Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án sáng ,chiều lớp 3 cktkn-tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.03 KB, 28 trang )

Tuần 34
Thứ hai, ngày 11 tháng 5 năm 2009
Tập đọc- kể chuyện:
Sự tích chú cuội cung trăng
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: vung rìu, lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lừng lững.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú
Cuội; Giải thích các hiện tợng thiên nhiên và ớc mơ bay lên mặt trăng của loài ngời.
(Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
B. kể chuyện
Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
Viết bảng các gợi ý kể từng đoạn câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Tập đọc
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài: Cóc
kiện trời . Trả lời câu hỏi trong SGK.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài: Giọng kể linh hoạt.
Nhanh, hồi hộp ở đoạn 1, chậm hơn ở
đoạn 2,3. Nhấn giọng từ: xông đến, vung
rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi,
không ngờ,
- GV gọi 1H đọc toàn bài.


b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
+ Gọi H nối tiếp nhau đọc từng câu:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Gọi H đọc từng đoạn trớc lớp:
- Gọi 1H đọc phần chú giải
- GV hớng dẫn HS ngắt nghỉ đúng.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Đọc đồng thanh.
HĐ2: HD tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1
+Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây
thuốc quý?
- Yêu cầu 1 H đọc to đoạn 2
+Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc
gì?
- Giải nghĩa từ: phú ông.
+Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ
chú Cuội?
- Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3
- 2 H đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- H lắng nghe
- HS lắng nghe, đọc thầm theo T .
- 1HS đọc bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- H đọc từ khó đọc
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
-H đọc theo nhóm mỗi H 1 đoạn .

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ Đọc thầm đoạn1.
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con
bằng lá thuốc.
+ 1HS đọc to đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Để cứu sống mọi ngời, đã cứu sống đ-
ợc rất nhiều ngời, trong đó có con gái của
một phú ông, đợc phú ông gã cho.
- H nghe
- Bị trợt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá vẫn
không tỉnh lại nên Cuội nặn một bộ óc
bằng đất sét, rồi mới rịt lá thuốc, vợ Cuội
sống lại nhng từ đó mắc chứng bệnh hay
quên.
+ Đọc thầm đoạn3.
+Vì sao chú cuội bay lên cung trăng?
- Yêu cầu 1 H đọc câu hỏi 5
+Nếu sống ở một nơi sung sớng nhng xa
những ngời thân, không đợc làm những
công việc mình yêu thích, em có cảm
thấy sung sớng không?
+Câu chuyện này nói lên điều gì?
HĐ3: Luyện đọc lại:
- HD để các em đọc thể hiện đúng nội
dung từng đoạn.
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nớc
tiểu tới cho cây, khiến cây lừng lững bay
lên trời
+ 1HS đọc câu hỏi 5. HS chọn một ý mà
em cho là đúng.

- Không.
- Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân
hậu của chú Cuội.
- Giải thích các hiện tợng thiên TN.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- 1HS đọc cả bài.
B. Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các gợi ý
trong SGK, HS kể tự nhiên, trôi chảy
từng đoạn của câu chuyện.
HĐ4: HS tập kể từng đoạn của câu
chuyện.
- Gọi 1HS nhìn các ý tóm tắt mỗi đoạn
kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu H kể chuyện theo nhóm đôi
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn
của câu chuyện trớc lớp.
- GV gợi ý để HS thể hiện đúng nội dung
của đoạn chuyện.
C. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại chuyện cho ngời thân nghe.
- 1HS đọc lại gợi ý kể chuyện.
- 1HS nhìn các ý tóm tắt mỗi đoạn kể mẫu
đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu
chuyện trớc lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn ngời kể hay

nhất.
- H hệ thống bài theo T
- H lắng nghe
- Về nhà thực hiện .
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm , viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải đợc bài toán bằng hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi H nêu miệng bài tập làm ở nhà
- T nhận xét và ghi điểm
B. Bài mới : GTB
HĐ1: HD học sinh làm bài tập.
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
- H nêu miệng bài tập
- Lớp nhận xét
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Tự làm bài vào vở BT.
- HS chữa bài.
Bài1: Tính nhẩm:
- Gọi 2H lên bảng làm bài , gọi H
khác nhận xét và nêu miệng cách tính
- GV củng cố cách tính nhẩm.
Bài2: Đặt tính rồi tính:

- Gọi 4 HS lên làm bài, lớp nhận xétvà
nêu miệng cách tính
- GV củng cố cách đặt tính và cách
tính.
Bài3: Giải toán
- Củng cố các bớc làm của bài toán.
Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô
trống
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập 4 phép tính trong phạm vi
100 000.
+ 2HS lên chữa bài, HS khác nêu kết quả.
- HS nêu cách nhẩm.
3000+2000x2=7000 14000-8000: 2=10000
(3000 + 2000) x 2 = 10000
(14000-8000) : 2 = 3000
+ 4 HS lên làm bài, lớp nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính.
10000
4285
2191
3524
8880
125
2934
5821
22996
4

5749
7975
25
8000
18348
6
3058
6000
5002
998
+
+
ìì
+

10712 4 29999 5
27 2678 49 5999
31 49
32 49
0 4
+ 1HS lên làm, lớp kiểm tra kết quả cho nhau
HS nêu cách làm.
Bài giải
Số lít dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150 (l)
Sau khi bán số dầu còn lại là:
6450 - 2150 = 4300 (l)
Đáp số : 4300 lít dầu
2HS lên bảng làm (1 HS khá làm cột 3, 4)
Các phép tính đã điền:

1281
3
467
4823
7
689
844
4
211
978
3
326
ì
ì
ìì
- H nghe
- H về nhà ôn tập

Đạo đức :
dành cho địa phơng : Bảo vệ môi trờng
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu nh thế nào là môi trờng trong sạch, nh thế nào là môi trờng bị ô
nhiễm. Cần phải làm gì để bảo vệ môi trờng.
- Học sinh biết làm những việc để bảo vệ môi trờng trong lành.
- Học sinh có thái độ đồng tình với những ngời có những việc làm hay bảo vệ môi
trờng và phản đối những ngời có hành vi phá hoại môi trờng.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập cho HĐ1.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. GBT.

