế độ chứng từ kế toán sử dụng ở Công ty TNHH Máy Tính
Hoàng Gia ............................................................................................... 33
3.2.2. Hình thức tiền l ơng của công ty. ......................................................... 34
3.2.3. Hạch toán chi tiết tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng. .................. 35
Phần 4: kết Luận và kiến nghị ................................................ 48

4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. ............................. 48
4.1.1. Những mặt đạt đ ợc. ............................................................................. 48
4.1.2 Những mặt còn tồn tại. ......................................................................... 48
4.2. Định h ớng và giải pháp của đơn vị. .......................................................... 49
4.2.1. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền l ơng và
các khoản trích theo l ơng của công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia ........... 49
4.3 Kiến nghị ...................................................................................................... 50
kết luận ............................................................................................. 52
Danh mục các tài liệu tham khảo ..................................... 53
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
4
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Lời nói đầu
Đợc gia nhập tổ chức thơng mại lớn nhất toàn cầu WTO là một thắng lợi
mang tính chiến lợc của nớc ta trong công cuộc xây dựng nền kinh tế thị trờng
mang định hớng XHCN. Đồng thời, điều đó cũng đặt ra những thách thức to lớn
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để đáp ứng đợc yêu cầu khắt khe của nền kinh
tế thị trờng trong thời gian gần đây, cơ chế quản lý kinh tế nớc ta đã có những thay
đổi sâu sắc và toàn diện.
Để khuyến khích ngời lao động phát huy khả năng của mình một cách tối
đa nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đã đặc biệt coi
trọng và cải tiến hoàn thiện công tác tiền lơng. Trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, tiền lơng và các khoản trích theo lơng đợc dùng nh một
công cụ quan trọng kích thích và động viên ngời lao động hăng say sản xuất, phát
huy sáng kiến, tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội cũng nh tăng thêm lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Vì vậy, tiền lơng và các khoản trích theo lơng có một ý nghĩa cực
kỳ quan trọng trong các doanh nghiệp cũng nh trong đời sống xã hội.
Tổ chức tốt công tác kế toán tiền lơng giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt
quỹ lơng, đảm bảo việc trả lơng một cách khoa học, chính xác, kịp thời và cũng

tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm một cách
chính xác.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia. em càng
thấy rõ vị trí cũng nh vai trò của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng. .
Do vậy em chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công
ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia. Làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nhằm hiểu sâu hơn về công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng, đồng thời mạnh dạn đề xuất một số ý kiến mong muốn hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán tiên lơng tại công ty.Cấu trúc của chuyên đề gồm 4
phần:
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
5
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Đặc điểm của đơn vị thực tập
Phần 3: Cơ sở lý luận và thực tiễn tại công ty Máy Tính Hoàng Gia
Phần 4: Kết luận và kiến nghị
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo do khả năng và kiến thức còn hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong quý thầy cô
cũng nh ban lãnh đạo nói chung và đặc biệt cô Nguyễn Thị Hồng trực tiếp th-
ớng dẫn em nói riêng, quan tâm góp ý kiến để em có thể hoàn thành báo cáo
tốt hơn.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
6
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
phần 1: Mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
1.1.1. Tại sao phải thực hiện đề tài?

Tiền lơng và các khoản trích theo lơng có vai trò tác động rất to lớn đến đời
sống ngời lao động, sự phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế thị trờng tiền lơng lại
càng là vấn đề đợc xã hội quan tâm nhiều hơn nữa.Tiền lơng và các khoản trích
theo lơng phản ánh mức sông dân c,sự phát triển nền kinh tế cũng nh những chính
sách của nhà nớcđối với đời sông ngời lao động khi nhu cầu của con ngời ngày
một tăng lên. Tiền lơng cũng là đòn bẩy, là chiếc chìa khóa giúp doanh nghiệp
thực hiện tốt các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.
1.1.2. Đề tài nhằm giải quyết gì?
Đề tài giúp học sinh hiểu thêm về lý thuyết và thực tế gắn liền với thực tiển
của Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia,
Nhằm tổ chức tốt công tác kế toán tiền lơng giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt
quỹ lơng, đảm bảo việc trả lơng một cách khoa học, chính xác, kịp thời và cũng tạo cơ
sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Giúp hiểu sâu hơn về kế toán tiền lơng và các khoản trich theo lơng,qua đó
học sinh biết cách tính lơng tai công ty
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung:
-Tìm hiểu chung về bộ máy kế toán của đơn vị
-Tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng nói riêng của đơn vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nhằm nâng cao trình độ, hiểu biết hơn về kế toán tiền lơng và các khoản
trich theo lơng.
- Vận dụng thực tiễn vào kế toán tiền lơng
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
7
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
1.3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1.Đối tợng nghiên cứu.

Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia " em
càng thấy rõ vị trí cũng nh vai trò của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng. Từ đó em mạnh dạn chọn đề tài: "Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng tại Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia ".
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về Công ty TNHH Máy Tính Hoàng
Gia.
- Phạm vi về thời gian: thời gian thực tập từ ngày 7 thánh 6 đến 30 tháng 7
năm 2010.
- Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán tiêng lơng và các khoản trích theo
lơng tại công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia, số liệu nghiên cứu chủ yếu trong
tháng 6 năm 2010
1.4. Phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp duy vật biện chứng:
- Phơng pháp thống kê kinh tế:là một môn khoa học nghiên cứu mật lợng trong
mối quan hệ mật thiết với vật chất của hiện tợng kinh tế xã hội số lớn trong điều
kiện thời gian của địa điểm cụ thể nhằm rút ra bản chất và tính quy luật trong sự
phát triển của hiện tợng đó.
- Phơng pháp hạch toán kế toán là phơng pháp sử dụng để tập hợp và phân loại
chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tợng kế toán chi phí
- Phơng pháp so sánh là phơng pháp so đo tính toán giữa một vấn đề này với
vấn đề khác
- Phơng pháp phân tích là phơng pháp nhằm làm sáng tỏ một vấn đề đặt ra,tiếp
cận đa ra quyết định có liên quan đến cơ cấu tiêu chí
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
8
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Phần 2: Đặc điểm đơn vị thực tập
2.1. Tổng quan về đơn vị:

2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:
a) lịch sử hình thành và phát triển.
Với mục đích cung cấp cho khách hành các thiết bị, linh kiện trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của khoa học
công nghệ.Công ty TNHH máy tính Hoàng Gia đợc thành lập.
Công ty TNHH máy tính Hoàng Gia thành lập ngày 16 tháng 4 năm 2003
theo giấy phép kinh doanh số 01020088315 của sở kế hoạch và đầu t phát triển
thành phố Hà Nội.
- Tên công ty: công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia
- Tên giao dich quốc tế: Hoanggico Company Computer.
- Trụ sở chính: Số 16A2 phố Lý Nam Đế, phờng Hàng Mã, quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.3747884 Fax: 0477478202
- Mã số thuế: 0102234896
Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia có t cách pháp nhân theo pháp luật
Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đợc mở
tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; đợc tổ chức và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp.
- Vốn điều lệ: .1.500.000.000đ (Một tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam).
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu.
Là đại lý,mua bán,ký gửi hàng hóa, lắp ráp, bảo dỡng, bảo trì máy tính,
máy in.
Thị trờng chính của công ty tập trung hầu hết trong thành phố Hà Nội và
một số tĩnh lân cận nh Hng Yên, Quảng Ninh,Thái Bình Thái Nguyên, Hà Tây,
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
9
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Phú Thọ.... Công ty hoạt động với phơng châm: "Uy tín, chất lợng, và dịch vụ hậu
mãi.

