Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giao án 10 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.08 KB, 10 trang )

Soạn
Giảng:
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Học kì I
Phần I: lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ
cổ đại và trung đại.
Chơng I: Xã hội nguyên thuỷ.
Tiết1. Bài 1: sự xuất hiện loài ngời và bầy ngời
nguyên thuỷ

I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Sự hình thành XHNT qua chặng đờng dài, phấn đấu qua hàng triệu năm của
loài ngời nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con ngời.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng sách giáo khoa - kỹ năng phân tích, đánh giá và
tổng hợp về đặc điểm tiến hóa của loài ngời trong quá trình hoàn thiện mình,
đồng thời thấy đợc sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài ngời.
3. Về thái độ:
Giáo dục lòng yêu lao động, vì lao động không những nâng cao đời sống của
con ngời mà còn hoàn thiện bản thân con ngời.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan, sơ đồ, bản đồ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh: đọc SGK.
III. tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra)
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân


- GV kể câu chuyện về nguồn gốc của
dân tộc Việt Nam (Bà âu Cơ với cái
bọc trăm trứng và chuyện Thợng đế
sáng tạo ra loài ngời)
- Hỏi: Loài ngời từ đâu mà ra? Câu
chuyện kể trên có ý nghĩa gì?
1. Sự xuất hiện loài ngời và đời sống
bầy ngời nguyên thủy.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý:
- Hỏi: Vậy con ngời do đâu mà ra?
Căn cứ vào cơ sở nào? Thời gian?
Nguyên nhân quan trọng quyết định
đến sự chuyển biến đó? Ngày nay quá
trình chuyển biến đó diễn ra không?
Tại sao?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Nhóm 1: Thời gian tìm đợc dấu tích
Ngời tối cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong
cấu tạo cơ thể?
+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan
hệ xã hội của Ngời tối cổ?
Đại diện nhóm trình bày kết quả của
mình.
GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý:
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích.
+ Biểu đồ thời gian của Ngời tối cổ.
4 tr. năm 1 tr. năm 4 vạn năm
1 vạn năm.

* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu
hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Thời đại Ngời tinh khôn
bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?
Bớc hoàn thiện về hình dáng và cấu
tạo cơ thể đợc biểu hiện nh thế nào?
+ Nhóm 2: Sự sáng tạo của Ngời tinh
khôn trong việc chế tạo công cụ lao
động bằng đá?
- Loài ngời do một loài vợn chuyển
biến thành. Chặng đầu của quá trình
hình thành này có khoảng 6 triệu năm
trớc đây.
- Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trớc đây
đã tìm thấy dấu vết của Ngời tối cổ ở
một số nơi nh Đông Phi, In đô - nê - xi
- a, Trung Quốc, Việt Nam
- Đời sống vật chất của Ngời nguyên
thủy.
+ Chế tạo côgn cụ đá (Đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiếm thức ăn, săn bắt - hái lợm.
- Quan hệ xã hội của Ngời tối cổ đợc gọi
là bầy ngời nguyên thủy.
2. Ngời tinh khôn và óc sáng tạo.
- Khoảng 4 vạn năm trớc đây, Ngời
tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu
tạo cơ thể hoàn thiện nh ngời ngày nay.
- óc sáng tạo là sự sáng tạo của Ngời

tinh khôn trong công việc cải tiến công
cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công
+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong
cuộc sống lao động và vật chất?
- HS thảo luận tìm ý trả lời. HS nhóm
khác bổ sung. GV NX và chốt ý:
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV thuyết trình, giải thích KN :Cách
mạng thời đá mới.
- Hỏi: ĐM là công cụ đá có điểm khác
nh thế nào so với công cụ đá cũ?
- HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý.
-Hỏi: Sang thời đại đá mới, cuộc sống
vật chất của con ngời có biến đổi nh
thế nào?
- GV kết luận: Nh thế, từng bớc, từng b-
ớc con ngời không ngừng sáng tạo,
kiếm đ ợc thức ăn nhiều hơn, sống tốt
hơn và vui hơn. CS bớt dần sự lệ thuộc
bào TN. CS con ngời tiến bộ với tốc độ
nhanh hơn, ổn định hơn từ thời đá mới.
cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ Đá mới (Ghè -
mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới.
- 1 vạn năm trớc đây thời kỳ đá mới bắt
đầu
- Cuộc sống con ngời đã có những thay
đổi lớn lao:

+ Biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ, đồ trang sức và sinh
hoạt VHTT
Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và
vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
3.Củng cố luyện tập:
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Nguồn gốc loài ngời, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa?
2. Thế nào là Ngời tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Ngời tối cổ?
3. Những tiến bộ về kĩ thuật khi Ngời tinh khôn xuất hiện?
4.Hớng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài cũ theo câu hỏi trong SGK.
- Đọc phần tiếp theo.
Soạn
Giảng:
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Tiết 2: Bài 2
xã hội nguyên thủy
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc đặc điểm của thị tộc, bộ lạc, mối QH trong TCXH đầu tiên của loài
ngời.
- Mốc TG quan trọng của quá trình XH kim loại và hệ quả XH của công cụ
kim loại.
2. Về kĩ năng:
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc, về
quá trình ra đời của kim loại, nguyên nhân, hệ quả của chế độ t hữu ra đời.

