Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.78 KB, 11 trang )

Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
Tiết theo PPCT: 21 - 22 - 23
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
Ngày soạn: 21.09.09
Ngày giảng:
Lớp giảng: 11A 11C 11E 11K
Sí số:
A. Mục tiêu bài học
Qua giờ giảng, nhằm giúp HS:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về thân thế, sự nghiệp và giá trị nội dung,
nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức bức tượng đài có một không hai trong
lịch sử VHVN trung đại về người nông dân_ nghĩa sĩ.
- Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của NĐC: khóc thương những nghĩa sĩ hi
sinh khi sự nghiệp còn dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ
đại của dân tộc.
- Nhận thức được những thành tựu xuất sắc về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây
dựng nhân vật , sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng,
tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này.
- Bước đầu hiểu những nét cơ bản về văn tế.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC Kiểm tra 15 phút (lớp 11A)


GV: Trình bày suy nghĩ của em về 2 câu thơ:
Xem qua kinh sử mấy lần
nửa phần lại ghét, nửa phần lại thương
Yêu cầu:
- Nghệ thuật:
+ Tiểu đối: nửa phần ghét >< nửa phần thương
-> hai tình cảm thương ghét đan cài, tiếp nối sâu nặng trong tâm hồn
tác giả; sự phân minh rõ ràng giữa hai trạng thái tình cảm.
- Cơ sở của 2 tình cảm này xuất phát từ cuộc đời, từ thực tế, từ tình cảm yêu
thương nhân dân, mong muốn nhân dân được sống tự do thái bình.
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
1
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
GV: yêu cầu HS đọc tiểu dẫn -> những
điểm đáng chú ý về cuộc đời NĐC?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: cha của NĐC là Nguyễn Đình Huy,
người Thừa Thiên vào Gia Định làm thư
lại lấy bà trương Thị Thiệt
GV: 1854 một học trò đã gả em gái cho
thầy, NĐC lấy cô gái tên Lê Thị Điền
GV: năm 1888 NĐC mất cánh đồng Ba
Tri trắng màu khăn tang đưa tiến người tri
thức yêu nước
GV: nét nổi bật của con người NĐC?
HS trả lời Gv chốt lại
GV: mặc dù bị mù nhưng ông vẫn vượt
qua để mở trường dạy học và bốc thuốc

chữa bệnh cho nhân dân, đứng về phía
những người yêu nước đấu tranh bảo vệ
cuộc sống nhân dân.
A. Tác giả
I. Cuộc đời và con người
1. Cuộc đời
- (1822 - 1888), tự: Mạnh trạch, hiệu:
Trọng Phủ, Hối Trai
- Sinh: Bình Dương - Gia Định (quê mẹ)
- Xuất thân trong gia đình nhà nho
- 1843: đỗ tú tài tại trường thi Gia Định
- 1846: ra Huế học chuẩn bị thi tiếp tại quê
cha
- 1849: bỏ thi -> về quê chịu tang mẹ ->
mù -> mở trường dạy học, bốc thuốc chữa
bệnh và làm thơ.
- 1859: thực dân Pháp chiếm đóng quê
hương Gia Định, ông cùng nhân dân và
các sĩ phu chiến đấu bảo vệ quê hương.
2. Con người
- Không khuất phục trước số phận oan
nghiệt, là tấm gương sáng ngời về nghị lực
và đạo đức cách mạng, suốt đời gắn bó và
chiến đấu không mệt mỏi cho lẽ phải, cho
nhân dân.
- Là con người yêu nước: thuỷ chung son
sắt với nước với dân đến hơi thở cuối
cùng.
II. Sự nghiệp thơ văn
1. Những tác phẩm chính

2
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: Hãy kể tên những tác phẩm chính của
NĐC theo giai đoạn sáng tác?
HS trả lời GV ghi bảng
GV: Đặc điểm của lí tưởng nhân nghĩa
trong thơ văn NĐC?
HS trình bày Gv ghi bảng
GV: nhân vật thường là những con người
như thế nào?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: giá trị nội dung này được thể hiện
như thế nào trong sáng tác của NĐC?
HS trả lời GV chốt lại
GV: yêu cầu HS về nhà lấy dẫn chứng CM
cho giá trị nội dung này
GV: Qua đặc điểm nội dung thơ của NĐC
em hãy cho biết quan điểm sáng tác thơ
a. Trước khi thực dân Pháp xâm lược
- Lục Vân Tiên
- Dương Từ - Hà Mậu
-> Truyền bá đạo lí làm người.
b. Sau khi thực dân Pháp xâm lược
Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế
Trương Định, thơ điếu Trương Định, thơ
điếu Phan Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn
đáp,…
-> Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống
Pháp
2. Nội dung thơ văn