Cùng với việc mở rộng mạng lới khách hàng, hoàn thiện dich vụ bán hàng
và chăm sóc khách hàng, Công ty Hoàng Gia hiện nay đang là đại lý bán hàng của
một số hãng nổi tiếng trong giới công nghệ thông tin. Công ty đợc nhà sản xuất hỗ
trợ về kỉ thuật, tài chính, các dich vụ bảo hanh sản phẩm hàng hóa góp phần đa
ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng rộng rãi trong tất cả mọi lĩnh vực của đời
sống xã hôi.
2.1.3. Cơ cấu quản lý của đơn vị.
* Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý đơn vi:

xzx


Trải qua tình hình phát triển,bộn máy lãnh đạo và cơ cấu của công ty cũng
đợc cũng cố và hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của công
ty.Cho đến nay bộ máy hoạt động của công ty đợc tổ chức theo sơ đồ trên:
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
10
Giám đốc
Ban kiển
soát
Phó giám
đốc
Phòng hành
chính tổng
hợp
Phòng tài
vụ
Phòng
kế

hoạch
Phòng kinh
doanh xuất
nhập khẩu
lao động
Phòng thiết
bị vật t
Hội đồng quả trị
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý.
a. Đại hội cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền dự họp và quyền biểu
quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội cổ đông thông qua các
quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp hoặc lấy
ý kiến bằng văn bản.
b. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công
ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty (trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông).
- Hội đồng quản trị có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Quyết định chiến lợc phát triển của công ty.
+ Quyết định các dự án đầu t theo sự phân cấp.
+ Định hớng phát triển thị trờng.
+ Xây dựng, ban hành các quy chế quản lý.
+ Chuẩn bị các chơng trình, nội dung Đại hội đồng cổ đông và các nhiệm
vụ khác theo quy định của điều lệ.
c. Ban Giám đốc: Bao gồm giám đốc và các phó giám đốc do hội đồng quản
trị bổ nhiệm.
- Ban giám đốc có nhiệm vụ chủ yếu nh sau:
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
+ Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty
theo quyết định, quyết định của Đại hội đồng quản trị, nghị quyết của Đại hội

đồng cổ đông, điều lệ của cổ đông, điều lệ công ty và pháp luật.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch, sản xuất kinh doanh và các dự án đầu t của
công ty.
+ Bảo toàn và phát triển vốn.
+ Xây dựng các quy chế điều hành, quản lý công ty và các nhiệm vụ khác
theo quy định của điều lệ.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
11
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
d. Ban kiểm soát: Do Đại hội cổ đông bầu ra.
- Ban kiểm soát có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh.
+ Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
+ Thông báo về kết quả điều tra hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
cho Đại hội đồng cổ đông và các nhiệm vụ khác theo điều lệ quy định.
e. Chức năng các phòng ban : Có nhiệm vụ thực hiện các công việc do ban giám
đốc giao, hoàn thành các công việc đợc giao theo đặc điểm nhiệm vụ của từng
phòng.
* Nhiệm vụ chính của các phòng ban :
- Phòng hành chính tổng hợp :
+ Tiếp nhận, đăng ký chuyển giao công văn đi, đến theo quy định của công
ty và các quy định của nhà nớc hiện hành.
+ Đăng ký làm các thủ tục giao, nhận các văn bản, tài liệu, báo chí, điện tín.
+ Đánh máy, sao in các văn bản tài liệu theo yêu cầu.
+ Tiếp nhận các bản thảo để trình duyệt, các bản đánh máy để trình ký theo
quy định.
+ Viết các giấy tờ theo biểu mẫu (giấy đi đờng, giấy giới thiệu...).
+ Quản lý con dấu và đóng dấu các văn bản đã đợc phê duyệt.