HĐ1: Thảo luận nhóm:
+Mục tiêu: HS biết đợc nguyên nhân dẫn đến MT
bị ô nhiễm, tác hại của nó và biết đợc những việc
làm để bảo vệ môi trờng.
+Cách tiến hành:
B1. GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập.
- 4 nhóm thảo luận theo nội
- MT bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào?
- MT ô nhiễm có hại gì đối với con ngời, ĐV, TV?
- Cần làm những gì để bảo vệ môi trờng?
- MT trong sạch có ích lợi gì đối với cuộc sống của
chúng ta?
B2. Gọi đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
- T nhận xét
+ Kết luận: Tóm tắt theo câu hỏi.
HĐ2: Trò chơi: Ai đúng, ai nhanh.
+ Mục tiêu: HS nêu đợc những việc làm tốt để bảo
vệ môi trờng.
+ Cách tiến hành:
B1. GV chia lớp thành 2 nhóm, cử ngời chơi, phổ
biến trò chơi.
B2. HS tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- T nhận xét tiết học .
- Về nhà chú ý bảo vệ môi trờng
dung phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình

(mỗi nhóm một câu). Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm 5 ngời chơi. Lần lợt
ghi các việc làm tốt nhằm bảo vệ
môi trờng. Nhóm nào ghi đợc
nhiều việc và đúng nhóm đó
thắng.
- H hệ thống nội dung bài theo T
- H lắng nghe
- Chú ý bảo vệ môi trờng

Thứ 3 ngày 12 tháng 5 năm 2009
Toán
Ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lợng đã học (độ dài, khối l-
ợng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lợng đã học.
II. Các HĐ dạy - học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. GTB.
HĐ1. HD H làm bài tập:
- Giúp H hiểu BT.
- Giúp H làm bài đúng.
- Chấm bài.
HĐ2. H làm bài vào vở:
Bài1: Khoanh vào trớc câu trả lời
đúng.

Bài 2: Nhìn hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.



Bài 3:
Bài 4: Giải toán.
- H nghe
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu các bài tập.
- H làm BT vào vở.
- H chữa BT.
+ 1H lên làm, H khác nhận xét. 1số H nêu lí
do.
Câu đúng là: B. 703cm
+ H nêu miệng, H khác nhận xét.
- Quả cam cân nặng 300g
- Quả đu đủ cân nặng 700g.
- Quả đu đủ nặng hơn quả cam là: 400g
+ 1HS lên bảng gắn thêm kim phút vào đồng
hồ, các em khác nhận xét.
- Nêu miệng: Lan đi từ nhà đến trờng hết 15
phút.
+ 1H lên làm, H khác nêu kết quả, nhận xét.
Bài giải
Bình có tất cả số tiền là:
2000 x 2 = 4000 (đồng).
Bình còn lại số tiền là:
4000 - 2700 = 1300 (đồng).
+ Làm cách nào để em tìm đợc số tiền
còn lại?
+ Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. ôn tâp chuẩn bị

thi ĐK lần 4.
Đáp số : 1300 đồng.
B1. Tính số tiền có
B2. Tính số tiền còn lại:

- H nghe .
Chính tả :
Tiết 1- tuần 34
I. Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên 1 số nớc Đông Nam á.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn
(tr/ch, dẫu hỏi/dấu ngã), giải đúng câu đố.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ:
T đọc 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
- T nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
- GV đọc bài thơ lần 1.
- Gọi H đọc lại bài viết.
+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều
biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là
những sự vật, con vật nào?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- GV hớng dẫn cách trình bày bài thơ:

- Chữ đầu dòng viết cách lề 3ô, để trống 1
dòng phân cách 2 khổ thơ.
- T Yêu cầu H đọc thầm bài thơ và ghi lại
các từ mình viết sai vào vở nháp.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài thơ cho H soát lỗi .
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ2. HD học sinh làm BT.
Bài1: Nhớ lại và viết tên 1 số nớc Đông
Nam á vào chỗ trống.
- Gọi 1H lên bảng viết , lớp viết vào VBT
- Củng cố cách viết tên riêng.
Bài 2: Yêu cầu H nêu yêu cầu BT, tự làm
bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn học thuộc câu đố
2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
- H lắng nghe
- H nghe T đọc.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm trong SGK.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây,
hoa thì thầm với ong bớm, trời thì thầm với
sao, sao thời tởng im lặng hoá ra cũng thì
thầm cùng nhau.
- 2 khổ thơ.
- Có bốn dòng thơ.
- 5 chữ.
- Đọc thầm bài thơ, ghi chữ mình hay viết

sai vào vở nháp.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ Nêu yêu cầu BT .
1H lên làm, lớp viết vào VBT:
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,Phi-lip-pin, Xin-ga-
po, Thái Lan.
+ Nêu yêu cầu BT, tự làm bài.
+ 2H thi làm bài đúng, nhóm đọc kết quả.
a. đằng trớc, ở trên. (Cái chân).
b. Đuổi. (Cầm đũa và cơm vào miệng)
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
- Nêu đợc đặc điểm bề mặt lục địa.
II. Đồ dùng dạy- học : Các hình SGK trang 128, 129.
Tranh, ảnh, suối, sông, hồ do GV và HS su tầm.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ: Phần lục địa đợc chia thành
mấy châu lục? Đó là những châu lục nào?
Có mấy đại dơng? Đó là những đại d-
ơng nào?
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Tìm hiểu về bề mặt lục địa.
+ Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa.
+ Cách tiến hành:
B1. HD học sinh quan sát hình SGK.
- Gợi ý cho HS thảo luận.
Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao,

chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nớc.
Mô tả bề mặt lục địa.
B2. Trình bày kết quả thảo luận
- GV bổ sung.
+ Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô
cao (đồi núi), có chỗ bằng phẳng (đồng
bằng, cao nguyên), có những dòng nớc
chảy (sông, suối) và những nơi chứa nớc
(ao, hồ)
HĐ2:Tìm hiểu về suối , sông , hồ.
+Mục tiêu: Nhận biết đợc suối, sông, hồ.
+ Cách tiến hành:
B1. HS làm việc trong nhóm:
GV gợi ý cho HS thảo luận.
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
- Con suối thờng bắt nguồn từ đâu?
- Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con
suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ
đồ).
- Nớc suối, sông thờng chảy đi đâu?
B2. Trình bày.
+ Kết luận: Nuớc theo những khe chảy ra
thành suối, thành sông rồi chảy ra biển
hoặc đọng lại các chỗ trũng thành hồ.
HĐ3. Làm việc cả lớp:
+ Mục tiêu: Củng cố các biểu tợng suối,
sông, hồ.
+ Cách tiến hành:
B1. Liên hệ với địa phơng.
B2. Trng bày tranh, ảnh su tầm.

B3. Giới thiệu một số con sông, hồ nổi
tiếng ở nớc ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- H nêu
- Lớp nhận xét .
- H nghe
- Từng cặp HS quan sát H1- T128 thảo
luận theo gợi ý của GV.
- Một số cặp hỏi - đáp trớc lớp. HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Bốn nhóm quan sát H1- T128 SGK thảo
luận theo các gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nêu tên sông, suối, hồ ở địa phơng.
- Quan sát.
- H hệ thống nội dung bài theo T.
- Chuẩn bị bài sau. - H nghe .