a. Lí tưởng đạo đức nhân nghĩa
- Đặc điểm: mang tính nhân nghĩa của đạo
Nho nhưng đậm đà tính nhân dân và
truyền thống dân tộc
- Nhân vật: tấm gương sáng ngời đạo đức
nhân nghĩa, lí tưởng: hiền thảo, trung thực,
thuỷ chung, sẵn sàng làm việc cứu dân
giúp đời.
b. Lòng yêu nước thương dân.
- Ghi lại chân thực 1 thời đại đau thương
của đất nước, khích lệ lòng căm thù giặc
và ý chí cứu nước của nhân dân ta.
- Nhiệt liệt biểu dương những anh hùng
nghĩa sĩ đã chiến đấu hi sinh vì tổ quốc.
- Tố cáo tội ác giặc xâm lăng
- Ngợi ca những sĩ phu yêu nước.
3. Quan điểm sáng tác
3
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
văn của NĐC?
HS phát biểu Gv chốt lại
GV:Sáng tác văn chương như con thuyền
chở đạo lí, chở mấy cũng không đầy. Viết
văn là cầm bút đâm kẻ gian tà, đâm mấy
cũng không bị mòn, cùn đi. Sáng tác văn
chương là là việc học theo Khổng Tử làm
sách giúp đời.
GV: nêu những điểm đặc sắc về nghệ thuật
của thơ văn NĐC?
HS trả lời Gv ghi bảng

(Hết tiết 21 chuyển tiết 22)
Kiểm tra 15p lớp 11E
Câu hỏi: Hãy trình bày nội dung thơ văn
của Nguyễn Đình Chiểu và nêu quan niệm
sáng tác của nhà thơ?
Yêu cầu (A.II.3 + 4)
GV: yêu cầu HS đọc tiểu dẫn -> nêu
những hiểu biết của em về thể loại văn tế?
HS trình bày Gv ghi bảng
- Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
(Dương Từ - Hà Mậu)
->Viết thơ, văn với quan niệm: coi ngòi
bút là vũ khí đánh giặc, chở đạo lí giúp
đời.
- Học theo ngòi bút chí công
Trong thơ cho ngụ tấm lòng xuân thu
-> Sáng tác văn chương là việc học theo
Khổng Tử làm sách giúp đời.
4. Nghệ thuật thơ văn NĐC.
- Toàn bộ viết bằng chữ Nôm
- Không phát lộ bên ngoài mà tiềm ẩn ở
tầng sâu cảm xúc, suy ngẫm.
- Bút pháp trữ tình rung động mãnh liệt
bởi cái tâm trong sáng, chan chứa tình yêu
nhân dân và nồng nàn tình yêu cuộc sống.
- Mang đậm sắc thái Nam Bộ độc đáo: xây
dựng tính cách nhân vật, tả cảnh thiên
nhiên, lời ăn tiếng nói, mộc mạc, giản dị,
chắc, khoẻ, bộc trực, từ ngữ địa phương…

- Hạn chế: đôi khi chưa thật trau chuốt,
còn thô mộc, dễ dãi
B. Phần tác phẩm
I. Khái quát chung
1. Thể loại văn tế
- Khái niệm: là loại văn gắn với phong tục
tang lễ nhằm bày tỏ lòng thương tiếc đối
với người đã mất
4
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: gọi HS đọc văn bản (chú ý giọng đọc
chậm, buồn, bi thương)
GV: Tác giả sáng tác văn bản trong hoàn
cảnh như thế nào?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: theo em bài văn tế có thể chia làm
mấy phần? nội dung của từng phần?
HS đưa ý kiến Gv chốt lại
- Nội dung:
+ Kể lại cuộc đời công đức, phẩm hạnh
của người đã khuất
+ Bày tỏ nỗi đau thương của người sống
trong giờ phút vĩnh biệt.
- Giọng điệu:
+ Sử dụng nhiều từ Hán
+ Từ ngữ: hình ảnh mang giá trị biểu cảm
mạnh
-> Lâm li thống thiết
- Bố cục: 4 đoạn
+ Đoạn mở đầu: (lung khởi), mở đầu bằng