+ Tham mu đề suất và tổ chức thực hiện công tác tiếp khách, lễ nghi, khánh
tiết.
+ Đề suất bố trí chơng trình công tác và thông báo lịch công tác của lãnh đạo
công ty khi cần thiết.
+ Theo dõi quản lý nhà cửa, trang thiết bị, văn phòng phẩm theo nhiệm vụ đ-
ợc phân công.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
12
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
+ Tổ chức quản lý thực hiện hệ thống công tác an toàn phòng cháy nổ và
công tác bảo đảm trật tự an toàn, an ninh của công ty.
+ Hớng dẫn đôn đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện các nội quy, quy chế, chế
độ và các quy định về công tác quản lý hành chính đợc phân công.
+ Quản lý và điều hành y tế công ty trong việc : Khám sức khoẻ định kỳ cho
cán bộ công nhân viên, quản lý hồ sơ sức khoẻ, mua bảo hiểm y tế, thờng xuyên
kiểm tra hớng dẫn y tế các đơn vị thành viên quản lý chăm sóc sức khỏe cho ngời
lao động, thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trờng, phòng chống các bệnh
nghề nghiệp, dịch bệnh kịp thời.
- Phòng Tài vụ:
+ Thu thập, lập và kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các
nghiệp vụ phát sinh theo quy định của pháp luật kinh tế thống kê của nhà nớc
hiện hành.
+ Mở sổ và ghi chép các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp.
+ Tổ chức công tác kiểm kê tài sản, hớng dẫn việc ghi chép các loại biểu mẫu
kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản.
+ Phối hợp kiểm tra việc phân phối và chi trả tiền lơng.
+ Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm lập kế
hoạch tài chính của công ty phục vụ kịp thời vốn cho sản xuất và thanh toán khối
lợng.

- Phòng kế hoạch:
+ Xây dựng kế hoạch, dự toán để trình duyệt tổ chức theo dõi, đôn đốc thực
hiện các công việc đợc giao.
+ Tổng hợp, báo cáo theo quy định tình hình thực hiện kế hoạch trong phạm
vi lĩnh vực quản lý.
+ Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm hoặc đột xuất trình duyệt cơ quan
chức năng theo quy định.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
13
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
+ Xây dựng kế hoạch trung và dài hạn các phơng án, đề án để quản lý hoặc
thực hiện phơng hớng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Soạn thảo các hợp đồng kinh tế trình giám đốc phê duyệt.
+ Xây dựng giá thành sản phẩm
+ Đề suất các phơng án sửa đổi, điều chỉnh cơ chế quản lý hoặc phơng hớng
sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế của
công ty.
+ Chủ trì tham gia hoặc nghiên cứu các đề tài về quản lý hoặc công trình
phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phối hợp với các phòng chức năng nghiệp vụ khác liên quan để thực hiện
nhiệm vụ công tác có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu lao động:
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động và coi đó là lĩnh vực kinh tế đối ngoại quan
trọng nhằm giải quyết việc làm, ổn định tình hình xã hội, tăng thu nhập cho nhà n-
ớc và ngời lao động.
+ Tiếp tục phấn đấu ngày càng mở rộng thị trờng, công ty tận dụng mạng lới
khách hàng rộng và đa dạng.
+ Có chức năng tổ chức hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh th-
ơng mại dịch vụ tổng hợp theo điều lệ và giấy phép kinh doanh của công ty.

+ Nhiệm vụ cụ thể của phòng là: Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất nhập
khẩu, kinh doanh thơng mại và dịch vụ, tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi đợc
công ty phê duyệt. Đợc phép uỷ thác và nhận làm uỷ thác xuất nhập khẩu với các
tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc, nhận làm đại lý tiêu thụ hàng hoá và bán hàng
ký gửi. Tổ chức liên doanh, liên kết trong kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh
thơng mại và dịch vụ với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc nhằm thực hiện kế
hoạch đợc giao.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
14
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
+ Các phòng ban phải thờng xuyên cung cấp đầy đủ thông tin, chứng từ cho
phòng Kế toán tài chính để phòng có thể kịp thời hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cho công ty.
- Phòng thiết bị vật t :
+ Cung cấp thiết bị vật t để xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp, dân dụng,
cấp thoát nớc và môi trờng, đờng dây truyền tải điện, các trạm điện. trong và ngoài
nớc.
+ Xuất khẩu máy móc thiết bị vật t, hàng hoá phục vụ nghành xây dựng, dây
truyền công nghệ tự động hoá và các nghành khác.
+ Sản xuất nguyên vật liệu và các sản phẩm khác phục vụ xây dựng, sản xuất,
lắp đặt sữa chữa máy móc thiết bị của dây truyền công nghệ tự động hoá.
2.1.3.2. Bộ máy kế toán:
* Nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận trong tổ chức kế toán.
. Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia. Tổ chức công tác Kế toán theo hình
thức tập trung, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty, là một bộ phận
trong hệ thống thông tin kinh tế trong quản lý. Bộ máy kế toán của công ty cần đ-
ợc tổ chức một cách khoa học và hợp lý, đồng thời phải nắm bắt đặc điểm và quy
mô hoạt động của sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từng khâu,
từng bộ phận, từ đó tổ chức Kế toán và bố trí nhân viên cho phù hợp.