Thứ 4 ngày 13 tháng 5 năm 2009
Tập đọc
Ma
I. Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý từ ngữ: trong mây, xoè tay, tiếng sấm, bánh khoai, lên cha.
- Biết ngắt hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ .
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa từ mới trong bài: lũ lợt, lật đật.
- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời ma và phong cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia
đình trong cơn ma. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
3. Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
* Bớc đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm
II. Đồ dùng dạy- học:Tranh minh hoạ bài thơ SGK, tranh con ếch , bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ: 3H nối tiếp kể 3 đoạn của câu
chuyện "Sự tích chú Cuội cung trăng".
- T nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới: GTB.
HĐ1. Luyện đọc:
- T đọc diễn cảm bài thơ: Đọc giọng khá
gấp gáp, nhấn giọng từ ngữ tả sự dữ dội
của cơn ma: lũ lợt, lật đật, chui, chớp,
nắng nhạt khoan thai (đoạn4), hạ giọng
thể hiện tình cảm ở đoạn cuối.
+ Gọi H đọc từng dòng thơ:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi H đọc từng khổ thơ trớc lớp .
- Giúp H hiểu từ phần chú giải.
+Yêu cầu H đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
+ Yêu cầu H đọc đồng thanh.
HĐ2. HS học sinh tìm hiểu bài:
- Yêu cầu H đọc thầm 3 khổ thơ đầu
+Tìm những hình ảnh gợi tả cơn ma trong
bài thơ?
3H nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện .

- H lắng nghe .
- H lắng nghe.
- H nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- H đọc từ khó trớc lớp
- H nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- H đọc phần chú giải .
- Trong bàn, mỗi H đọc 1,2 khổ thơ và đọc
nối tiếp cho đến hết bài thơ. H khác nhận
xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
+ Đọc thầm 3 khổ thơ đầu.
- Khổ1: Tả cảnh trớc cơn ma: Mây đen lũ
lợt kéo về, mặt trời chui vào mây.
- Gọi 1H đọc khổ thơ 4 .
+Cảnh sinh hoạt gia đình ngày ma ấm
cúng nh thế nào?
-T : Ma to gió lớn, mọi ngời càng có dịp
ngồi cùng nhau, đầm ấm bên bếp lửa.
- Yêu cầu H đọc thầm khổ thơ 5
+Vì sao mọi ngời thơng bác ếch?
+Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến
ai?
4.HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ:
-T hớng dẫn đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
- T và H tuyên dơng H đọc đúng.
5. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc lòng bài thơ.
- Khổ2,3: Trận ma đang sảy ra: chớp, ma

nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát
+ 1H đọc khổ thơ 4, lớp đọc thầm.
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa, Bà xỏ kim
khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh
khoai.
+ Đọc thầm khổ thơ 5.
- Vì bác lặn lội trong ma gió để xem từng
cụm lúa đã phất cờ lên cha.
- Nghĩ đến những cô bác nông dân đang
lặn lội làm việc ngoài cánh đồng trong gió
ma.
- Nêu nội dung bài thơ.
+ Học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
+ H thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài
thơ.
- H nhắc lại nội dung bài thơ
- H nghe
- Về nhà học thuộc .

Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định đợc góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính đợc chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
GTB.
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT.
- Giúp HS làm bài.

- Chấm bài.
HĐ2. H làm bài và chữa bài:
Bài 1: Gọi 1H lên làm, HS khác nêu kết
quả, nhận xét.
a
c. Xác định trung điểm I của đoạn thẳng
MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD.
+Em xác định đợc trung điểm của đoạn
thẳng bằng cách nào?
Bài 2. Gọi 1H lên làm
- Muốn tính chu vi hình tam giác hình
- H nghe
- Đọc, tự tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 1H lên làm, H khác nêu kết quả, nhận xét.
Có 7 góc vuông
- Góc đỉnh A: Cạnh AM, AE. Góc đỉnh N:
cạnh NE, NM. Góc đỉnhM: cạnh MN, MB.
Góc đỉnh E: cạnh EN, EA. Góc đỉnh C: cạnh
CB, CD. Góc đỉnh N: cạnh ND, NM. Góc
đỉnh M: cạnh MA, MN.
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
N là trung điểm của đoạn thẳng ED.
+ Xác định trên hình vẽ.
+ Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau.
+ 1H lên làm .
- H khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:

35 + 26 + 40 = 101 (cm)
chữ nhật.
Bài 3:
- Muốn tính chu vi hình tam giác hình
chữ nhật.
Bài 3. Giải toán
- Gọi 2H lên làm, H khác nêu bài giải.
Lớp nhận xét.
- GV củng cố cách tính chu vi hình
vuông và tính cạnh hình vuông.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn cách tính chu vi các hình đã
học.
Đáp số : 101 cm
- 1HS lên bảng làm, các em khác nhận xét.
Bài giải
Chu vi hình mảnh đất chữ nhật là:
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
Đáp số : 386 cm.
+ 2H lên làm, H khác nêu bài giải. Lớp nhận
xét.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50 (cm)
Đáp số : 50 cm.
- H nghe .

- Về nhà ôn tập cách tính chu vi các hình .

Luyện từ và câu
Tuần 34
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con ngời và vai trò
của con ngời đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy- học : Bảng lớp viết các bài tập.
III. Các HĐ dạy- học :
HĐ của thầy
A. Bài cũ:
- 2HS đọc đoạn văn có sử dụng phép
nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả
một vờn cây (bài2- tuần 33).
- 1HS tìm những hình ảnh nhân hoá trong
khổ thơ 1, 2 của bài: Ma.
- T nhận xét
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên.
Bài 1: Thiên nhiên đem lại cho con ngời
những gì?
a. Trên mặt đất.
b. Trong lòng đất.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2: - Yêu cầu H làm bài cá nhân
1H lên bảng làm
+Con ngời đã làm gì để thiên nhiên đẹp
thêm, giàu thêm.

HĐ của trò
- 2H đọc đoạn văn
- 1H nêu những hình ảnh nhân hoá
- H nghe T giới thiệu
- 1HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân.
- 2HS lên làm, đọc kết quả.
+ Cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú,
sông ngòi, ao hồ
+ mỏ than, dầu mỏ, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ
đồng, kim cơng, đá quí
+ Nêu yêu cầu BT. Làm bài cá nhân.
- 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.
+ Xây dựng lâu đài, cung điện, những
công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng
tác âm nhạc
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, sáng tạo
ra máy bay, tàu thuỷ
+ Xây dựng trờng học để dạy dỗ con em
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- T: Đó là những từ ngữ về thiên nhiên .
HĐ2.Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy
Bài3.Yêu cầu H đọc đề bài và làm bài cá
nhân
- Gọi 1H lên bảng làm bài
- GV lu ý HS viết hoa chữ cái đầu đứng
sau dấu chấm.
- GV phân tích, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi H đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
+ Chấm điểm, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại chuyện vui cho H nghe .
thành ngời có ích,
- H đọc lại các từ ngữ đó .
+ Đọc yêu cầu BT. Làm bài cá nhân.
- 1HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.
- 1 số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một
lần,
Đúng đấy,
- H nhắc lại các từ ngữ về thiên nhiên .
- H nghe
- Về kể lại chuyện vui.
Thứ 5 ngày 14 tháng 5 năm 2009
Toán :
Ôn tập về hình học (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ
nhật, hình vuông.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
GTB.
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp H hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. Chữa bài, củng cố.
Bài1:

- Gọi H nêu Yêu cầu bài tập
- Gọi H nêu miệng, lớp nhận xét.
Bài 2. - Gọi H nêu Yêu cầu bài tập
- Gọi 2H lên làm bài , lớp nhận xét.
- H nghe
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài tập.
- 1H nêu Yêu cầu bài tập
+ H nêu miệng, lớp nhận xét.
- Diện tích hình A là: 8cm
2
- Diện tích hình B là: 10cm
2
.
- Diện tích hình C là: 18cm
2
- Diện tích hình D là: 8cm
2
.
- Hai hình có diện tích bằng nhau là: hình
A, D.
- Trong các hình đã cho, hình có diện tích
lớn nhất là hình C.
+1H nêu Yêu cầu bài tập
+ 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả. Lớp
nhận xét.
Bài giải
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)

Cu vi hình vuông là:
9 x 4 = 36 (cm)
Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi
bằng nhau.
Đáp số: 36cm, 36cm, chu vi bằng nhau.
b. Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm
2
)
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm
2
)
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích
Bài 3:
- Củng cố cách làm và lu ý HS cần tạo ra
hình thích hợp để tính DT.
Bài 4. Xếp hình
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
hình chữ nhật.
Đáp số: 72cm
2
, 81cm
2
DT bằng nhau.
- 1HS lên bảng chữa bài, các em khác
nhận xét.

Bài giải
DT hình ABEG + diện tích hình CKHE
là:
6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm
2
)
Đáp số : 45 cm
2
+ HS tự làm xếp thành hình mới từ tám
hình tam giác.
- H nhắc lại các cách tính diện tích chu vi
các hình
- H nghe .

Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng
bằng, giữa sông và suối.
II. Đồ dùng dạy- học :
Các hình SGK trang 130, 131.
Tranh, ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV, HS su tầm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
HĐ của thầy HĐ của trò
GTB.
HĐ1: Tìm hiểu về đồi và núi
+ Mục tiêu: Nhận biết đợc núi, đồi. Nhận
ra sự khác nhau giữa núi, đồi.
B1. Quan sát hình.
- T kẻ bảng cho H thảo luận:

Núi Đồi
Độ cao cao Thấp
Đỉnh Nhọn Tơng đối tròn
Sờn Dốc Thoải
B2. Trình bày kết quả thảo luận.
+Kừt luận: Núi thờng cao hơn đồi và có
đỉnh nhọn, sờn dốc, còn đồi thì đỉnh tròn,
sờn thoải.
HĐ2. Tìm hiểu về cao nguyên và đồng
bằng
+ Mục tiêu: Nhận biết đợc đồng bằng, cao
nguyên.
B1. Quan sát hình.
- T gợi ý.
+ So sánh giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống
nhau ở điểm nào?
B2. Trả lời:
- GV bổ sung.
- H nghe .
- Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh,
ảnh.
- Thảo luận viết ra giấy để hoàn thành
bảng.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. H bổ
sung.
- Quan sát hình 3,4,5 trong SGK (T131).
- Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Một số cặp hỏi - đáp trớc lớp.
+Kết luận: Đồng bằng vàầco nguyên đều t-

ơng đối bằng phẳng, nhng cao nguyên cao
hơn đồng bằng và có sờn dốc.
HĐ3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và
cao nguyên
+ Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các biểu t-
ợng về núi, đồi đòng bằng và cao nguyên.
B1. Vẽ hình.
B2. Nhận xét hình vẽ.
B3. Trng bày.
- GV và HS nhận xét hình vẽ của các bạn.
. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập cuối học kì 2.
- HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng
và cao nguyên.
- Từng cặp HS ngồi gần nhau đổi vở,
nhận xét hình vẽ của bạn.
- Trng bày bài vẽ của một số bạn trớc
lớp.
- H nghe .

Tập viết :
tuần 34
I. Mục tiêu :
-Viết đúng và tơng đối nhanh các chữ viết hoa (kiểu 2): A, M, (1 dòng) N, V
(1dòng).
- Viết đúng tên riêng: An Dơng Vơng (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp mời đẹp
nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: - Mẫu các chữ viết hoa: A, M, N, V (kiểu 2).

- Từ, câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ:
- 1HS nhắc lại từ, câu ứng dụng tuần 33.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: Phú
Yên, Yêu trẻ.
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1. HD viết chữ hoa:
- Yêu cầu H quan sát bài viết và nêu các
chữ viết hoa trong bài :
- GV cho HS xem mẫu chữ: A, M, N, V.
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Yêu cầu H viết bảng con:
- Sửa sai cho HS.
HĐ2. HD viết từ ứng dụng
- Yêu cầu H đọc từ ứng dụng:
- An Dơng Vơng là tên hiệu của Thục
Phán vua nớc Âu Lạc
+ Khi viết từ này ta viết nh thế nào?
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- Yêu cầu H viết bảng:
- GV nhận xet, sửa sai cho HS.
HĐ3. Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu H đọc câu ứng dụng.
- Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là ngời Việt
Nam đẹp nhất.
-1H nhắc trớc lớp.

- 2H lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- H nghe T giới thiệu
+ Nêu các chữ hoa trong bài: A, M, N, V,
D, T, B, H.
- Quan sát, nêu quy trình viết.
- H quan sát
+ 1HS lên viết bảng , lớp viết bảng con: A,
M, N, V.
+ Đọc từ: An Dơng Vơng.
- Viết hoa các con chữ đầu của mỗi chữ.
- H theo dõi
+ 1HS lên viết bảng, lớp viết bảng con: An
Dơng Vơng.
+ Đọc câu: Tháp Mời Bác Hồ.
+ Khi viết ta viết hoa những chữ nào? Vì
sao?
+ Các chữ có khoảng cách bằng bao
nhiêu?
- Yêu cầu H viết bảng :
- Sửa lỗi sai cho HS.
HĐ4. HD viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày
trong vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay các em ôn tập cách viết những
chữ gì ? Hãy nhắc lại cách viết các chữ
đó
- Nhận xét tiết học.

- Về viết bài ở nhà.
- Tháp Mời, Việt Nam, Bác Hồ. Vì đó là
tên riêng.
- Các chữ cách nhau bằng 1 chữ o.
+1HS viết bảng, lớp viết bảng con: Tháp
Mời, Việt Nam.
- Viết bài vào vở.
- H nộp bài chấm .
- H nhắc lại cách viết các chữ đã ôn
- H nghe .