những từ Thương ôi! Hỡi ôi! - luận chung
về lẽ sống chết
+ Đoạn 2: (thích thực) bắt đầu "nhớ khi
xưa" - kể về công đức, phẩm hạnh cuộc
đời của người đã khuất
+ Đoạn 3: (ai vãn) niềm thương tiếc đối
với người đã chết
+ Đoạn 3 (kết) bày tỏ lòng thương tiếc và
lời cầu nguyện của người đứng tế.
- Âm hưởng chung: bi thương
- Hình thức sáng tác: văn xuôi, thơ lục bát,
song thất lục bát, phú…
2. Tác phẩm
a. Đọc
b. Hoàn cảnh sáng tác
- Trước sự mất mát hi sinh của 20 người
nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc, NĐC đã viết
tác phẩm này theo yêu cầu của Đỗ Quang -
tuần phủ Gia Định
c. Bố cục
- Lung khởi: 2 câu đầu - sự hi sinh vẻ vang
của nghĩa quân
- Thích thực: 3 -> 15 - hình ảnh những
người nghĩa quân dũng cảm chiến đấu vì
nghĩa lớn
- Ai vãn: 16 -> 28 - tấm lòng của tác giả và
5
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: tìm những chi tiết thể hiện hoàn cảnh
xuất thân của người nghĩa sĩ?

HS tìm chi tiết Gv ghi bảng
GV: qua những chi tiết này em có nhận xét
gfi về người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác
phẩm?
HS trả lời Gv chốt lại
GV: để làm nổi bật được hoàn cảnh xuất
thân của người nghĩa sĩ Cần Giuộc, tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của
nghệ thuật đó?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc là
hình ảnh quen thuộc của người nông dân
Việt Nam cần cù, lãm lũ. Họ thầm lặng,
làm lụng, cày sâu cuốc bẫm, bán mặt cho
đất bán lưng cho trời. Họ tất tả trong cái
đói, cái nghèo -> cách giãi bày thân phận
của người nông dân: thành thực, cảm động
GV: tìm những chi tiết thể hiện thái độ của
người nông dân nghĩa sĩ đối với kẻ thù
nhân dân đối với các liệt sĩ
- Kết: 2 câu cuối - ca ngợi tinh thần chiến
đấu bất diệt của những nghĩa sĩ đã bỏ mình
vì nước
d. Thể loại:
- thể phú Đường luật, có vần có đối.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân
trong cuộc chiến đấu chống giặc ngoại
xâm
a. Hoàn cảnh xuất thân

- Chi tiết:
+ Côi cút làm ăn, toan lo nghèo khó
+ Công việc: cuốc, cầy, bừa, cấy
-> Họ: người nông dân thuần phác, cả
cuộc đời chỉ biết gắn bó với con trâu và cái
cày
- Nghệ thuật:
+ Liệt kê: công việc nhà nông, việc chiến
trường
+ Dựng hình ảnh tương phản đối lập: việc
nhà nông quen làm >< với việc binh đao
chưa từng ngó
-> tạo ấn tượng sâu sắc với người đọc
b. Tình cảm, thái độ của người nông dân
nghĩa sĩ đối với kẻ thù xâm lược.
6
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
xâm lược?
HS tìm chi tiết Gv ghi bảng
GV: nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ
của tác giả?Tcá dụng của việc sử dụng từ
ngữ đó?
HS trả lời Gv chốt lại
GV: từng lời, từng chữ trong văn tế thấm
sâu nỗi hờn căm sôi sục. NĐC thật tài tình
khi đưa ngôn ngữ dân gian, mộc mạc vào
trong lời văn để phát hiện ra tình yêu nước
cháy bỏng trong tâm hồn người nghĩa sĩ.
GV: với thái độ đó họ có những hành động
như thế nào? Nhận xét gì về hành động

đó?
HS nhận xét Gv chốt lại
GV: đây là sự chuyển hoá phi thường,
đằng sau những con người nhỏ bé kia là
một nghị lực, một khí phách chiến đấu phi
thường. Tình thần tự nguyện xả thân vì
nghĩa lớn được nâng thành lí tưởng cao cả
của người nghĩa sĩ nông dân. Họ tự
nghuyện hi sinh bản thân mình để bảo vệ
đất nước. Hành động sẵn sàng xả thân vì
nước là sự kết tinh cao độ của lòng căm
thù giặc và yêu nước sắt son của người
nghĩa sĩ.
GV: em có nhận xét khái quát về hình
tượng người nghĩa sĩ nông dân?
HS: phát biểu Gv chốt lại
- Thái độ:
+ Ghét thói mọn như nhà nông ghét cỏ
+ Muốn tời ăn gan
+ Muốn ra căn cổ
+ Đâu dung lũ treo dê bán chó
-> từ ngữ: nôm na, cường điệu kết hợp với
những so sánh sinh động cụ thể -> miêu tả
chính xác cách nghĩ, tâm hồn giản dị, bộc
trực của họ -> lòng căm thù giặc sâu sắc
của người nông dân nghĩa sĩ.
- Hành động:
+ Xin ra sức đoạn kình
+ Dốc ra tay bộ hổ
+ Mến nghĩa làm quân chiêu mộ