3. Về thái độ
- Nuôi dỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời Đại Đồng trong văn minh.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan, tranh ảnh
2. Chuẩn bị của học sinh: Su tầm tranh ảnh, đọc SGK.
III. tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Lập biểu TG về QT TH từ vợn ->ngời? Mô tả đời sống VC và XH
của Ngời tối cổ?
Câu2: Tại sao nói thời đại Ngời TK cuộc sống của con ngời tốt hơn, đủ
hơn, đẹp và vui hơn?
2. Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV gợi nhớ lại những TB, sự hoàn thiện
1. Thị tộc và bộ lạc
a. Thị tộc
của con ngời trong TĐ Ngời tinh khôn.
Điều đã dẫn đến xuất hiện của BNNT, một
tổ chức hợp quần và SH theo từng GĐ
trong hình thức BN cũng khác đi.
- Hỏi :Từ khi NTKXH ĐS VC có gì thay
đổi ?
- Hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối QH trong
thị tộc?
HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý:
- GV phân tích bổ sung nhấn mạnh KN
hợp tác lao động Hởng thụ bằng nhau -
cộng đồng.
(Kể chuyện Việc chia khẩu phần ăn, ta

thấy ngay trong thời hiện đại này khi
phát hiện thị tộc Tasađây ở Philippines.
- GV kể thêm câu chuyện mảnh vải tặng
của nhà dân tộc học với thổ dân Nam
Mỹ.
- GV chốt lại: Nguyên tắc vàng trong XH
thị tộc là của chung, việc chung, làm
chung, thậm chí là ở chung một nhà.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Hỏi: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa
trên hiểu biết đó, hãy:
+ Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
+ Nêu điểm giống và điểm khác giữa BL và
thị tộc?
- HS trả lời. HS khác BS,.
- GVNX và chốt ý.
* Hoạt động 1: Theo nhóm
- Nhóm 1: Tìm mốc thời gian con ngời
tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa
nhau
nh thế?
- Nhóm 2: Sự xuất hiện công cụ bằng
kim loại có ý nghĩa nh thế nào đối với
sản xuất?
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình
và có chung dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc: Công bằng,
bình đẳng, cùng làm cung hởng.
Lớp trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà và
cha mẹ đều yêu thơng và chăm sóc

tất cả con cháu của thị tộc
b. Bộ lạc
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc
sống cạnh nhau và có cùng một
nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ
lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Quá trình tìm và sử dụng kim
- Con ngời tìm và sử dụng kim
loại:
+ Khoảng 5500 năm trớc đây -
Đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 N trớc đây - Đồng
thau.
+ Khoảng 3000 năm trớc đây - Sắt.
b. Hệ quả
- Năng suất lao động tăng.
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt.
HS đọc SGK, TĐ thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác góp.
GVNX,chốt ý.
- GV giải thích các KN : trớc đây, TCN
*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV gợi nhớ lại QH trong XHNT.
- Hỏi: Việc chiếm SP thừa của một số ng-
ời có chức phận đã tác động đến
XHNTnh thế nào?
- HS trả lời,GVNX và chốt ý:
+ Trong xã hội có ngời nhiều, ngời ít của

cải
+ Trong gia đình cũng thay đổi.
+ Khả năng lao động của mỗi gia đình
cũng khác nhau Giàu nghèo Giai
cấp ra đời.
Công xã thị tộc tan vỡ đa con ngời bớc
sang thời đại có giai cấp đầu tiên - Thời cổ
đại.
- Thêm nhiều ngành nghề mới
3. Sự xuất hiện t hữu và xã hội có
giai cấp
- Ngời lợi dụng chức quyền
chiếm của chung T hữu xuất
hiện.
- Gia đình phụ hệ thay gia đình
mẫu hệ
- Xã hội phân chia giai cấp.
3.Củng cố luyện tập:
- Thế nào là thị tộc - bộ lạc?
- Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại
kim khí.
4.Hớng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài cũ theo câu hỏi trong SGK. Đọc phần tiếp theo.
- Su tầm tài liệu ĐS con ngời NT. Làm bài tập theo yêu cầu của GV
Soạn
Giảng:
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Lớp: Tiết ngày sĩ số
Chơng II

xã hội cổ đại
Tiết 3: Bài 3 :các quốc gia cổ đại phơng đông ( tiết 1)
i . mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau khi học song bài học, yêu cầu HS cần:
- Những ĐĐ về ĐKTN của các quốc gia PĐ và sự PT ban đầu của các ngành
KT; từ đó thấy đợc AH của ĐKTN và nền tảng KT đến QTHT nhà nớc, cơ cấu
XH, thể chất chính trị ở khu vực này.
- Những ĐĐ của QT HTXH có giai cấp và nhà nớc, cơ cấu XH của XH CĐPĐ.
- Thông qua cơ cấu bộ máy NN và quyền lực của nhà vua, HS còn hiểu rõ thế
nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại Phơng Đông.
2. Về kĩ năng:
- Biết sử dụng BĐ để PT những TL, KKvà vai trò của các ĐKĐL ở các QG cổ
đại PĐ.
3. Về thái độ:
- Thông qua bài học bồi dỡng lòng tự hào về TTLS của các dân tộc PĐ, trong đó
có Việt Nam.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan, bản đồ, tranh ảnh
2. Chuẩn bị của học sinh: Su tầm tranh ảnh, đọc SGK.
III. tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
- Câu 1: Nguyên nhân tan rã của XHNT?
- Câu2: Đồ kim khí ra đời có tác dụng gì?
2. Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại",
yêu cầu HS quan sát, kết hợp với kiến
thức phần 1 SGK trả lời câu hỏi: Các

quốc gia CĐPĐ nằm ở đâu? Có những
thuận lợi gì?Vì sao ?
- Kể chuyện XD KTT( Ai Cập)
- Hỏi: B.cạnh những TL thì có KK gì?
Muốn k. phục KK c dân PĐ đã phải
làm gì?
- HS trả lời, HS khác BS. GV NX và chốt
ý:
- Hỏi: Với ĐKTN nh vậy c. dân PĐ đã
PT KT theo hớng nào ?
- HS trả lời, HS khác bổ sung.GV chốt
lại.
* Hoạt động: Làm việc tập thể và cá
nhân
- Hỏi: T. sao chỉ = công cụ chủ yếu
gỗ và đá, c dân trên LV các dòng sông
lớn ở C. á, C. Phi đã sớm xây dựng
Nhà nớc của mình?
- HS thảo luận,trả lời.
- Hỏi: Các quốc gia CĐPĐ hình
thành sớm nhất ở đâu? Trong
khoảng thời gian nào?
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát
triển kinh tế.
a. Điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ,
gần nguồn nớc tới, TL cho SX và
sinh sống. Bên canh công cụ đá, tre,
gỗ, họ biết sử dụng công cụ đồng
thau.

- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất
mùa, ảnh hởng đến đời sống của
nhân dân.
=> Muốn khắc phục KK, họ đã XD
hệ thống thuỷ lợi. Do vậy, ngời ta
đã sống quần tụ thành những TT
quần c lớn và gắn bó với nhau trong
TC công xã. Nhờ đó, Nhà nớc sớm
hình thành.
b. Sự phát triển của các ngành
kinh tế.
- Nghề nông nghiệp tới nớc là gốc,
ngoài ra chăn nuôi và làm thủ công
nghiệp.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ
đại
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của
sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai
cấp, từ đó Nhà nớc ra đời.
- Các QGCĐ đầu tiên xuất hiện ở
AC, L. Hà, ấĐ, TQ, vào khoảng
thiên niên kỷ thứ IV - III TCN.
- Hs đọc SGK và thảo luận, sau đó gọi
một HS trả lời, các HS khác bổ sung cho
bạn.
* Hoạt động cá nhân.
- GV XĐ vị trí trên bản đồ quốc gia cổ
đại PĐ, địa bàn của quốc gia cổ ngày
nay là những quốc gia nào trên BĐTG,
và liên hệ ở V. Nam

- GV cho HS xem sơ đồ và nhận xét về
xã hội cổ đại phơng Đông :
Hoạt động theo nhóm:
GV giao NV cho từng nhóm:
- Nhóm 1: N. gốc và vai trò của NDCX
trong xã hội cổ đại phơng Đông?
- Nhóm 2: Nguồn gốc của quí tộc? Quí
tộc?
- Nhóm 3: Ng. gốc của n. lệ? N.lệ có
vai trò gì?
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung, GV NX chốt lại.
3. Xã hội có giai cấp:
- ND CX: Chiếm số đông trong XH,
ở họ vừa tồn tại "Cái cũ", vừa là T.
viên của XH có giai cấp. Họ tự nuôi
sống bản thân và GĐ, nộp thuế cho
NN và làm các NV khác.
Quí tộc: Gồm các q. lại ở đ. ph-
ơng, các thủ lĩnh QS và những ngời
phụ trách lễ nghi t. giáo. Họ sống
sung sớng dựa trên sự bóc lột nông
dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù binh bị bắt
trong CT và thành viên CX bị mắc
nợ hoặc bị phạm tội. Họ phải làm
các việc nặng nhọc và hầu hạ QT. Bị
bóc lột thậm tệ.
3.Củng cố luyện tập:
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS,.

- Yêu cầu HS nắm đợc: ĐKTN, nền KT của các QGCĐPĐ? Thể chế CT và các
TL chính trong XH, vai trò của NDCX? Những thành tựu VH mà c dân PĐ để lại
cho loài ngời .
4.Hớng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài cũ theo câu hỏi trong SGK. Đọc phần tiếp theo.
- Su tầm tranh ảnh về VH PĐ. Làm bài tập theo yêu cầu của GV.
Nông dân
Vua
Quí tộc
Nô lệ
công xã

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×