Phòng kế toán - hành chính tổng hợp của Công ty TNHH Máy Tính Hoàng
Gia có chức năng quản lý công tác kế toán tài chính, tổng hợp phân tích hiệu quả
sử dụng nguồn vốn, phục vụ tình hình xuất nhập khẩu kịp thời, đồng thời biên tập
kế hoạch tài chính phục vụ cho năm kế hoạch.
Nhằm đảm bảo công tác Kế toán của công ty đợc đồng bộ, nhịp nhàng. Phản
ánh đầy đủ trung thực tình hình xuất - nhập của công ty, thông tin báo cáo kịp thời
theo yêu cầu và tham mu chính xác để Giám đốc ra quyết định phù hợp với chế độ
chính sách hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
15
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Phòng kế toán - hành chính sự nghiệp Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia
có nhiệm vụ và quyền hạn :
- Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện hợp đồng xuất - nhập khẩu.
- Kiểm tra, quản lý hàng hoá xuất - nhập khẩu về cả số lợng và giá trị
- Tổ chức kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết để tính toán chính xác hiệu quả kinh
doanh xuất - nhập khẩu.
- Lập kế hoạch tài chính trong kỳ kế hoạch, đồng thời có biện pháp lo nguồn
vốn trong khâu nhập thiết bị.
- Lập sổ theo dõi kế hoạch thu chi của quá trình hoạt động nhập khẩu thiết bị, tổ
chức hạch toán đúng nguyên tắc theo pháp lệnh kế toán, thống kê của nhà nớc.
- Theo dõi chế độ thanh quyết toán, tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng
vốn, bảo toàn vốn, phát triển vốn.
- Theo dõi, quản lý vốn TSCĐ, vốn lu động, lập chứng từ theo dõi diễn biến tình
hình xuất - nhập khẩu hàng hoá của công ty.
- Có quyền dừng những khoản chi sai nguyên tắc gây tổn thất đến quyền lợi
chung của Công ty và kịp thời báo cáo chủ tài khoản là Giám đốc biết cho ý kiến
giải quyết.
Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia: Là đơn vị hạch toán độc lập, có con dấu

riêng, có tài khoản giao dịch riêng. Công tác tài chính đợc thể hiện qua các mối
quan hệ giữa công ty với Ngân hàng, công ty với khách hàng và công ty với Nhà
nớc. Cùng với sự biến động và phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty
cũng đợc tinh chế và kiểm toán nhằm đảm bảo phục vụ cho công tác kế toán đợc
toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
16
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Sơ đồ 2: Bộ máy Kế toán
1. Kế toán trởng chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về quản lý tài chính trong
công ty theo điều lệ kế toán trởng Nhà nớc đã ban hành. Kế toán trởng
giúp giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán và
thống kê, đồng thời kiểm tra kiểm soát tình hình kinh tế tài chính của
đơn vị. Phụ trách chung điều hành công việc trong phòng đáp ứng yêu
cầu kinh doanh, điều hành vốn, cân đối trong toàn công ty.
2. Phó phòng kế toán giúp việc cho kế toán trởng, điều hành và giải quyết công
việc lúc kế toán trởng đi vắng. Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp, lập
báo cáo kế toán định kỳ.
3. Kế toán mua hàng : theo dõi và hạch toán toàn bộ hoạt động mua hàng của
công ty, bao gồm mua hàng nội địa, thành phẩm sản xuất gia công, tiếp nhận hàng
nhập khẩu.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
17
Kế toán trởng
Phó phòng kế toán
Kế
toán
mua