-> tự nguyện cứu nước cứu dân
=> tuy xuất thân từ những người nông dân
bình thường khốn khó nhưng họ có những
7
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: họ vốn côi cút làm ăn toan lo nghèo
khó nhưng trước hoạ xâm lăng họ lại sớm
thức tỉnh, nhận rõ bộ mặt của kẻ thù, ý
thức rõ trách nhiệm lịch sử của mình, họ
đòi vua quan hành động.
GV: vũ khí và trang phục ra trận của người
nghĩa sĩ được NĐC miêu tả như thế nào?
HS tìm chi tiết Gv ghi bảng
GV: Với vũ khí và trang phục đó, tinh thần
chiến đấu của họ như thế nào?
HS tìm chi tiết GV ghi bảng
GV: với tình thần chiến đấu đó họ đã thu
lại kết quả như thế nào?
HS tìm chi tiết Gv ghi bảng
GV: Qua tất cả những điều đó em có nhận
xét gì về hình tượng người nông dân nghĩa
sĩ qua sự phân tích trên?
HS phát biểu ý kiến Gv chốt lại
GV: khi chiến đấu, các nghĩa sĩ mong thực
nhận thức đúng đắn, những tình cảm cao
đẹp
c. Tinh thần chiến đấu.
- Vũ khí:
+ Hoả mai bằng rơm con cúi
+ Gươm đeo bằng lười dao phay

+ Ngọn tầm vông
- Trang phục: manh áo vải
-> vũ khí và trang phục thô sơ.
- Tinh thần chiến đấu:
+ Đạp rào lướt tới, coi giặc như không
+ Xô cửa xông vào, liều mình chẳng có
-> chiến đấu anh dũng làm áp đảo kẻ thù
- Kết quả:
+ Đốt xong nhà dạy đạo
+ Chém rớt đầu quan hai họ
+ Đâm ngang chém ngược
+ Làm cho mã tà, ma ní hồn kinh
-> Với việc sử dụng hàng loạt động từ
mạnh liên tiếp tác giả đã cho người đọc
thấy được sức mạnh của tinh thần chiến
đấu
=> Tóm lại: tuy trang bị thô sơ, binh pháp,
khái niệm chiến trường chẳng có gì nhưng
các nghĩa sĩ đã chiến đấu vô cùng anh
dũng và đạt hiệu quả cao.
8
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
hiện việc nghĩa, mong chiến thắng bảo
toàn cuộc sống nhưng họ đã ngã xuống, đó
là cái chết đột ngột, đau đớn để lại biết bao
nỗi buồn thương cho những người còn
sống. Bắt đầu từ câu 16 giọng văn dần
chuyển sang giọng trữ tình vừa cảm thông
thương xót vừa suy ngẫm phẩm giá làm
người của các nghĩa sĩ. NĐC đã nhập thân

vào hương hồn nghĩa sĩ để cất lên tiếng nói
về quan niệm sống chết đúng đắn đáng
trân trọng.
GV: Tìm câu văn thể hiện quan niệm sống
của các nghĩa sĩ nông dân? Nhận xét về
quan niệm sống đó?
HS tìm chi tiết GV ghi bảng
GV: đến câu văn 29, tác giả lại cho biết
tuy xác phàm đã bỏ những linh hồn các
nghĩa sĩ bất tử. Nghĩa quân Cần Giuộc vẫn
tiếp tục đánh giặc, vẫn tiếp tục sống anh
hùng
GV: Qua phần phân tích trên em có nhận
xét gì về hình tượng người nông dân nghĩa
sĩ trong tác phẩm?
HS phát biểu GV chốt lại
GV: lạ vì lần đâu tiên trong lịch sử văn
học dân tộc có 1 tượng đài nghệ thuật sừng
sững về người nông dân
GV: để làm nổi bật lên hình tượng người
nông dân nghĩa sĩ tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện
pháp nghệ thuật đó?
HS trả lời Gv chốt lại
d. Quan niệm sống
- Câu văn 22, 23:
+ Chết vinh còn hơn sống nhục
+ Chết làm nghĩa lớn còn hơn sống làm
nô lệ
-> Quan niệm sống: đúng đắn và đáng trân