Mĩ thuật:
Vẽ tranh - Đề tài mùa hè
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung đề tài mùa hè.
- Biết cách vẽ tranh đề tài mùa hè.
- Vẽ đợc tranh và vẽ màu theo ý thích.
*sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số tranh, ảnh về đề tài mùa hè .
HS: Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1. Tìm, chọn nội dung đề tài:
- GV giới thiệu tranh, HD H tìm hiểu về mùa hè.
+ Tiết trời mùa hè nh thế nào?
+ Cảnh vật mùa hè thờng có những màu sắc nào?
+ Con vật nào kêu bào hiệu mùa hè đến?

+ Cây nào chỉ nở hoa vào mùa hè?
+Những HĐ vui nào thờng diễn ra vào mùa hè?
+Mùa hè em đã đi nghỉ mát ở đâu? Cảnh ở đó nh
thế nào?
+ Kết luận: Cảnh mùa hè rất rộng và phong phú
HĐ2. Cách vẽ tranh:
- Nhớ lại những HĐ tiêu biểu để vẽ: có nhiều ngời
tham gia không? ở đâu, những HĐ cụ thể nào?
- Vẽ hình ảnh trớc là hình ảnh chính. Vẽ hình ảnh
phụ sau. Sau đó vẽ màu.
HĐ3. Thực hành:
- GV quan sát, giúp HS điều chỉnh thiếu sót trong
bài vẽ của mình. Nhắc HS thay đổi hình dáng ngời
để bài vẽ sinh động. Thay đổi cách vẽ màu tạo sự
hấp dẫn cho tranh.
HĐ4. Nhận xét, đánh giá:
- GV cùng HS chọn 1 số bài vẽ, HD HS nhận xét
đánh giá.
- Khen những HS có bài vẽ đẹp.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Vẽ tranh đề tài tự do chuẩn bị cho trng bày kết quả
năm học.
- H để đồ dùng trên bàn
- H lắng nghe .
+ Quan sát tranh.
- Thời tiết oi bức, nóng nực.
- Cây cối xanh tốt, trời trong
xanh, ánh nắng chói chang.
- Con ve.

- Cây phợng.
- thả diều, tắm biển, đi thăm
quan, sinh hoạt hè
- HS nêu.
- Quan sát GV HD cách vẽ.
- Vẽ bài vào vở.
- HS đánh giá về: nội dung tranh,
hình ảnh đợc sắp xếp trong
tranh. Màu sắc trong tranh.
- H lắng nghe

Thứ sáu, ngày 15 tháng 5 năm 2009
Toán
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu: Giúp HS
-Biết giải toán bằng hai phép tính.
II. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
GTB.
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài và chữa bài:
Bài1.
H: Em làm nh thế nào để tìm đợc kết quả
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 1HS lên làm, 1 số HS nêu bài làm của

mình. Lớp nhận xét.
Bài giải
Số dân năm ngoái là:
5236 + 87 = 5323 (ngời)
Số dân năm nay là:
5323 + 75 = 5398 (ngời)
ĐS: 5398 ngời.
- Lấy số dân cộng với số tăng thêm.
nh vậy?
Bài2.
- GV củng cố các bớc làm.
Bài3.
H: Em nêu lại cách làm?
Bài4.
?
- GV củng cố lại cách tính biểu thức.
+ Nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập các dạng toán.
+ 1 số lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận
xét.
Bài giải
Số áo đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Cửa hàng còn lại số áo là:
1245 - 415 = 830 (cái áo)
ĐS: 830 cái áo
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của
mình, lớp nhận xét.

Bài giải
Số cây đã trồng là:
20500 : 5 = 4100 (cây).
Số còn phải trồng là:
20500 - 4100 = 16400 (cây)
ĐS: 16400 cây.
+ 4 HS lên làm, lớp nhận xét.
Câu a) Đúng câu b) Sai câu c) Đúng

Tập làm văn:
Tuần 34
I. Mục tiêu :
- Nghe và nói lại đợc thông tin trong bài: Vơn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thong tin nghe đợc.
II. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
GTB.
HĐ1. HD học sinh nghe- kể :
Bài tập1: Gọi 1H đọc Yêu cầu đề bài tập .
- Cho H quan sát tranh ảnh minh hoạ .
- GV nhắc HS chuẩn bị giấy, bút, nghe và ghi lại
chính xác những con số, tên riêng, sự kiện.
- T đọc bài: Giọng chậm rãi, tự hào.
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công
tàu vũ trụ Phơng Đông 1?
+ Ai là ngời bay lên con tàu đó?
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông đợc tàu
vũ trụ A-pô-lô đa lên mặt trăng là ngày nào?
- T đọc lần 2,3.

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- H nghe
- HS đọc yêu cầu BT và 3 đề
mục: a, b, c.
- Quan sát ảnh minh hoạ đọc
tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du
hành vũ trụ.
- H nghe .
- Ngày 2-4-1961.
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng.
- Ngày 21-7-1969.
+ HS nghe, kết hợp ghi chép để
điều chỉnh và bổ sung những gì
nghe cha rõ.
+ Trao đổi theo cặp, nói lại đ-
ợc các thông tin.
Đ
S
- Gọi đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
-T khen ngợi H nhớ chính xác, đầy đủ thông tin.
HĐ2. HS viết bài:
Bài tập2. Gọi 1H nêu Yêu cầu đề bài.
-T nhắc H ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin
- Gọi 1 số H đọc trớc lớp.

+ Chấm bài, nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ những thông tin vừa nghe và ghi vào vở.

- Đọc lại các bài tập đọc, kiểm tra học kì 2.
- Đại diên các nhóm thi nói.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Viết vào vở BT.
- Một số HS đọc trớc lớp.
- Lớp nhận xét.
- H nghe .

Chính tả :
Tiết 2 - tuần 34
I. Mục tiêu :
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu
hỏi dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết nội dung bài tập.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A.Bµi cò: 1HS ®äc cho 2HS viÕt b¶ng líp,
líp viÕt vë nh¸p 5 níc §«ng Nam A.
- T nhËn xÐt vµ ghi ®iĨm .
B. Bµi míi: GTB.
H§1. HD H nghe- viÕt:
- T ®äc lÇn 1 bµi th¬: Dßng si thøc.
- Gäi 1H ®äc l¹i bµi th¬ .
+ T¸c gi¶ t¶ giÊc ngđ cđa mu«n vËt trong
®ªm nh thÕ nµo?
+ Trong ®ªm dßng si thøc ®Ĩ lµm g×?
+ Bµi th¬ ®ỵc tr×nh bµy nh thÕ nµo?
- Yªu cÇu H ®äc tõ khã vµ viÕt ra giÊy nh¸p
- T ®äc cho HS viÕt bµi:

- Quan s¸t gióp HS viÕt ®óng chÝnh t¶, ®Đp.
- GV ®äc lÇn 2 cho H so¸t lçi.
+ ChÊm bµi, nhËn xÐt.
H§2. HD lµm bµi tËp chÝnh t¶:
Bµi1. - Gäi H nªu yªu cÇu cđa bµi
- Gäi 2HS lªn viÕt nh÷ng tõ cÇn ®iỊn.
- GV vµ HS nhËn xÐt, chèt l¹i lêi gi¶i ®óng.
Bµi2. - Gäi H nªu yªu cÇu cđa bµi
- Gäi 2HS lªn lµm, líp nhËn xÐt.
- GV nhËn xÐt, chèt l¹i lêi gi¶i ®óng.
+ ChÊm bµi, nhËn xÐt.
3. Cđng cè, dỈn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- VỊ häc thc bµi: Dßng si thøc. Chn
bÞ cho tiÕt TLV.
- 1HS ®äc cho 2HS viÕt b¶ng líp, líp viÕt
vë nh¸p.
- H nghe
- H l¾ng nghe
+ 1H ®äc l¹i, líp ®äc thÇm trong SGK.
- Mäi vËt ®Ịu ngđ: Ng«i sao ngđ víi bÇu
trêi, em bÐ ngđ víi bµ trong tiÕng ru µ ¬i,
giã ngđ ë tËn thung xa
- Si thøc ®Ĩ n©ng nhÞp cèi gi· g¹o- cèi
lỵi dơng søc níc ë miỊn nói.
C©u 6 tiÕng viÕt lïi vµo, c©u 8 tiÕng lïi ra
+ §äc thÇm tù viÕt ra vë nh¸p.
- ViÕt bµi vµo vë.
- So¸t bµi ch÷a lçi.
+ Nªu yªu cÇu BT. Tù lµm bµi.

- 2HS lªn viÕt nh÷ng tõ cÇn ®iỊn.
a. vò trơ- ch©n trêi.
b. vò trơ - tªn lưa.
+ Nªu yªu cÇu BT, tù lµm.
- 2HS lªn lµm, líp nhËn xÐt.
a. trêi, trong- trong- chã - ch©n- tr¨ng.
b. còng, còng - c¶- ®iĨm- c¶- ®iĨm- thĨ-
®iĨm.
- H l¾ng nghe
- VỊ nhµ häc thc bµi .

Thđ c«ng
«n tËp ch¬ng iii vµ ch¬ng iv
I- Mơc tiªu:
- ¤n tËp, củng cố kiến thức kỹ năng đan nan vµ lµm ®å ch¬i ®¬n gi¶n.
- Lµm ®ỵc mét s¶n phÈm ®· häc.
II- Chn bÞ:
Giáo viên: Mẫu của các sản phẩm bài học trong chương III và chương IV để
giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện các thao tác kỹ thuật.
Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III-ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u:
Giáo viên GTB: Ôn lại các thao tác làm các sản phẩm ở chương III và IV.
HĐ1: Hướng dẫn thao tác kó thuật
- T Yªu cÇu H nhắc lại cách làm đan nong đôi , nong mốt, làm đồng hồ , làm quạt
giấy tròn đã học
- H nêu,lớp nhận xét
- T treo tranh quy trình HD cách làm các sản phẩm trên và nhận xét
HĐ2: Học sinh thực hành
- Yªu cÇu HS lµm 1 trong các sản phẩm đó
- Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc học bài. Giáo

viên có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn
thành bài.
HĐ3: Đánh giá sản phẩm :
- Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ
+ Hoàn thành (A)
- Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, cân đối, đúng kích thước.
- Dán phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo
thì giáo viên đánh giá là hoàn thành tốt (A
+
)
+ Chưa hoàn thành: (B)
Làm chưa xong 2 mẫu đã học
Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét việc chuẩn bò đầy đủ dụng cụ môn học, thái độ học bài
nghiêm túc, nhiệt tình, thực hành làm các sản phẩm đúng qui trình kỹ thuật.
- Dặn dò học sinh tiết sau mang giấy màu thủ công hoặc bìa màu, thước, chì,
kéo, hồ dán để thực hành tiếp .


Tn 34
ChiỊu thø hai, ngµy 11 th¸ng 5 n¨m 2009
Luyªn To¸n
I. Mơc tiªu: Gióp HS
- BiÕt lµm tÝnh céng, trõ, nh©n, chia (nhÈm , viÕt) c¸c sè trong ph¹m vi 100000.
- Gi¶i ®ỵc bµi to¸n b»ng hai phÐp tÝnh.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ u:

HĐ của thầy HĐ của trò
Giới thiệu bài.
HĐ1: HS học sinh làm bài tập:

- Giúp HS hiểu nội dung bài tập.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
Bài1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu 1 số HS nêu lại cách
nhẩm.
- GV chốt lại: Những bài có tính
cộng, trừ, nhân, chia thực hiện nhân,
chia trớc. Những bài có dấu ngoặc,
thực hiện trong ngoặc trớc.
Bài2: Đặt tính rồi tính.
- GV củng cố lại cách đặt tính và
cách tính.
Bài3: Giải toán.
H: Em tìm đợc số HS cầm hoa đỏ
bằng cách nào?
Bài4*: Khoanh vào chữ đặt trớc câu
trả lời đúng.
Hỏi có bao nhiêu cái bánh?
H: Vì sao em biết là có 35 cái bánh?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục ôn tập.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của các BT.
- Tự làm BT vào vở BT.
- HS chữa bài.
+ 2HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.

a. 2000 + 4000 x 2 = 10 000
(2000 + 4000) x 2 = 12000
b. 18000 - 4000 : 2 = 16000
( 18000 - 4000) : 2 = 7000
- HS nêu lại cách nhẩm.
+ 5HS lên làm, lớp nhận xét, nêu lại cách đặt
tính, thực hiện tính.

13880
4285
505
9090
14524
125
5457
8942
22830
6
3805
4925
57
5000
41136
8
5142
8000
7103
897
+
+

ìì
+
13889 7 65080 8
68 1984 10 8135
58 28
29 40
(1) 0
+ 1HS làm bài, HS khác đọc bài của mình, lớp
nhận xét.
Bài giải
Số HS cầm hoa vàng trên sân vận động là:
2450 : 5 = 490 (HS)
Số HS cầm hoa đỏ là:
2450 - 490 = 1960 (HS)
ĐS: 1960 HS.
B1. Tìm số HS cầm hoa vàng:
2450 : 5 = 490 (HS)
B2. Tìm số HS cầm hoa đỏ:
2450 - 490 = 1960 (HS)
+ 1HS lên làm, lớp nêu kết quả và nhận xét.
A. 13 cái bánh C. 22 cái bánh
B. 28 cái bánh D. 35 cái bánh
- Vì chiều dài của khay có 37 cái bánh, chiều
rộng của khay có 5 cái bánh. Vậy 7 x 5 = 35 cái
bánh.