hàng
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
hàng
tồn
kho
Kế
toán tài
chính
Thủ
quỹ
Kế
toán
thanh
toán
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
4. Kế toán bán hàng : theo dõi và hạch toán toàn bộ hoạt động bán hàng của
công ty, bao gồm xuất bán cho các đơn vị trong nớc, xuất khẩu, bán buôn, bán lẻ,
bán đại lý, bán trả góp.
5. Kế toán hàng tồn kho : theo dõi và hạch toán các hoạt động nhập khẩu và
tồn kho hàng hoá, thành phẩm ở tất cả các kho của công ty. Công ty áp dụng ph-
ơng pháp kê khai thờng xuyên, tồn kho lấy theo số thực tế tại phòng kế toán.
6. Kế toán tài chính : theo dõi và hạch toán kế toán vốn bằng tiền, tài sản cố
định, tài sản lu động, nguồn vốn và các quỹ xí nghiệp, theo dõi chi phí và các
khoản công nợ nội bộ, thanh toán với ngân sách nhà nớc và phân phối lợi nhuận.
7. Thủ quỹ : chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, ngoại tệ, ngân phiếu của công

ty, có trách nhiệm thu, chi số tiền trên phiếu thu, phiếu chi. Phát hiện tiền giả do
khách hàng trả, nếu nhầm lẫn phải chịu trách nhiệm bồi thờng.
8. Kế toán thanh toán : theo dõi ngoại tệ, hàng xuất nhập khẩu nội địa, thuế và
dịch vụ kiều hối.
2.1.3.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán là
hình thức ghi sổ Nhật ký chung.
Là hình thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và
các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát
sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký
để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
18
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Sơ đồ 3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung



Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
2.2. Đặc điểm của đơn vị thực tập.
2.2.1. Tình hình lao động của đơn vị.
- Số lợng cán bộ là 31 công nhân viên .
- Trình độ cán bộ trong công ty là tơng đối cao đều đợc đào tạo chuyên
nghiệp. Thể hiện

Chỉ tiêu Số lợng Tỷ lệ %
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
19
Nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Đại học 10 32
Cao đẳng 13 42
Trung cấp 8 26
Tổng Cộng 31 100
2.2.2. Tình hình trang thiết bị cơ sở hạ tầng.
Công ty đã thiết lập đầy đủ các phòng ban, có đầy đủ tất cả các bàn làm
việc, may tính cho từng nhân viên, cho từng bộ phận,hệ thống máy tính kết nối
wifi phục vụ tốt cho các phòng ban nh: phòng kinh doanh,phòng kỉ thuật,phòng
hành chính,đặc biệt phòng hành chính đợc tranh bị đẩy đủ nh máy in,máy
phách,máy photo ......
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua.
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Doanh thu tiêu thụ sản
phẩm
8.957.600.000 9.960.665.000 19.605.244.000
2 Tổng chi phí sản xuất kinh
doanh
8.078.067.500 8.972.850.000 18.352.000.000

3 Lợi nhuận trớc thuế 879.531.500 987.815.000 1.253.244.000
4 Các khoản nộp ngân sách 246.269.100 276.588.200 350.908.320
5 Thu nhập bình quân của
ngời lao động 1 tháng
650.000 680.000 740.000
Nhận xét: Qua bảng triên ta thây tình hình hoạt động sản xuát trong những năm
qua tang lên đáng kể. Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩp tăng lên nhìn thấy rõ ở các
năm,2007,2008,2009.Qua đó ta cũng thấy đợc thu nhập bình quân của ngời lao
động cũng tăng lên đó là, từ mức thu nhập 650000/1tháng và đã tăng lên
740000/1tháng, doanh thu tiêu thụ sản phẩm từ 8957600000 qua 2 năm phat triển
đã tăng đến 19605244000 cho thấy sự phát triển của công ty tăng lên một cách vợt
bậc thể hiện qua hàng năm
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
20
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Phần III: Cơ sở lý luận và thực tiễn
3.1. Cơ sở lý luận.
3.1.1. Vai trò của lao động trong sản xuất kinh doanh.
Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài ngời, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình sản xuất. Để
cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh ở các
doanh nghiệp riêng đợc diễn ra thờng xuyên, liên tục thì một vấn đề thiết yếu phải
tái sản xuất sức lao động nghĩa là sức lao động mới của con ngời bỏ ra phải đợc
bồi hoài dới dạng thù lao lao động. Trong nền kinh tế hàng hoá, thù lao lao động
đợc biểu hiện bằng thớc đo giá trị và gọi là tiền lơng.
Nh vậy, tiền lơng là biểu hiện bàng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà
doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc mà ngời
lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp. Về bản chất, tiền lơng chính là biểu hiện
bằng tiền của giá cả sức lao động.

3.1.2 Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời gian
kết quả lao động, tính lơng và các khoản trích theo tiền lơng, phân bổ chi phí lao
động theo đúng đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xởng, các bộ phận
sản xuất kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban
đầu về lao động, tiền lơng, mở sổ cầnthiết và hạch toán nghiệp vụ lao động, tiền l-
ơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng, tiền thởng, các khảon phụ cấp, trợ
cấp cho ngời lao động.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lơng phục vụ cho công tác quản lý Nhà n-
ớc và qiản lý doanh nghiệp.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
21
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
3.1.3 ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động,tổ chức lao đông.
- Trong Công ty các đơn vị sản xuất thờng có biến động về lao động
tăng hoặc giảm, việc biến động này cũng có ảnh hởng đến việc thực hiện
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Để phản ánh kịp thời chính xác số lợng lao
động trong toàn Công ty, phòng Tổ chức hành chính phải ghi vào sổ đăng ký
lao động cho từng đơn vị trong Công ty để theo dõi, tuyển dụng, thôi việc,
nghỉ hu một cách kịp thời làm cơ sở cho việc báo cáo về lao động của Công ty
vào cuối tháng, quý, hàng năm.
- Để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cần phải tổ chức
tốt việc hạch toán thời gian sử dụng lao động, kết quả lao động cả công nhân
viên trong Công ty có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1.4. Khái niệm, và ý nghĩa của tiền lơng, các khoản trích theo lơng.
- Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động các doanh nghiệp

sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thấn tích cực lao
động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động.
Đối vơí các doanh nghiệp, tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một yếu tố các
thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanhnghiệp tạo ra. Do vậy, các doanh
nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí lao động trong
đơn vị sản phẩm, công việc, dịch vụ và hàng hoá lu chuyển.
- Tiền lơng là thù lao lao động doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ
vào thời gian khối lợng và chất lợng công việc mà họ thực hiện nhằm bù đắp hao
phí về sức lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh
nghiệp hoàn thành và hoàn thành mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
22
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
+ Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao động
của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao
động, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Đồng htời cũng tạo cơ sở cho
việc tính lơng theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động.
+ Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lơng giúp cho doanh nghiệp
quản lý tốt quỹ tiền lơng, bảo đảm việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng
nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao,
đồng thời cũng tạo đợc cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản
phẩm đựơc chính xác.
- Các khoản trích theo lơng: Đối với các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn ở công ty có một vai trò rất lớn, với mục đích nhằm
tạo ra nguồn tài trợ cho công nhân viên trong trờng hợp họ nghỉ ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hu... và phục vụ chăm sóc súc khỏe cho công nhân
viên khi họ đi khám chữa bệnh .Công ty thực hiện chế độ tỷ lệ trích bảo hiểm xã

hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của Nhà nớc.
3.1.5. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3.1.5.1.Nhiệm vụ kế toán tiền lơng.
- Tính toán chính xác kịp thời tiền lơng và các khoản trích theo lơng, tổ
chức chi trả cho ngời lao động, nộp cho ngời lao động và nộp cho các cơ quan
quản lý quỹ kịp thời.
- Tổ chức hạch toán chính xác thời gian, số lợng, chất lợng, kết quả lao
động của ngời lao động.
- Tính đúng tính đủ và thanh toán kịp thời các khoản tiền lơng.
- Tính toán phân bổ các khoản chi phí về tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng cho các đối tợng sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
- Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu
quỹ tiền lơng và cung cấp thông tin cho các bộ phận.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
23
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
3.1.5.2. Các khoản trích theo tiền lơng.
Theo quy đinh hiện hành có 3 khoản trích theo lơng:
Kinh phí công đoàn:
- Hình thành bằng việc trích 2% tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao
động trong doanh nghiệp.
- Toàn bộ số tiền trích lập quỹ công đoàn đợc tính vào chi phí sản xuất của
các đối tợng sử dụng lao động.
- Số tiền nộp quỹ công đoàn một phần đợc để lại doanh nghiệp để chi tiêu
cho các hoạt động công đoàn và một phần đợc nộp vào quỹ công đoàn cấp trên.
Bảo hiểm xã hội:
- Trích 20% tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao động.
- 15% đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tợng sử dụng lao
động, còn lại 5% ngời lao động nộp trực tiếp (trừ vào lơng khi thanh toán tiền l-

ơng).
- Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành để trợ cấp cho ngời lao động tham
gia đóng góp bảo hiểm trong các trờng hợp sau:
+ Trợ cấp ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp hu trí, trợ cấp mất sức lao động.
+ Trợ cấp tiền tuất khi ngời lao động bị chết.
+ Chi cho công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
- Bảo hiểm xã hội sau khi trích phải nộp cho cơ quan quản lý quỹ cấp trên.
Doanh nghiệp chi đợc trả trực tiếp bảo hiểm xã hội cho ngời lao động trong thời
gian nghỉ ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp phải quyết toán số đã chi với cơ quan quỹ cấp trên.
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
24
Báo cáo thực tập Khoa kinh tế
Bảo hiểm y tế:
- Hình thành từ việc trích 3% tổng số tiền lơng phải trả để thanh toán cho
ngời lao động các khoản tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc và viện phí khi họ ốm
đau hoặc sinh đẻ.
- 2% đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tợng sử dụng lao
động, 1% ngời lao động trực tiếp đóng (trừ vào lơng khi thanh toán tiền lợng).
- Toàn bộ số tiền trích bảo hiểm y tế đợc nộp cho các cơ quan quản lý quỹ
để thanh toán cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế cơ sở.
3.1.6. Các hình thức tiền lơng.
3.1.6.1. Hình thức trả lơng theo thời gian.
Đây là số tiền trả cho ngời lao động căn cứ vào bậc lơng và thời gian
thực tế làm việc không xét đến thái độ lao động và kết quả công việc.
Hình thức này phù hợp với loại lao động gián tiếp, thờng đợc áp dụng
cho loại hoạt động không đồng nhất. Trả lơng theo hình thức này cha phát

huy đầy đủ các nguyên tắc phân phối theo lao động vì cha chú ý đến các mặt
chất lợng công tác thực tế của công nhân viên chức.
+ Lơng tháng: là tiền lơng trả cố định hàng tháng cho ngời lao động
trên cơ sở hợp đồng lao động và tháng lơng, bậc lơng cơ bản do Nhà nớc quy
định. áp dụng đối với cán bộ công nhân viên làm ở bộ phận gián tiếp và đợc
quy định cho từng bậc lơng trong bảng lơng:
Mức lơng = Lơng cơ bản + Phụ cấp (nếu có)
+ Lơng ngày: là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và đợc xác định
bằng cách lấy tiền lơng tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế
độ trong tháng. Đối tợng áp dụng nh lơng tháng, khuyến khích ngời lao động
đi làm đều. Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức lơng của
một ngày để trả lơng, mức lơng ngày bằng mức lơng tháng chia cho 22 ngày:
GVHD:Nguyễn Thị Hồng SVTH: Bùi Thị Hơng
Lớp K2C - KHTN
25

×