trọng.
=> Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân
đẹp và lạ
- Nghệ thuật: với thủ pháp nghệ thuật tả
thực + trữ tình, nổi bật là phép tương phản,
NĐC đã khắc hoạ 1 bức tượng đài sừng
sững về người nông dân nghĩa sĩ, lung linh
9
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: hãy tìm những từ ngữ thể hiện tấm
lòng của tác giả đối với các nghĩa sĩ?
HS tìm Gv ghi bảng
GV: ở phần lung khởi, với nghệ thuật đối:
súng giặc >< lòng dân; đất rền >< trời tỏ;
10 năm công vỡ ruộng >< 1 trận đánh Tây;
tiếng vang như mõ >< danh nổi tợ phao ->
NĐC đã khẳng định tấm lòng và công lao
của người nghĩa sĩ.
Ở phần thích thực và Ai vãn: NĐC vừa
khóc thương vừa ca ngợi tri ân bằng tất cả
sự mến yêu, ngưỡng mộ, trân trọng.
GV: những chi tiết nào biểu hiện tâm trạng
của những thân nhân nghĩa sĩ?
HS tìm chi tiết GV ghi bảng
GV: tình cảm của nhân dân đất nước trước
sự hi sinh của các nghĩa sĩ?
HS tìm chi tiết và phát biểu Gv chốt lại
những nét đẹp vừa đời thường, dân dã vừa
phi thường kì diệu thần thánh, chung đúc
công lao và phẩm hạnh của biết bao thế hệ

nông dân trong lịch sử dựng nước và giữ
nước của dân tộc ta.
2. Cái tôi trữ tình của NĐC.
a. Tấm lòng của tác giả đối với nghĩa sĩ
- Từ ngữ:
+ Hỡi ôi!
+ Khá thương thay!
+ Ôi!
+ Ôi thôi thôi!
-> nối tiếp nhau cất lên thành tiếng khóc,
thành dòng nước mắt chảy suốt bài văn tế
-> Tấm lòng tiếc thương, ca ngợi nghĩa sĩ
của tác giả; lòng yêu nước và căm thù giặc
của tác giả
b. Tấm lòng của tác giả trước sự mất mát
của gia đình nghĩa sĩ, của nhân dân đất
nước.
- Tâm trạng của những thân nhân nghĩa sĩ
+ Mẹ già ngồi khóc trẻ
+ Vợ yếu chạy tìm chồng
-> tâm trạng đau đớn tột cùng của những
người thân nghĩa sĩ
- Tình cảm của nhân dân và đất nước
+ Sông Cần giuộc: cỏ cây mấy dặm sầu
10
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: em có nhận xét gì về giọng văn, nhịp
điệu câu văn và cách dùng từ ngữ ở đây?
Tác dụng của những tìn hiệu nghệ thuật
đó?

HS phát biểu Gv chốt lại
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
GV yêu cầu về nhà viết bài văn nêu suy
nghĩ của em về quan niệm sống của người
nông dân nghĩa sĩ: "chết vinh còn hơn
sống nhục"
giăng
+ Chợ Trường Bình: già trẻ 2 hàng luỵ
nhỏ
+ Chùa Tông Thạch: năm canh ưng đóng
lạnh
-> đau xót trước sự hi sinh của đất nước.
- Nghệ thuật:
+ Giọng văn trữ tình
+ Nhịp điệu câu văn khoan thai nhẹ nhàng
+ Từ ngữ: nôm na nhưng giàu sắc thái
biểu cảm
-> tác dụng: thể hiện cái tôi trữ tình của tác
giả với nhiều cung bậc suy nghĩ cảm xúc
sâu rộng. Tiếng khóc của NĐC đã đồng
vọng, cộng hưởng với tiếng khóc của nhân
dân đất nước. Đó là tiếng khóc lớn mang
tầm vóc sử thi, thời đại.
III. Tổng kết
IV. Luyện tập
5. Củng cố và dặn dò
- Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ được tái hiện như thế nào?
- Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ những tình cảm nào?
- Vì sao tiếng khóc này không hề bi luỵ?
- Thành công về nghệ thuật của bài văn tế?

- Bài cũ: học thuộc một đoạn tiêu biểu: đoạn 2.
- Bài mới: soạn bài Thực hành về thành ngữ, điển cố.
11

×