Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

một số thể loại văn học: thơ + truyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.14 KB, 5 trang )

Giáo án 11 Cơ bản Đỗ Viết Cường
Tiết theo PPCT: 50 - 51
MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN
Ngày soạn: 10.11.09
Ngày giảng:
Lớp giảng: 11A 11C 11E 11K
Sĩ số:
Điểm KT miệng:
A. Mục tiêu bài học
Qua giờ giảng, nhằm giúp HS:
- Nhận biết loại và thể trong văn học.
- Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại Văn học: thơ, truyện
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc Ngữ văn.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV ngữ văn 11
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11
- Các tài liệu tham khảo khác
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC (không kt)
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động cảu Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
GV: yêu cầu HS đọc phần mở đầu ->
thế nào là loại, thể?
HS thực hiện trả lời Gv ghi bảng
GV: trình bày sự phân loại tác phẩm
văn học?


HS trình bày Gv ghi bảng
I. Quan niệm chung về thể loại văn
học
1. Khái niệm loại thể
- Loại: phương thức tồn tại chung
- Thể: sự hiện thực hoá của loại
2. Sự phân loại của tác phẩm văn học
- Tác phẩm văn học:
+ Trữ tình: thơ, khúc ngâm
1
Giáo án 11 Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: bên cạnh đó còn có các thể loại
khác như nghị luận
GV: Thơ bắt nguồn từ đâu và có từ khi
nào?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: cốt lõi của thơ là gì?
HS trả lời Gv chốt lại
GV: - Tâm trạng của con hổ trong bài
thơ Nhớ Rừng – Thế Lữ
- Tình cảm của Tố Hữu trong bài Lượm
GV: Ngôn ngữ thơ có đặc điểm gì?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: Phân loại thơ dựa trên tiêu chí nào?
Cụ thể ra sao?
HS phát biểu Gv ghi bảng
+ Tự sự: truyện, kí
+ Kịch: chính kịch, bi kịch, hài kịch
II. Thơ
1. Khái lược về thơ

a. Đặc trưng của thơ
- Nguồn gốc:
+ Xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử loài
người từ Đông sang Tây
+ Bắt nguồn từ những bài hát lao động
thời cổ đại, từ Kinh thi – Khổng Tử, từ
ca dao cổ
- Cốt lõi của thơ là tình cảm, cảm xúc,
tâm trạng, là cảm hứng dạt dào của
người viết, là tiếng nói của tâm hồn chở
nặng suy tư, nội dung trữ tình là nội
dung cơ bản của thơ.
- Đặc điểm của ngôn ngữ thơ:
+ Thể hiện cảm xúc cô đọng, giàu nhịp
điệu, hình ảnh…
+ Được tổ chức một cách đặc biệt theo
các thể thơ, theo cảm xúc.
b. Phân loại thơ
- Theo nội dung biểu hiện: thơ trữ tình,
thơ tự sự, thơ trào phúng
- Theo cách tổ chức bài thơ: thơ cách
2
Giáo án 11 Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: nhận xét gì về sự phân loại đó?
HS phát biểu Gv chốt lại
GV: thể thơ cách luật: thơ lục bát, song
thất lục bát, Đường luật, 5 tiếng….
GV: yêu cầu HS thảo luận -> lấy kết
quả
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1 (T.136)

luật, thơ tự do, thơ văn
-> Nhận xét: sự phân loại chỉ có tính
chất tương đối, không nên quá rạch ròi,
phân biệt sẽ gặp khó khăn khi đọc thơ;
trong mọi thể loại trên lại có thể phân
chia nhỏ hơn nữa, cụ thể hơn nữa
2. Yêu cầu về đọc thơ
- Cần biết rõ xuất xứ: tên tập thơ, tên
bài thơ, tác giả, năm xuất bản, hoàn
cảnh sáng tác.
- Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua
câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu. Đồng cảm
với nhà thơ, dùng liên tưởng, tưởng
tượng phân tích khả năng biểu hiện của
từ ngữ, hình ảnh.
- Từ câu thơ, lời thơ, ý thơ cái tôi của
nhân vật trữ tình ta đánh giá, lí giải bài
thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ
thuật.
- Học thuộc lòng thơ
3. Luyện tập
* Vài nét đặc sắc nghệ thuật trong bài
thơ Thu điếu
- Nghệ thuật tả cảnh:
+ Chọn điểm nhìn từ “ao thu” đến “tầng
mây” – mở rộng không gian với chiều
cao vô tận
+ Từ “tầng mây” điểm nhìn lại trở về
với “ngõ trúc”, “ao thu”
+ Tác giả tả những gì quan sát được trên

mặt ao và làm nổi bật mùa thu nơi làng
quê
- Dùng cái động để tả cái tĩnh, êm ả của
làng quê
3
Giáo án 11 Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: thế nào là truyện?
GV: nêu những đặc trưng của truyện?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: Khi đọc thể loại truyện cần chú ý
điều gì?
HS trả lời GV ghi bảng
- Nghệ thuật tả tình:
+ Tả cảnh để ngụ tình. Đó là tình yêu
quê hương đất nước được diễn tả một
cách kín đáo, tế nhị
+ Sử dụng ngôn ngữ: giàu hình tượng,
cách hiệp vần “eo” gợi sự vắng vẻ, tĩnh
lặng đồng thời gợi cảm giác êm ả nhẹ
nhàng nơi làng quê.
III. Truyện
1. Khái lược về truyện
a. Khái niệm
- Là phương thức phản ánh hiện thực
đời sống qua câu chuyện, sự việc, sự
kiện bởi người kể chuyện một cách
khách quan, đem lại một ý nghĩa tư
tưởng nào đó.
b. Đặc trưng của truyện
- Thường có cốt truyện: chuỗi sự việc,

nhân vật, chi tiết được sắp xêp theo một
cấu trúc nào đó.
- Nhân vật, tình huống truyện đóng vai
trò kết nối các chi tiết , làm nên cốt
truyện
- Dùng nhiều hình thức ngôn ngữ khác
nhau.
- Không bị hạn chế bởi không gian và
thời gian.
c. Phân loại truyện
- Rất phong phú và đa dạng, dựa trên
nhiều tiêu chí khác nhau, có cách phân
loại khác nhau: truyện dân gian, ruyện
trung đại, truyện hiện đại, truyện ngắn,
truyện dài, truyện vừa,….
2. Yêu cầu đọc truyện
- Tìm hiểu bối cảnh XH, hoàn cảnh
4
Giáo án 11 Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK
sáng tác để có cơ sở cảm nhận các tầng
lớp nội dung và ý nghĩa của truyện.
- Đọc kĩ truyện, nắm vững cốt truyện và
có thể tóm tắt nội dung truyện.Phân tích
diễn biến của cốt truyện thông qua kết
cấu, bố cục, cách kể, ngôi kể.
- Phân tích nhân vật, phân tích tình
huống truyện và ý nghĩa của tình huống
đối với việc khắc họa chủ đề của truyện.
Khái quát chủ đề tư tưởng của truyện.

- Tìm hiểu và phân tích giá trị nghệ
thuật của truyện. Đánh giá toàn bộ tp.
3. Luyện tập
* Bài tập 2
a. Cốt truyện: không có cốt truyện
b. Nhân vật: lần lượt xuất hiện theo thời
gian
c. Lời kể: tâm tình, thủ thỉ như lời tâm
sự
5. Củng cố và dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản
- Soạn bài Chí phèo – Nam Cao
5

×