Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an tuan 1 - lop 3 ca chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.91 KB, 37 trang )

Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
Tuần 14:
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
chào cờ
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 36-37 ngời liên lạc nhỏ
I.Mụctiêu:
A.Tập-đọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài ,chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo
trứng, nắng sớm .
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké, Kim Đông, bọn
lính)
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong
manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một ngời liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ
dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng.( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại đợc từng đoạn của
câu chuyện.toàn bộ câu chuyện "Ngời liên lạc nhỏ".
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
(HS khá, giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện "Ngời liên lạc nhỏ".)
2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn kể lại câu chuyện; nhận xét đánh giá
đúng
* Giáo dục học sinh ý thức kính trọng và biết ơn những ngời anh hùng của dân tộc .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:


1.Tổ chức : KTSS/19
Tập đọc.
2. KTBC:
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hớng dẫn cách đọc:Chú ý thay đổi
giọng đọc cho phù hợp với diễn biễn của câu
chuyện .
Đoạn 1:Giọng kể thong thả
Đoạn 2: Giọng hồi hộp khi hai bác cháu gặp
- HS chú ý nghe
1
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
thầy đồn .
Đoạn 3: Giọng Kim Đồng bình thản ,tự
nhiên.
Đoạn 4: Giọng vui khi nguy hiểm đã qua .
- GV hớng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện. - HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trớc lớp.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS đọc đúng một số câu
Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá ,/ Thản
nhiên nhìn bọn lính ,/ nh ngời đi đ ờng xa ,/
mỏi chân ,/ gặp đợc tảng đá phẳng thì ngồi

chốc lát .//
- HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ gì -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đờng đa cán bộ đến địa
điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông
già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng ngời Nùng ở, đóng
vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đờng của hai bác cháu nh thế nào? - Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh
nhẹn đi trớc.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và
dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh trí
không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo
khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh
trí.
- Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Kể chuyện:

1. GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe
- GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn1,2 theo tranh
1,2
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một
trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trớc lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
2
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
4. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là
một ngời nh thế nào
-> Là một ngời liên lạc rất thông minh, nhanh
trí và dũng cảm.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
___________________________________
Toán:
Tiết: 66 Luyện tập ( Trang 67)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách so sánh các khối lợng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lợng và vận dụng đợc vào giải các bài toán có lời
văn.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
( Cả lớp làm bài 1,2,3, 4 )

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học:
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:Hát
2.Kiểm tra: 1000g = ?g
1kg = ? g
-> GV nhận xét
3. Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo
khối lợng bằng cách so sánh
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
b) Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và số
đo khối lợng để giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.

* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
3
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải
làm nh thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
số đờng còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đờng nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trớc lớp.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
_________________________________________
Đạo đức:
Tiết 14: quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T1)
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em.(Tranh SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
1 Tổ chức: Hát
2. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trờng? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
* Mục tiêu: HS biết đợc một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
* Tiến hành:
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh) + HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thuỷ?
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả
làm cô giáo
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn
bạn Thuỷ?
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ Em hiểu đợc điều gì qua câu chuyện + HS nêu.
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
4

Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo
luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho
tranh.
+ HS thảo luận nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày. + Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ
sung.
-> GV kết luận về nội dung từng bức
tranh, khảng định các việc làm của những
bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm
giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các
bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hởng đến
làng xóm láng giềng
+ HS chú ý nghe.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trớc những ý kiến, quan niệm có liên quan đến
việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối
với các quan niệm có liên quan đến nội
dung bài học.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi các nhóm trình bày. -> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau

3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
- Su tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
__________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán:
Tiết 67: bảng chia 9( Trang 68)
I. Mục đích: Giúp HS
- Bớc đầu thuộc bảng chia 9.
- Biết vận dụng bảng chia 9 trong tính toán, giải toán ( có phép chia 9).
( Cả lớp làm bài 1(Cột 1,2,3), bài 2(Cột 1,2,3), bài 3, bài 4; Học sinh khá, giỏi làm thêm bài
1(Cột 4), bài 2(Cột 4).
- Giáo dục học sinh kĩ năng tính toán .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức :Hát + KTSS/19
2.Kiểm tra : Đọc bảng nhân 9 ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
5
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi
tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm
có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

-> 27 : 3 = 9
c. Từ phép nhân 9 ta lập đợc phép chia 9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
2. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
-GV hớng dẫn cho HS lập bảng chia 9. -> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia
9.
9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 .
9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động 3: Thực hành
a) Bài tập 1 +2: Củng cố về bảng nhân 9 và
mối quan hệ nhân và chia.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
Cả lớp làm (Cột 1,2,3); Học sinh khá, giỏi
làm thêm (Cột 4)
-> GV nhận xét- ghi điểm
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
Cả lớp làm (Cột 1,2,3) ; Học sinh khá, giỏi
làm thêm (Cột 4).
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63

45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9
b) Bài 3 + 4: Giải bài toán có lời văn có áp
dụng bảng chia 9
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đ/S: 5 (kg) gạo
* Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu - HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đ/S: 5 (túi) gạo.
6
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài,.
* Đánh giá tiết học.
_______________________________
Tập đọc
Tiết 41: Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài ,chú ý các từ ngữ: nắng ánh, thắt lng, mở nở, núi giăng
- Bớc đầu biết ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4;
2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
(đỏ tơi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và ngời Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
* Giáo dục học sinh tình cảm gắn bó giữa miền xuôi với miền núi và mọi ngời trên khắp các
miền đất nớc .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức :Hát
2. KTBC: - Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Ngời liên lạc nhỏ? 4(hs)
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm nh thế nào? (1HS )
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc: - HS chú ý nghe.
- GV hớng dẫn cách đọc : Toàn bài đọc với
giọng tha thiết ,tình cảm ,nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi cảm ,thể hiện sự tự hào ở đoạn cuối
khi nói về ngời Tây Bắc đánh giắc giỏi.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ

- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp.
Ta về, / mình có nhớ ta/
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trớc lớp.
7
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
Ta về, / ta nhớ /những hoa cùng ngời .//
Rừng xanh /hoa chuối đỏ tơi /
Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lng .//
Ngày xuân . mơ nở trắng rừng /
Nhớ ngời đan nón/chuốt từng sợi dang.//
Nhớ khi / giặc đến / giặc lùng/
Rừng cây /núi đá / ta cùng đánh Tây.//
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh 1 lần.
3. Tìm hiểu bài:
- Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt
Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ ngời Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai? - Ta: chỉ ngời về xuôi
Mình: chỉ ngời Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất
đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi;
Ngày xuân mơ nở trắng rừng.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh
giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi

giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của ngời
Việt Bắc?
- Qua những điều vừa tìm hiểu ,bạn nào cho
biết nội dung chính của bài thơ là gì ?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình
chung thuỷ với cách mạng nhớ ngời đan
nón chuốt từng sợi gang
- Bài thơ cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp
,ngời Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giắc giỏi.
4. Học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hớng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ
đầu
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Chính tả ( nghe viết)
Tiết 27: ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
2. Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Viết hoa chữ cái
chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa (i/y).
* Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1.
8
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
- 3 - 4 băng giấy viết BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức :Hát
2. KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết bảng con)
-> GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS nghe viết.
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào
cần viết hoa
-> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật?
Lời đó đợc viết thế nào?
-> Nào, Bác cháu ta lên đờng -> là lời ông
Ké đợc viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đờng ... - HS luyện viết vào bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS
c) Chấm chữa bài.

- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. H ớng dẫn HS làm BT.
a) Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viét ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng
VD: Cây sung/ Chày giã gạo
dạy học/ ngủ dậy
số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
b) Bài tập 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- Tra nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần. - HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thủ công:
9
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A

Tiết 14: cắn, dán chữ h, u (t2)
I. Mục tiêu:
- HS kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U
- HS thích cắt dán chữ
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : Hát
2. Kiểm tra :Sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới :
1) Giới thiệu bài ghi đầu bài
2) Nội dung :
HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ U, H
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bớc
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình.
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm .
GV theo dõi ,hớng dẫn những nhóm còn lúng
túng.
*Trng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm cho HS
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kỹ
năng thực hành của học sinh .
- HS nhắc lại

+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
HS chú ý nghe
- HS thực hành theo nhóm
-
HS trng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.
10
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
- Dặn dò giờ học sau mang giấy thủ công, thớc
kẻ, bút chì
_______________________________________
Âm nhạc :
( Đồng chí Tâm dạy)
_________________________________________________________________________
Thứ t ngày 2 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 68: Luyện tập ( Trang 69)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính ,bài toán liên quan đến bảng chia 9 và phép chia 9 thành thạo
.
(Cả lớp làm bài 1,2,3,4)
- Giáo dục học sinh say mê học toán .
II. Các hoạt động dạy - học:
1.Tổ chức : Hát
2 .Kiểm tra: - