Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giao an 10 Chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 75 trang )

Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
Chương I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết 1 :
TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục Tiêu.
Kiến thức
• Biết Tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên
cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
• Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
• Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
• Biết được một số ứng dụng của Tin học và máy tính điện tử trong các ho?t động của
đời sống.
II. Ph ương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
III. Nội dung:
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
Hoạt động 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Dẫn dắt : Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng nó thực
chất là gì thì ta được biết hoặc những hiểu biết về nó rất ít.
• Hãy nêu sự kiện gắn liền với 3 nền văn minh?
• Giới thiệu sơ lược về 3 nền văn minh nhân loại: văn minh
nông nghiệp, văn minh công nghiệp, văn minh thông tin.
• Dẫn dắt đến sự hình thành và phát triển của tin học.
• Kết luận: tin học được hình thành và phát triển thành một
ngành khoa học với các nội dung, mục tiêu, phương pháp
nghiên cứu riêng.
• Học sinh lắng nghe
• Đọc phần 1 sgk trang 4.
• Học sinh trả lời câu hỏi.
• Mong đợi: lửa, máy hơi


nước, máy tính.
• Học sinh lắng nghe.
• Học sinh ghi vào vở.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính.
Hoạt động 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Nêu một số ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội?
• Nêu những đặc tính của máy tính điện tử?
• Giáo viên chỉnh sửa, ghi nhận.
• Học sinh trả lời.
Học sinh ghi vào vở.
3. Thuật ngữ tin học.
Hoạt động 3
1
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Giáo viên nêu một số thuật ngữ • Học sinh xem sgk
Hoạt động 4 :
Củng cố - dặn dò
• Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử
để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm
kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác của xã hội.
• Bài tập: Làm các bài tập trong sách bài tâp.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2 + 3: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. M?c tiờu
Kiến thức
• Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho
máy tính.
• Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.

• Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của byte
• Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
Kĩ năng: Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
II. Ph ương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp.
III. Nội dung
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
Hoạt động 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Lấy ví dụ dẫn dắt về thông tin:
Ví dụ 1: sgk.
• Ví du 2: Tự cho.
• Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào
máy tính.
• Lấy các ví dụ tương tự.
• Học sinh ghi vào vở
2. Đơn vị đo lượng thông tin.
Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Dẫn dắt: Muốn máy tính nhận biết • Học sinh lắng nghe
2
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
được một sự vật nào đó ta cần cung cấp
cho nó đầy đủ những thông tin về đối
tượng này. Có những thông tin luôn ở
một trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc
sai. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit
biểu diễn thông tin trong máy tính.
• Bit (binary digit).
• Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác
định chắc chắn một trong hai trạng thái

của một sự kiện có hai trạng thái với khả
năng xuất hiện như nhau.
• Bít chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ
máy tính dùng để lưu trữ ta dùng một
trong hai ký hiệu 0 và 1.
• Ví dụ: Qui ước giới tính nam là (1)
nữ là (0) nếu một bàn có các học sinh:
nam nữ nữ nam thì sẽ được biểu diễn:
1001
• Ngoài đơn vị bit còn có đơn vị byte:
1byte = 8 bit
• Các đơn vị bội của byte:
1KB = 1024 byte( = 2
10
byte).
1MB =1024 KB( =2
10
KB)
1GB =1024 MB( =2
10
MB)
1TB =1024GB ( =2
10
GB)
1PB = 1024 TB
• Học sinh ghi bài.
• Lấy ví dụ tương tự.
• Học sinh ghi bài
3. Các dạng thông tin.
Hoạt động 3:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Chia nhóm : 6 nhóm nhiệm vụ: thảo
luận và nêu các dạng thông tin.
• Giáo viên tổng kết phân loại dạng
thông tin.
• Học sinh thảo luận theo nhóm
• Học sinh lắng nghe và ghi bài.
4/ Mã hóa thông tin trong máy tính
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Bộ mã ASCII (đọc là A-ski, viết tắt của
- Muốn máy tính sử lí được, thông tin
phải được biến đổi thành một dãy bit 
3
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
American Standard Code for Information
Interchange – Mã chuẩn của Mĩ dùng
trong trao đổi thông tin)
Ví dụ: kí tự "A" có mã ASCII thập phân
là 65, và kí tự "a" có mã ASCII thập
phân là 97. Mỗi số nguyên trong phạm vi
từ 0 đến 255 đều có thể viết trong hệ nhị
phân với 8 chữ số (8 bit)
GV: Bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256
(= 2
8
) kí tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời
các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên
thế giới. Do đó với mã ASCII, việc trao
đổi thông tin trên toàn cầu còn khó khăn.
Bởi vậy, người ta đã xây dựng bộ mã

Unicode, sử dụng 16 bit để mã hoá. Với
bộ mã Unicode ta có thể mã hoá được
65536 (= 2
16
) kí tự khác nhau, cho phép
thể hiện trong máy tính văn bản của hầu
hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một
bộ mã. Hiện nay, nước ta đã chính thức
sử dụng bộ mã Unicode như một bộ mã
chung để thể hiện văn bản hành chính.
mã hoá thông tin.
- Để mã hoá thông tin dạng văn bản, ta
chỉ cần mã hoá từng kí tự. Bộ mã ASCII
sử dụng 8 bit để mã hoá kí tự. Trong bộ
mã này ta mã hoá được 256 kí tự được
đánh số từ 0 đến 255 và các số hiệu này
được gọi là mã ASCII thập phân của kí
tự.
Nếu kí tự có mã ASCII thập phân là N,
dãy 8 bit biểu diễn N chính là mã hoá của
kí tự đó trong máy tính. Ví dụ, mã ASCII
của kí tự "A" là 01000001.
Ví dụ: Tìm mã ASCII cũa kí tự “H”
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Nhắc lại các dạng thông tin đã học ?
HS: Có hai loại
+ Loại số (số nguyên, thực…)
+ Loại phi số gồm các dạng: Aâm
thanh, Văn bản, Hình ảnh.

GV: Có hai hệ đếm là hệ đếm không phụ
thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào
vị trí.
GV: Lấy ví dụ minh họa.
Giá trị số trọng hệ thập phân được xác
định theo qui tắc: mỗi đơn vị ở một hàng
bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng
kế cận bên phải.
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên
muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ
nào ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số
đó.
Ví dụ: Biểu diễn số 7
• Dữ liệu trong máy tính là thông tin
đã được mã hoá thành các dãy bit.
a. Thông tin loại số
Hệ đếm
a1. Hệ thập phân (hệ cơ số 10): Sử dụng
tập ký hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9.
Ví dụ : 536,4 = 5x10
2
+ 3x10
1
+ 6x10
0
+
4x 10
-1
.

Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có
biểu diễn: N = dndn
-1
dn
-2
…d
1
d
0
,d
-1
d
-2

d
-m
thì giá trị của nó là: N = dnbn

+ dn
-
1
bn
-1
+ …d
0
b
0
+ d
-1
b

-1
+ d
-1
b
-1
+ d
-mb
-m
.
Các hệ đếm thường dùng trong tin học
Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) dùng hai ký
4
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
Ta viết 1112 (hệ 2) hoặc 710 (hệ 10) hay
716 (hệ 16).
GV: Tính giá trị của số có biểu diễn trong
hệ nhị phân sau: 10000111
HS: Tính và trình bày kết quả.
GV: Tính giá trị của số có biểu diễn trong
hệ hexa sau: A0C1D3.
HS: Tính và trình bày kết quả.
GV: Số nguyên có thể có dấu hoặc không
dấu, tuỳ vào độ lớn của nó ta có thể dùng
1 byte, 2 byte, … để biểu diễn.
GV: Trong toán học dùng dấu phẩy (,) để
ngăn cách giữa phần nguyên và phần
phân, trong tin học được thay bằng dấu
chấm (.) và không dùng dấu nào phân
cách nhóm ba chữ số liền nhau.
GV: Nêu các dạng thông tin dạng phi số ?

HS: Dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh.
GV: Hãy biểu diễn xâu ký tự : HOC
HS: 01001000 01001111 01000011
hiệu 0 và 1.
Ví dụ: 101
2
= 1 x 2
2
+ 0 x 2
1
+ 1 x 2
0
=
5
10
.
Hệ cơ số mười sáu (hệ hexa) dùng các
ký hiệu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9, A, B, C,
D, E, F.
Ví dụ: 1BE
16
= 1x16
2
+ 11x16
1
+ 14x16
0
= 446
10
.

* Biểu diễn số nguyên.
Xét biểu diễn số nguyên 1 byte. Một byte
có 8 bit, mỗi bit là 0 hoặc là 1. Các bit
của 1 byte được đánh số từ phải sang trái
bắt đầu từ 0.
Bit
7
Bit
6
Bit
5
Bit
4
Bit
3
Bit
2
Bit
1
Bit
0
Các bit cao các bit thấp
• Số thực
Mọi số thực đều có thể biểu diễn được
dưới dạng
±
M
×
10
±

K
(được gọi là
dạng dấu phẩy động), trong đó 0, 1

M
< 1, M được gọi là định trị và K là một số
nguyên không âm đươc gọi là phần bậc.
Ví dụ: Số 13 456,25 được biểu diễn
0.1345625
×
10
5
.
b. Thông tin loại phi số.
- Văn bản: Để biểu diễn một xâu k tự,
máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi
byte biểu diễn một kí tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Dãy ba byte 01010100 01001001
01001110 biểu diễn xâu ký tự “TIN”.
- Các dạng khác: Xem sgk
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nắm đơn vị đo thông tin.
- Biết cách mã hoá thông tin trong máy tính.
- Biết cách mã hoá thông tin dạng quen thuộc.
- Làm bài tập trong sgk, đọc bài đọc thêm.
V. Rút kinh nghiệm:
5
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
Tiết: 4 Bài tập và thực hành
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN

I. Mục đích, yêu cầu
• Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
• Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên.
• Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
II. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài thực hành.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
HS: Thảo luận để tim đáp án.
GV: Nhận xét, chỉnh sửa, ghị nhận.
Hướng dẫn: Nam (1), Nữ (0).
GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
HS: Tìm phương án thắng.
GV: Yêu cầu học sinh tìm một phương
án thắng khác.
Hướng dẫn: Chuyển về cơ số 10.
GV: Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
GV: Yêu cầu học sinh nêu lại dạng biểu
diễn số thực.
HS: Ðứng tại chỗ trả lời.
a) Tin học, máy tính
Đáp án:
a1) C, D.
a2) B
a3) 1000111011
b) Sử dụng bảng mã ASCII để mã
hoá và giải mã.
Đáp án:
b1) VN: 01010110 01001110

Tin: 01010100 01101001 01101110
b2) Hoa.
c) Biểu diễn số nguyên và số thực.
Đáp án;
c1) 1 byte.
c2) 11005 = 0,11005
×
10
+5
25,879 = 0,25879
×
10
+2
0,000984 = 0,984
×
10
-3
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải một số bài tập sgk.
Hoạt động 3: Hướng dẫn giải một số bài tập sách bài tập.
Tiết: 5 + 6 +7: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
6
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
Kiến thức
• Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
• Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann.
Kĩ năng
Nhận biết được các bộ phận chính cda máy tính.
II. Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, chia nhóm.
III. Chuẩn bị : Hình 10 vẽ trên bảng phụ, các giáo cụ, thiết bị có sẵn.

IV. Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
1) Hãy chuyển đổi biểu diễn 23
10
sang hệ nhị phân, 110001
2
sang hệ thập phân.
2) Một cuốn sách A gồm 200 trang (có hình ảnh) nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5
MB. Hỏi một đĩa cứng 40 GB thì có thể chứa được khoảng bao nhiêu cuốn sách có
lượng thông tin xấp xĩ như cuốn sách A?
Hoạt động 2: Khái niệm hệ thống tin học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Giải thích và lấy ví dụ minh họa
từng thành phần.
GV: Trong ba thành phần trên thành
phần nào quan trọng nhất?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, chỉnh sửa, ghi nhận.
Hệ thống tin học gồm ba thành phần:
• Phần cứng (Hardware) gồm máy tính
và một số thiết bị liên quan.
• Phần mềm (software) gồm các chương
trình.
• Sự quản lý và điều khiển của con
ngừơi.
Hoạt động 3: Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Dùng hình vẽ minh họa sơ đồ cấu
trúc máy tính.
GV: Dựa vào hình vẽ nêu cấu trúc

chung của máy tính.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
Cấu trúc chung của máy tính bao gồm:
• Bộ xử lý trung tâm
• Bộ nhớ trong
• Bộ nhớ ngoài
• Các thiết bị vào /ra
Hoạt động 4: Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
7
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
GV: Chia thành 6 nhóm, yêu cầu học
sinh làm việc nhóm.
GV: Hãy nêu các thiết bị, bộ phận,
thành phần liên quan đến máy tính.
HS: Thảo luận nhóm để tìm đáp án.
GV: Gọi học sinh từng nhóm lên báo
cáo.
HS: Từng nhóm cử đại diện lên báo
cáo.
GV: Nhận xét, bổ sung, phân loại từng
thiết bị.
HS: Lắng nghe, ghi bài, ghi nhớ.
GV: Dùng mô hình chuẩn bị sẵn để
minh họa từng thành phần.
HS: Theo dõi, ghi nhớ.
GV: Yêu cầu học sinh ghi nhớ sgk.
GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm
GV: Sự khác nhau và giống nhau giữa
ROM và RAM.

HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét, chỉnh sửa, ghi nhận.
- Dữ liệu trong RAM chỉ tồn tại khi máy
tính đang hoạt động, còn dữ liệu ghi ở
bộ nhớ ngoài có thể tồn tại ngay cả khi
tắt máy (không còn nguồn điện).
- Bộ nhớ ngoài gồm nhiều loại như đĩa,
trống, băng từ,...
- Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị
nhớ flash.
- Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và
việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài
với bộ nhớ trong được thực hiện bởi
chương trình hệ thống - hệ điều hành.
CPU gồm hai bộ phận chính
• Bộ điều khiển (CU-Control Unit).
• Bộ số học/logic (Arithmetic/Logic
Unit).
Ngoài hai bộ phận chính còn có:
• Thanh ghi (Register).
• Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache)
4. Bộ nhớ trong (Main Memory)
Gồm hai phần:
• ROM (Read Only Memory).
• RAM (Random Access Memory).
Gi?ng: B? nh? trong
Khác:
ROM: Mất điện dữ liệu vẫn còn
Bộ nhớ chỉ đọc

RAM: Mất điện dữ liệu, bộ nhớ đọc, ghi dữ
liệu.
5/ Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu trữ thông
tin lâu dài và hỗ trợ cho BNT.
cxs
8
H×nh 0. RAM
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
GV: Dùng hình ảnh để chỉ từng thiết bị
và nêu một số chức năng của từng thiết
bị đó.
Thiết bị vào gồm bàn phím, chuột, máy
quét, Webcam
GV: Dùng hình ảnh để chỉ từng thiết
bị.
Nêu một số chức năng của từng thiết bị
đó.
Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào
máy tính. Có nhiều loại thiết bị vào
như bàn phím, chuột, máy quét, micrô,
webcam,...
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu
trong máy tính ra môi trường ngoài. Có
nhiều loại thiết bị ra như màn hình,
máy in,...
Thiết bị ra gồm màn hình, máy in, máy
chiếu, loa và tai nghe, modem (là tbị
vào cũng là thiết bị ra).
GV: Dùng hình ảnh để chỉ từng thiết bị
Nêu một số chức năng của từng thiết bị

đó.
Ví dụ: Việc cộng hai số a và b có thể
mô tả bằng lệnh, chẳng hạn:
"+" <a> <b> <t>
trong đó "+" là mã thao tác, <a>, <b>
6/ Thiết bị vào
(Input device)
7/ Thiết bị ra (Output device)
8/ Hoạt động của máy tính
a) Nguyên lí điều khiển bằng chương
trình: Máy tính hoạt động theo chương
trình.
Thông tin về một lệnh bao gồm:
- Địa chỉ của một lệnh trong bộ nhớ.
- Mã của thao tác cần thực hiện.
9
Chuét
Nót ph¶i chuét
Nót tr¸i chuét
M¸y quÐt
Webcam
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
và <t> là địa chỉ nơi lưu trữ tương ứng
của a, b và kết quả thao tác "+".
GV: Địa chỉ của các ô nhớ là cố định
nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay
đổi trong quá trình máy làm việc.
GV: Khi xử lí dữ liệu, máy tính xử lí
đồng thời một dãy bit chứ không xử lí
từng bit. Dãy bit như vậy được gọi là

từ máy và được lưu trữ trong một ô
nhớ. Độ dài từ máy có thể là 8, 16, 32
hay 64 bit phụ thuộc kiến trúc từng
máy.
Các bộ phận của máy tính nối với nhau
bởi các dây dẫn gọi là các tuyến (bus).
Mỗi tuyến có một số đường dẫn, theo đó
các giá trị bit có thể di chuyển trong
máy. Thông thường số đường dẫn dữ
liệu trong tuyến bằng độ dài từ máy.
- Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
b) Nguyên lí lưu trữ chương trình: Lệnh
được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị
phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu
khác.
c) Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc
truy cập dữ liệu trong máy tính được thực
hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu
đó.
d) Nguyên lí Phôn Nôi - man
Mã hoá nhị phân, Điều khiển bằng chương
trình, Lưu trữ chương trình và Truy cập theo
địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là
nguyên lí Phôn Nôiman
V. Củng cố – dặn dò:
- Nắm lại một số thiết bị, chức năng của từng thiết bị.
- Xem trước bài thực hành.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8 + 9: Thực hành
10

Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
1. Mục đích, yêu cầu
• Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị
khác như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,...
• Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
• Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
• GV hướng dẫn chi tiết các nội dung ở phần dưới.
2. Néi dung
a) Làm quen với máy tính
Tại phòng máy, thông qua sự giới thiệu và hướng dẫn của giáo viên, học sinh
quan sát và nhận biết:
• Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn
hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB,...
• Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in,...
• Cách khởi động máy.
b) Sử dụng bàn phím
• Phân biệt các nhóm phím.
• Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ.
• Gõ một dòng kí tự tuỳ chọn.
c) Sử dụng chuột
• Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.
• Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay.
• Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp.
• Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí
cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
3. Củng cố – dặn dò :
• Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in,...
• Cách khởi động máy.
• Di chuyển chuột, nháy chuột nháp đúp chuột, kéo thả chuột.

Tiết: 10 + 11

BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
11
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
- Hiểu khái niệm “bài toán” trong Tin học và biết 2 thành phần cơ bản của một
bài toán (Input, Output).
- Hiểu khái niệm “thuật toán” và 2 cách mô tả các thao tác trong thuật toán (liệt
kê, sơ đồ khối). Nắm chắc các biểu tượng thể hiện các thao tác trong sơ đồ
khối.
- Hiểu được khái niệm sơ lược ban đầu về “ngôn ngữ lập trình”.
- Nắm được các thuật ngữ chính trong bài.
- Qua bài học, HS hình dung rõ hơn một bước nữa về cách thức hoạt động của
máy tính.
2. Kỹ năng:
- Biết cho ví dụ một số bài toán trong Tin học.
- Xác định được Input và Output của các bài toán.
- Mô tả được các thao tác trong thuật toán của một số bài toán cụ thể bằng 2
cách: liệt kê và dùng sơ đồ khối.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ nhau trong nhóm.
II. Các phương pháp dạy học :
Phương pháp vấn đáp gợi mở là chủ yếu, kết hợp với tạo hình huống có vấn đề
nhằm giúp học sinh tham gia tích cực vào giờ học.
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Các thành phần của một hệ thống tin học.

2. Kể tên các thiết bị vào ra.
Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm bài toán
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Vấn đề thảo luận:
Xét các yêu cầu sau :
1. Giải pt bậc 2: ax
2
+ bx + c = 0.
2.Viết một dòng chữ ra màn hình máy
tính.
3. Quản lí các cán bộ trong một cơ
quan.
4. Tìm ước chung lớn nhất của hai số
nguyên dương a vaø b.
5. Xếp loại học tập của học sinh
trong lớp.
Yêu cầu nào được xem như là
1. Khái niệm : Trong phạm vi tin học bài toán
là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
2. Các thành phần cơ bản của một bài toán
Toán
học
Tin học
Thuật
ngữ
12
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
một bài toán?
HS: Thảo luận tìm câu trả lời.
+ 1, 4 là bài toán.

GV: Nhận xét câu trả lời của các
nhóm, giới thiệu cho học sinh biết bài
toán trong tin học.
GV: Nêu vấn đề thảo luận
Các yếu tố cần quan tâm khi giải
một bài toán trong toán học.
HS: Thảo luận tìm câu trả lời.
+ Giả thiết.
+ Kết luận.
GV: Nêu vấn đề “Bài toán trong
tin học có các thành phần nào?”. Giới
thiệu các thành phần cơ bản của một
bài toán trong tin học.
GV: Yêu cầu trình bày rõ Input,
Output của từng bài toán trên ( HD
học sinh trình bày input, output qua ví
dụ ).
HS: Trình bày Input, Output.
• Giả thiết
• Kết luận
• Đưa vào
máy tính
thông tin gì
• Cần lấy ra
thông tin gì
• Input
• Output
Kết luận: Trong tin học để phát biểu một bài
toán cần trình bày rõ Input và Output của bài toán
đó.

Ví dụ 1 : Giải pt bặc 2:
0)(a 0
2
≠=++
cbxax
• Input: Các số thực a, b, c (a

0).
• Output: Số thực x thoả
0
2
=++
cbxax
Ví dụ 2: Tìm ước chung lớn nhất của hai số
nguyên dương a và b.
• Input: Cho hai số nguyên dương a và b.
• Output: Ước chung lớn nhất của a và b.
Ví dụ 3: Xếp loại học tập các học sinh trong
lớp.
• Input: Bảng điểm học sinh.
• Output: Bảng xếp loại học sinh.
Hoạt động 3: Khái niệm thuật toán
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Dẫn dắt để đưa ra khái niệm
thuật toán.
Bài toán
Input Bằng cách nào
Output.
1. Khái niệm : sgk.
* Sơ đồ:

Bài toán
Input Thuật toán Output
(Thao tac 1-> Thao tac 2->…)
13
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
Thuật Toán
Giải bài toán
Hướng dẫn các thao tác cho máy thực
hiện để tìm ra kết quả
GV: Nêu phương pháp giải và
biện luận phương trình: ax + b = 0.(*)
HS: Trả lời.
• Nếu a = 0 thì (*) không phải là
phương trình bậc 1.
+ Nếu b = 0 thì (*) vô số
nghiệm.
+ Nếu b

0 thì (*) vô nghiệm.
• Nếu a

0 thì (*) có nghiệm x = -b/a.
GV: Hãy xác định input, output
của thuật toán
HS: Input: Nhập a, b
Output: Tìm số thực x thỏa ax +
b = 0
GV: Hướng dẫn cách chuyển bài
toán thông thường sang hai cách liệt
kê và sơ đồ khối.

2. Mô tả các thao tác trong thuật toán
Có hai cách: Liệt kê, sơ đồ khối.
a. Liệt kê
Ví dụ: Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng
quát.
b.Sơ đồ khối.
Các biểu tựơng trong sơ đồ khối.
• Hình thoi thể hiện các thao tác so sánh.
• Hình chữ nhật thể hiện các phép tính
toán.
• Hình ô van thể hiện các thao tác nhập,
xuất dữ liệu.
• Các mũi tên quy định trình tự thực hiện các thao
tác.
Ta có
14
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
GV: Hãy xác định input, output
của thuật toán
HS: Input: Nhập N và dãy a
1
. . .
an
Output: Đưa ra GTNN
GV: Hướng dẫn các bước tìm
GTNN của dãy số. Từ đó yêu cầu học
sinh làm việc theo nhóm để viết thuật
toán dưới dạng liệt kê
HS: Lên bảng trình theo sự hiểu
biết của mình

GV: Hãy trình bày thuật toán dưới
dạng sơ đồ khối
HS: Lên bảng trình bày
GV: Giới thiệu các tính chất của
thuật toán.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
GV: HD học sinh thấy được tính
dừng, tính xác định, tính đúng đắn.
Ví dụ 2: Cho dãy số gồm N số sau (N = 5): 11,
6, 20, 4, 8. Tìm giá trị nhỏ nhất của dãy số trên.
* Qua định nghĩa ta thấy thuật toán có các tính
15
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
chất: tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn.
Tiết 12
Hoạt động 4: Một số ví dụ về thuật tốn
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Xác đònh input, output của
bài toán
HS: - Input: N lµ mét sè nguyªn
d¬ng;
- Output: "N lµ sè nguyªn tè"
hc "N kh«ng lµ sè nguyªn tè".
GV: Số ngun dương N là số
ngun tố khi nào ?
HS: N chia hết cho 1 và chính nó.
GV: Xét xem số 17 có phải là số
ngun tố.
HS: Trả lời 17 là số ngun tố.
GV: u cầu học sinh nêu cách

kiểm tra.
Ví dụ: Kiểm tra tính ngun tố
của số 17.
Tính [
17
] = 4.
I 2 3 4
N
/i
1
7/2
1
7/3
1
7/4
K
q
K
hơng
K
hơng
K
hơng
GV: u cầu học sinh lấy ví dụ
khác và kiểm tra.
GV: Trình cách kiểm tra một số
ngun tố. Giúp học sinh hiểu thuật
tốn.
HS: Lắng nghe.
GV: u cầu học sinh trình bày

thuật tốn dạng liệt kê.
Kiểm tra tính ngun tố của một số ngun
dương
• Xác định bài tốn
- Input: N là một số ngun dương;
- Output: "N là số ngun tố" hoặc "N
khơng là số ngun tố".
• ý tưởng: Ta nhớ lại định nghĩa: Một số
ngun dương N là số ngun tố nếu nó có đúng
hai ước số khác nhau là 1 và chính nó. Từ định
nghĩa đó, ta suy ra:
- Nếu N = 1 thì N khơng là số ngun tố;
- Nếu 1 < N < 4 thì N là số ngun tố;
- Nếu N

4 và khơng có ước số trong phạm
vi từ 2 đến phần ngun căn bậc hai của N thì N
là số ngun tố.
Từ đó ta có thuật tốn như sau:
• Thuật tốn
a) Thuật tốn diễn tả bằng cách liệt kê
Bíc 1. Nhập số ngun dương N;
Bíc 2. Nếu N = 1 thì thơng báo N khơng ngun
tố rồi kết thúc;
Bíc 3. Nếu N < 4 thì thơng báo N là ngun tố rồi
kết thúc;
Bíc 4. i  2;
Bíc 5. Nếu i > [ N ]thì thơng báo N là ngun tố
rồi kết thúc;
Bíc 6. Nếu N chia hết cho i thì thơng báo N khơng

ngun tố rồi kết thúc;
i <-- i + 1 rồi quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khèi
16
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
HS: Trình bày cách giải.
GV: u cầu học sinh khác bổ
sung.
GV: Nhận xét, chỉnh sửa bổ sung
cho học sinh ghi nhận.
GV: Hướng dẫn chuyển sang sơ
đồ khối.
Ghi chú: Biến i nhận giá trị
ngun thay đổi trong phạm vi từ
đến
N
 
 
+ 1 và dùng để kiểm tra
N có chia hết cho i hay khơng.
GV: Nêu qua tính dừng, tính xác
định, tính đúng đắn của thuật tốn.
Tiết 13
Hoạt động 5: Bài tốn sắp xếp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Dưới đây ta chỉ xét bài tốn sắp
Thuật tốn sắp xếp bằng tráo đổi
17
§
óng

NhËp
N
N =
1 ?
Th«n
g b¸o N lµ
sè nguyªn
tè råi kÕt
thóc
i ← 2
i>
?
i ← i
+ 1
N
chia hÕt
cho i ?
N <
4 ?
Th«ng b¸o
N kh«ng lµ sè
nguyªn tè råi kÕt
thóc
§
óng
S
ai
S
ai
§

óng
S
ai
§
óng
S
ai
Giỏo ỏn Tin 10- GV: Truong Chu Van An
xp dng n gin sau:
Cho dóy A gm N s nguyờn a
1
,
a
2
,..., aN. Cn sp xp cỏc s hng
dóy A tr thnh dóy khụng gim
(tc l s hng trc khụng ln hn
s hng sau).
Vớ d, vi A l dóy gm cỏc s
nguyờn: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4,
sau khi sp xp ta cú dóy: 1, 3, 4, 5,
6, 7, 7, 8, 10, 12.
GV: Xỏc nh input, output ca
bi toỏn ?
HS: - Input: Dóy A gm N s
nguyờn a
1
, a
2
,..., aN.

- Output: Dóy A c sp xp
li thnh dóy khụng gim.
GV: Yờu cu hc sinh nờu cỏch
sp xp dóy s trờn.
GV: T ú giỏo viờn hng dn
cho hc sinh hỡnh thnh thut toỏn.
HS: Lng nghe.
GV: Yờu cu hc sinh trỡnh by
li thut toỏn trờn theo cỏch lit kờ.
HS: Trỡnh by.
GV: Chnh sa, ghi nhn.
HS: Yờu cu hc sinh trỡnh by
thut toỏn trờn bng s khi.
Ghi chỳ: Qua nhn xột trờn, ta
thy quỏ trỡnh so sỏnh v i ch
sau mi lt ch thc hin vi dóy
ó b bt s hng cui dóy.
thc hin iu ú trong thut toỏn
s dng bin nguyờn M cú giỏ tr
khi to l N, sau mi lt M gim
mt n v cho n khi M < 2.
- Trong thut toỏn trờn, i l
bin ch s cỏc s hng ca dóy
cú giỏ tr nguyờn thay i ln lt
t 0 n M + 1.
GV: Nờu qua tớnh dng, tớnh xỏc
Xỏc nh bi toỏn
- Input: Dóy A gm N s nguyờn a
1
, a

2
,...,
aN.
- Output: Dóy A c sp xp li thnh dóy
khụng gim.
ý tng: Vi mi cp s hng ng lin k
trong dóy, nu s trc ln hn s sau ta i ch
chỳng cho nhau. Vic ú c lp li, cho n khi
khụng cú s i ch no xy ra na.
Thut toỏn
a) Cỏch lit kờ
Bc 1.Nhp N, cỏc s hng a
1
, a
2
,..., aN;
B c 2. M N;
Bc 3.Nu M < 2 thỡ a ra dóy A ó c sp xp
ri kt thỳc;
B c 4. M M 1, i 0;
B c 5. i i + 1;
Bc 6.Nu i > M thỡ quay li bc 3;
Bc 7.Nu ai

> ai
+1
thỡ trỏo i ai v ai
+1
cho nhau;
Bc 8.Quay li bc 5.

b) Sơ đồ khối
18
M N
Nhập N và a
1
, a
2
,..., a
N
M M 1; i
0
M <
2 ?
i >
M ?
Đ
úng
S
ai
a
i
>
a
i+1
?
i i + 1
Đưa ra
A rồi
kết thúc
Đ

úng
S
ai
S
ai
Đ
úng
Tráo đổi a
i

a
i+1
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
định, tính đúng đắn của thuật toán.
Tiết 14
Hoạt động 6: Bài toán tìm kiếm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Díi ®©y ta chØ xÐt bµi to¸n tìm
kiếm dạng đơn giản sau:
Cho dãy A gồm N số nguyên,
đôi một khác nhau: a
1
, a
2
,..., aN


một số nguyên k. Cần biết có hay
không chỉ số i (1 ≤ i ≤ N) mà ai = k.
Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.

Số nguyên k được gọi là khoá
tìm kiếm (gọi tắt là khoá).
GV: Xác định input, output của
bài toán?
HS: Trình bày:
- Input: Dãy A gồm N số
nguyên đôi

một khác nhau a
1
, a
2
,...,
aN và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà ai

= k
hoặc thông báo không.
Ví dụ, cho dãy A gồm các số: 5,
7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51.
- Với khoá k = 2, trong dãy trên
có số hạng a
5
có giá trị bằng k. Vậy
chỉ số cần tìm là i = 5.
- Với khoá k = 6 thì không có số
hạng nào của dãy A có giá trị bằng
k.
GV: Tương tự hãy trình bày
cách tìm số 11 và chỉ ra vị trí của nó

trong dãy.
Thuật toán tìm kiếm tuần tự
• Xác định bài toán
- Ụnput: Dãy A gồm N số nguyên đôi

một khác
nhau a
1
, a
2
,..., aN và số nguyên k;
- Ặutput: Chỉ số i mà ai

= k hoặc thông báo
không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.
• ỊỂ tưởng: Tìm kiếm tuần tự được thực hiện
một cách tự nhiên. Lần lượt từ số hạng thứ nhất,
ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho
đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy
đã được xét hết và không có giá trị nào bằng
khoá. Trong trường hợp thứ hai dãy A không có số
hạng nào bằng khoá.
• Thuật toán
a) Cách liệt kê
Bíc 1. Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
,..., aN


và khoá k;
Bíc 2. i

1;
Bíc 3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, rồi kết
thúc;
Bíc 4. i

i + 1;
Bíc 5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số
hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
Bíc 6. Quay lại bước 3.
b) Sơ đồ khối
19
Giỏo ỏn Tin 10- GV: Truong Chu Van An
GV: T ú giỏo viờn hng dn
cho hc sinh hỡnh thnh thut toỏn.
HS: Lng nghe.
GV: Yờu cu hc sinh trỡnh by
li thut toỏn trờn theo cỏch lit kờ.
HS: Trỡnh by.
GV: Chnh sa, ghi nhn.
HS: Yờu cu hc sinh trỡnh by
thut toỏn trờn bng s khi.
GV: Nờu qua tớnh dng, tớnh
xỏc nh, tớnh ỳng n ca thut
toỏn.
Ghi chỳ: Trong thut toỏn
trờn, i l bin ch s cỏc s hng
ca dóy v nhn giỏ tr nguyờn

ln lt t 1 n N + 1.
IV. Cng c v dn dũ
- Túm tt bi, nhn mnh cỏc im chớnh.
- Yờu cu mt s HS nhc li cỏc thut ng chớnh trong bi : Bi toỏn, Thut
toỏn, S khi, Input, Output.
- Dn HS tham kho thờm VD trong SGK
- Giao bi tp v nh: Bi 1, 3, 4, 5, 6 trang 27 28
20
S
ai
i 1
Nhập N và a
1
, a
2
,..., a
N
; k
i i + 1
a
i
= k
i > N ?
Đưa ra
i rồi
kết
thúc
Thông báo dãy A không có số
hạng có giá trị bằng k rồi kết thúc
Đ

úng
Đ
úng
S
ai
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
Tiết: 15 BÀI TẬP
I. Mục tiêu
II. Phương pháp: Chia nhóm, vấn đáp gợi mở.
III. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Mô tả thuật toán giải phương trình bậc hai:
0)(a 0
2
≠=++
cbxax
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
GV: Yêu cầu học sinh trình bày
Input, Output của bài toán.
HS: Trả lời
• Input: Ba số thực a, b, c (a
0

).
• Output: Kết luận về nghiệm của
phương trình bậc hai
0
2
=++
cbxax
GV: Yêu cầu học sinh làm việc

nhóm, thảo luận để nêu ý tưởng của
bài toán.
HS: Thảo luận và tìm câu trả lời
• Kiểm tra a
• Tính

• Kiểm tra

• Tìm nghiệm.
GV: Yêu cầu học sinh làm việc
nhóm, mô tả thuật toán dạng liệt kê
hoặc sơ đồ khối.
HS: Thảo luận nhóm tìm kết
quả, thuyết trình trước lớp.
GV: Nhận xét, chỉnh sửa, cho
học sinh ghi nhận kết quả đúng.
Xác định bài toán.
Input: Ba số thực a, b, c (a
0

).
Output: Kết luận về nghiệm của
Ý tưởng:
Kiểm tra a.
Tính

.
Kiểm tra

.

Tìm nghiệm.
Thuật toán: Mô tả theo cách liệt kê.
B1. Nhập ba số a, b, c.
B2. Nếu a = 0 thì quay lại B1
B3. Tính

 b
2
– 4ac.
B4. Nếu

< 0 thì thông báo ptvn rồi
chuyển sang B7.
B5. Nếu

= 0 thì x 
a
b
2

; thông báo pt
có nghiệm kép x rồi chuyển sang B7.
B6. Nếu

> 0 thì x
1

a
b
2

∆−−
, x
2

21
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
a
b
2
∆+−
; thơng báo pt có 2 nghiêm x
1
, x
2
.
b7. Kết thúc.
Hoạt động 2: Hãy mơ tả thuật tốn của bài tốn: Cho N và dãy a
1
, …, aN, hãy sắp
xếp dãy số đó thành dãy khơng tăng (số hạng trước lớn hơn hay bằng số hạng sau).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
GV: u cầu học sinh làm
việc nhóm trình bày Input và
Output của bài tốn.
HS: Thảo luận nhóm trình
bày kết quả
Input: Dãy A gồm N số
ngun dương a
1
, …, aN

.
Output: Dãy A được sắp
xếp thành một dãy khơng tăng.
GV: u cầu học sinh làm
việc nhóm nêu ý tưởng bài
tốn.
HS: Thảo luận nhóm trình
bày kết quả.
Ý tưởng: Với mỗi cặp số
hạng đứng liền kê trong dãy,
nếu số trước nhỏ hơn số sau thì
ta đổi chổ chúng cho nhau.
Việc đó được lặp lại cho đến
khi khơng có sự đổi chổ nào
nữa.
GV: u cầu học sinh làm
việc nhóm mơ tả thuật tốn
bằng sơ đồ khối.
HS: Thảo luận nhóm trình
bày sơ đồ khối bài tốn.
GV: Cho các nhóm nhận
xét, bổ sung cho nhau.
GV: Nhận xét, chỉnh sửa,
cho học sinh ghi nhận kết quả.
Input: Dãy A gồm N số ngun dương a
1
, …, aN
.
Output: Dãy A được sắp xếp thành một dãy khơng
tăng.

Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kê trong
dãy, nếu số trước nhỏ hơn số sau thì ta đổi chổ chúng
cho nhau. Việc đó được lặp lại cho đến khi khơng có sự
đổi chổ nào nữa.
Thuật tốn
Sơ đồ khối
IV. Củng cố – dặn dò
- Cách xác định thuật tốn.
- Tìm được Input, Output của thuật tốn
22
M ← N
Nhập N và a
1
, a
2
,...,
a
N
M ← M – 1; i
← 0
M <
2 ?
i >
M ?
Đ
úng
S
ai
a
i

<
a
i+1
?
i ← i + 1
Đưa ra
A rồi kết
thúc
Đ
úng
S
ai
S
ai
Đ
úng
Tráo đổi a
i
và a
i+1
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
- Viết được thuật toán dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối những thuật toán đơn
giản
- Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra.
Tiết 16
KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ:
I/ TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1 :Hệ thống tin học gồm các thành phần
a) Người quản lí, máy tính và Internet;

b) Phần cứng, phần mềm, sự quản lí và điều khiển của con người;
c) Máy tính, mạng và phần mềm;
d) Máy tính, phần mềm và dữ liệu.
Câu 2: Chọn phát biểu chính xác về chức năng CPU
a) Thực hiện các phép toán số học và logic;
b) Điều khiển, phối hợp các thiết bị của máy tính thực hiện đúng chương trình đã
định;
c) Điều khiển thiết bị ngoại vi;
d) Cả câu a và b.
Câu 3: 7MB bằng bao nhiêu byte
a) 7340032 b) 4194304 c) 2
20
d)
Đáp số khác.
Câu 4: Khi bộ nhớ trong là . . . . nội dung của nó có thể thay đổi được
a) RAM b) ROM c) CPU d)
Bộ nhớ ngoài
Hãy điền vào chỗ trống ( . . . ) cho thích hợp.
Câu 5: . . . . không trực tiếp thực hiện chương trình mà hướng dẫn các bộ phận
khác của máy tính làm việc đó
a) CU b) ALU c) CPU d)
Bộ nhớ trong
Hãy điền vào chỗ trống ( . . . ) cho thích hợp.
Câu 6: Biểu diễn nhị phân của số thập phân 090 là:
a) 01101010 b) 01010111 c) 01011010 d)
01011001
Câu 7: Dấu của số trong máy tính thường được biểu diễn bằng cách nào?
a) Trong máy tính các số đều không dấu;
b) Dùng một kí tự đặc biệt để đánh dấu;
c) Dùng bit cao nhất để đánh dấu;

d) Dùng bit thấp nhất để đánh dấu.
Câu 8: Biểu diễn cơ số 16 của số thập phân 88 là:
23
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
a) 58 b) 59 c) 60 d) 57
Câu 9: Các địa chỉ của ơ nhớ thường được viết trong hệ
a) Nhị phân b) Hệ thập phân c) Hệ hexa d) Hệ La

Câu 10: Để mã hố số ngun -10 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
a) 1 byte b) 2 byte c) 3 byte d)
256 byte
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Xác định Input, Output của các bài tốn sau
a) Cho a, b, c là 3 cạnh của tam giác ABC, tính diện tích của tam giác đó.
b) Cho điểm M(x; y) trên mặt phẳng toạ độ và số thực R. Vẽ trên màn hình đường
tròn tâm M bán kính R.
Câu 2: Cho bài tốn tìm số lớn nhất của 2 số M và N
a) Xác định Input, Output của bài tốn trên.
b) Viết thuật tốn tìm số lớn nhất của 2 số đó bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối.
Tiết 17
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Thấy được ngôn ngữ lập trình là phương tiện diễn đạt cho máy tính hiểu
thuật toán mà con người muốn máy tính thực hiện, để từ Input tìm được Output
của bài toán.
- Nắm được ưu điểm, nhược điểm của các loại ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ
máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.
2. Về kó năng: Phân loại được một số ngôn ngữ lập trình thông dụng.
3. Về thái đo ä

Thấy được sự phong phú của các loại ngôn ngữ lập trình, từ đó xác đònh được
ý thức học tập nghiêm túc, tính cần cù và ham thích tìm hiểu.
II. Phương pháp
Phương pháp vấn đáp gợi mở là chủ yếu, kết hợp với tạo hình huống có vấn
đề nhằm giúp học sinh tham gia tích cực vào giờ học.
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
24
Giáo án Tin 10- GV: Truong Chu Van An
Bài toán: Cho hai số a và b, hãy tìm số lớn nhất trong hai số đó.
Yêu cầu:
a) Xác đònh Input và Output của bài toán.
b) Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV đặt vấn đề: “Nếu thuật toán chỉ
được diễn tả bằng phương pháp liệt kê
và sơ đồ khối thì máy tính có thể hiểu và
thực hiện được để giải quyết bài toán
hay không? Vì sao?”
GV: Làm thế nào để máy tính hiểu
và thực hiện được thuật toán?
GV: Cần diễn tả thuật toán bằng một
ngôn ngữ mà máy tính hiểu và thực hiện
được. Ngôn ngữ đó gọi là ngôn ngữ lập
trình
HS: Máy tính không thể hiểu và
thực hiện được thuật toán dưới dạng như
vậy vì đó chỉ là các cách mô tả cho con
người. Trong máy tính chỉ có các thông

tin đã được mã hoá thành các dãy bit.
1. Ngôn ngữ máy
Hoạt động 3 : Giơi thiệu khái niệm và các đặc điểm của ngôn ngữ máy.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Các lệnh được viết bằng ngôn
ngữ máy ở dạng mã nhò phân hoặc ở
dạng hexa.
GV: Với những đặc điểm của mình,
ngôn ngữ máy có thích hợp với số đông
người lập trình hay không? Tại sao?
HS: Ngôn ngữ máy không thích hợp
với số đông người lập trình vì chương
trình cồng kềnh, khó đọc và khó hiệu
chỉnh…
Ưu điểm: Là ngôn ngữ duy nhất máy
tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện,
cho phép khai thác triệt để và tối ưu
khả năng của máy.
Nhược điểm: Ngôn ngữ phức tạp,
phụ thuộc nhiều vào phần cứng, chương
trình viết mất nhiều công sức, cồng
kềnh và khó hiệu chỉnh.
2. Hợp ngữ
Hoạt động 4 : Giới thiệu khái niệm hợp ngữ và chương trình hợp dòch.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Máy tính có thể hiểu và thực
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×