Tập đọc
Trên con tàu vũ trụ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý phát âm đúng: vũ trụ, kinh khủng, bỗng nhiên, dải mây, rực rỡ.
- Đọc bài với giọng kể.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa từ: lơ lửng, dải mây.
- Hiểu đợc những ấn tợng và cảm xúc của nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin trong
những giây phút đầu tiên bay vào vũ trụ. Thấy tình yêu trái đất, tình yêu cuộc sống của
Ga-ga-rin.
II. Đồ dùng dạy- học:
ảnh Ga-ga-rin, Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
2. Bài mới: GTB.
HĐ1. luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài:
Đ1. Đọc với giọng thông báo chính xác,
chậm rãi.
Đ2. Giọng vui, hoạt bát, nhấn giọng từ:
treo lơ lửng, bỗng nhiên, nhẹ hẳn
Đ3. Giọng chậm rãi, xúc động.
- GV hớng dẫn cách đọc toàn bài.
b. HD học sinh luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- GV viết: Ga-ga-rin.
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV nhắc HS ngắt, nghỉ đúng, thể hiện
đúng giọng đọc.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:

+ Đọc đồng thanh.
HĐ2. HD tìm hiểu bài:
H: Con tàu vũ trụ bắt đầu xuất phát vào
thời điểm nào?
Lúc bắt đầu bay, anh Ga-ga rin cảm
thấy thế nào?
Trạng thái của ngời và vật trên con tàu
có gì đặc biệt?
- GV giải nghĩa từ lơ lửng.
- GV giúp HS hiểu rõ hơn về trạng thái
mất trọng lợng mà tất cả các nhà du
hành phải trải qua khi bay vào vũ trụ.
H: Anh Ga-ga-rin làm gì trong thời gian
bay?
Nhìn từ con tàu, cảnh thiên nhiên đẹp
nh thế nào?
Đoạn văn nói lên điều gì về tình cảm
2HS đọc thuộc lòng bài: Ma.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc lại bài.
- Lớp đọc: Ga-ga-rin.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu của bài đọc.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Mỗi HS trong bài đọc 1 đoạn, HS khác
nghe, góp ý cách đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
+ 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- Vào lúc kim đồng hồ chỉ 9 giờ 7
'
phút.

- Anh nghe một tiếng nổ kinh khủng, cảm
thấy con tàu bay lên một cách chậm chạp.
+ Đọc thầm đoạn 2.
- Ga-ga-rin không ngồi lên ghế đợc nữa mà
treo lơ lửng giữa trần và sàn tàu; Cơ thể nhẹ
bỗng, mọi đồ đạc cũng bay.
- Đặt câu với từ: lơ lửng.
- Anh Ga-ga-rin làm việc, theo dõi các thiết
bị của con tàu, ghi chép mọi nhận xét vào sổ.
+ Một HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Những dải mây nhẹ nhàng trôi trên trái đất
thân yêu, những ngọn núi, dòng sông, cánh
rừng và bờ biển, những ngôi sao sáng rực,
mặt trời cũng mọc rực rỡ hơn.
- Anh rất yêu thiên nhiên, yêu trái đất, luôn
của anh Ga-ga-rin?
Vậy nội dung của bài này nói về điều
gì?
HĐ3. Luyện đọc lại:
- GV HD học sinh thể hiện đọc đúng
nội dung từng đoạn.
- GV và HS nhận xét, tuyên dơng bạn
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về su tầm tranh, ảnh nói về cuộc
chinh phục vũ trụ của con ngời.
hớng về trái đất.
- Nói về những ấn tợng và cảm xúc của nhà
du hành vũ trụ Ga-ga-rin trong những giây

phút đầu tiên bay vào vũ trụ. Thấy đợc tình
yêu trái đất, tình yêu cuộc sống của Ga-ga-
rin.
- 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3.
- 2HS thi đọc cả bài.
- 2HS nêu lại nội dung của bài.

Thứ ba, ngày 12 tháng 5 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lợng đã học (độ dài, khối l-
ợng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lợng đã học.
II. Các HĐ dạy - học:
HĐ của thầy HĐ của trò
GTB.
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu BT.
- Giúp HS làm bài đúng.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài vào vở:
Bài1:
?
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo m và cm.
Bài2: Nhìn hình vẽ dới đây rồi viết
tiếp vào chỗ chấm:
Bài3:
a. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ
thời gian tơng ứng.

b. Nhìn đồng hồ viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
Bài4: Giải toán.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu các bài tập.
- HS làm BT vào vở.
- HS chữa BT.
+ 2HS lên làm, HS khác nhận xét. 1số HS nêu lí
do điền dấu >,<,=, nêu cách đổi từ m sang cm.
7m 5cm > 7m 7m5cm > 75cm
7m5cm < 8m 7m5cm = 705cm
7m5cm < 750cm
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
- Quả lê cân nặng 600g
- Quả táo cân nặng 300g.
- Quả lê nặng hơn quả táo là: 300g
+ Vẽ vào vở BT.
- Nêu miệng: Minh đi từ trờng về nhà hết 20
phút.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
Bài giải
Châu mua 2 quyển vở hết số tiền là: 1500 x 2
= 3000 (đồng).
Châu còn lại số tiền là:
5000 - 3000 = 2000 (đồng).
ĐS: 2000 đồng.
B1. Tính số tiền của 2 quyển vở:
1500 x 2 = 3000 (đồng).
B2. Tính số tiền còn lại:
5000 - 3000 = 2000 (đồng)
>

<
=
H: Làm cách nào để em tìm đợc số
tiền còn lại là 2000 đồng?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tâp chuẩn bị thi ĐK lần 4.

Chính tả :
Tiết 1- tuần 34
I. Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên 1 số nớc Đông Nam á.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn
(tr/ch, dẫu hỏi/dấu ngã), giải đúng câu đố.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
A. Bài cũ:
T đọc 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
- T nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
- GV đọc bài thơ lần 1.
- Gọi H đọc lại bài viết.
+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều
biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là
những sự vật, con vật nào?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?

+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- GV hớng dẫn cách trình bày bài thơ:
- Chữ đầu dòng viết cách lề 3ô, để trống 1
dòng phân cách 2 khổ thơ.
- T Yêu cầu H đọc thầm bài thơ và ghi lại
các từ mình viết sai vào vở nháp.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài thơ cho H soát lỗi .
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ2. HD học sinh làm BT.
Bài1: Nhớ lại và viết tên 1 số nớc Đông
Nam á vào chỗ trống.
- Gọi 1H lên bảng viết , lớp viết vào VBT
- Củng cố cách viết tên riêng.
Bài 2: Yêu cầu H nêu yêu cầu BT, tự làm
bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn học thuộc câu đố
2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
- H lắng nghe
- H nghe T đọc.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm trong SGK.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây,
hoa thì thầm với ong bớm, trời thì thầm với
sao, sao thời tởng im lặng hoá ra cũng thì
thầm cùng nhau.
- 2 khổ thơ.

- Có bốn dòng thơ.
- 5 chữ.
- Đọc thầm bài thơ, ghi chữ mình hay viết
sai vào vở nháp.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ Nêu yêu cầu BT .
1H lên làm, lớp viết vào VBT:
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,Phi-lip-pin, Xin-ga-
po, Thái Lan.
+ Nêu yêu cầu BT, tự làm bài.
+ 2H thi làm bài đúng, nhóm đọc kết quả.
a. đằng trớc, ở trên. (Cái chân).
b. Đuổi. (Cầm đũa và cơm vào miệng)
Thứ t, ngày 13 tháng 5 năm 2009
Luyện từ và câu
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con ngời và vai trò
của con ngời đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy- học : Bảng lớp viết các bài tập.
III. Các HĐ dạy- học :
HĐ của thầy
A. Bài cũ:
- 2HS đọc đoạn văn có sử dụng phép
nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả
một vờn cây (bài2- tuần 33).
- 1HS tìm những hình ảnh nhân hoá trong
khổ thơ 1, 2 của bài: Ma.
- T nhận xét

B. Bài mới: GTB
HĐ1: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên.
Bài 1: Thiên nhiên đem lại cho con ngời
những gì?
a. Trên mặt đất.
b. Trong lòng đất.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2: - Yêu cầu H làm bài cá nhân
1H lên bảng làm
+Con ngời đã làm gì để thiên nhiên đẹp
thêm, giàu thêm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- T: Đó là những từ ngữ về thiên nhiên .
HĐ2.Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy
Bài3.Yêu cầu H đọc đề bài và làm bài cá
nhân
- Gọi 1H lên bảng làm bài
- GV lu ý HS viết hoa chữ cái đầu đứng
sau dấu chấm.
- GV phân tích, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi H đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
+ Chấm điểm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại chuyện vui cho H nghe .
HĐ của trò
- 2H đọc đoạn văn
- 1H nêu những hình ảnh nhân hoá

- H nghe T giới thiệu
- 1HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân.
- 2HS lên làm, đọc kết quả.
+ Cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú,
sông ngòi, ao hồ
+ mỏ than, dầu mỏ, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ
đồng, kim cơng, đá quí
+ Nêu yêu cầu BT. Làm bài cá nhân.
- 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.
+ Xây dựng lâu đài, cung điện, những
công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng
tác âm nhạc
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, sáng tạo
ra máy bay, tàu thuỷ
+ Xây dựng trờng học để dạy dỗ con em
thành ngời có ích,
- H đọc lại các từ ngữ đó .
+ Đọc yêu cầu BT. Làm bài cá nhân.
- 1HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.
- 1 số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một
lần,
Đúng đấy,
- H nhắc lại các từ ngữ về thiên nhiên .
- H nghe
- Về kể lại chuyện vui.

Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS

- Xác định đợc góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính đợc chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài và chữa bài:
Bài1:
a. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Trong hình bên có các góc vuông là:
b. Xác định trung điểm I của đoạn thẳng
MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD.
H: Em xác định đợc trung điểm của đoạn
thẳng bằng cách nào?
Bài2. Tính chu vi hình tam giác ABC,
hình vuông MNPQ, hình chữ nhật EGHK
(có kích thớc ghi trên hình vẽ).
- Củng cố cách tính chu vi hình tam giác,
hình vuông, hình chữ nhật.
Bài3. Giải toán
- GV củng cố cách tính chu vi hình
vuông và tính chiều rộng của hình chữ
nhật.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Về ôn cách tính chu vi các hình đã học.
- Đọc, tự tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận
xét.
- Góc đỉnh A: Cạnh AB, AE. Góc đỉnh N:
cạnh NE, NM. Góc đỉnhM: cạnh MN, MB.
Góc đỉnh D: cạnh DN, DC. Góc đỉnh C:
cạnh CB, CM. Góc đỉnh N: cạnh ND, NM.
Góc đỉnh M: cạnh MC, MN.
- M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
N là trung điểm của đoạn thẳng ED.
+ Xác định trên hình vẽ.
- Vì M nằm giữa đoạn thẳng BC.
+ 3HS lên làm (mỗi HS tính chu vi một
hình).
- HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
12 + 12 + 12 = 36 (cm)
ĐS: 36 cm
Chu vi hình vuông MNPQ là:
9 x 4 = 36 (cm)
ĐS: 36 cm.
Chu vi hình chữ nhật EGHK là:
(10 + 8) x 2 = 36 (cm)
ĐS: 36 cm.
+ 2HS lên làm, HS khác nêu bài giải. Lớp
nhận xét.

Bài giải
a. Chu vi hình vuông là:
25 x 4 = 100 (cm)
b. Nửa chu vi của HCN là:
100 : 2 = 50 (cm)
Chiều rộng của HCN là:
50 - 36 = 14 (cm)
ĐS: a. 100 cm
b. 14 cm.

Thứ năm, ngày 14 tháng 5 năm 2009
Luyện Toán :
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ
nhật, hình vuông.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài và chữa bài.
Bài1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
- GV nhận xét.
Bài2. Giải toán.
- GV củng cố các bớc làm.
- Tính cạnh của hình vuông, chiều dài,
rộng của HCN.

- áp dụng quy tắc tính CV, DT hình
vuông và HCN để tính.
Bài3. Giải toán
- Củng cố cách làm và lu ý HS cần tạo ra
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài tập.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
- Diện tích hình A là: 6cm
2
- Diện tích hình B là: 6cm
2
.
- Diện tích hình C là: 9cm
2
- Diện tích hình D là: 8cm
2
.
- Hai hình có diện tích bằng nhau là: hình A,
B.
- Trong các hình đã cho, hình có diện tích
lớn nhất là hình C.
+ 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả. Lớp
nhận xét.
Bài giải
Hình vuông có cạnh dài là:
2 x 4 = 8 (cm)
Chiều dài của HCN ABCD là:
2 x 8 = 16 (cm)
Chiều rộng của HCN ABCD là:

2 x 2 = 4 (cm)
a. DT hình vuông MNPQ là:
8 x 8 = 64 (cm
2
)
DT hình chữ nhật ABCD là:
16 x 4 = 64 (cm
2
)
Hình vuông và HCN có DT bằng nhau.
ĐS: 64cm
2
, 64cm
2
, DT bằng nhau.
b. DT hình vuông MNPQ là:
8 x 4 = 32 (cm)
Chu vi HCN ABCD là:
(16 + 4) x 2 = 40 (cm)
Hai hình có chu vi hơn kém nhau là:
40 - 32 = 8 (cm)
ĐS: 32 cm, 40 cm, CV hơn kém nhau 8cm.
+ 1HS lên làm, lớp nêu kết quả, nhận xét.
Bài giải
DT hình vuông là:3 x 3 = 9 (cm
2
)
DT hình chữ nhật là: 9 x 3 = 27(cm
2
)

DT hình H là: 9 + 27 = 36 (cm
2
)
ĐS: 36 cm
2
+ HS tự làm xếp thành hình mới từ tám hình
tam giác.

×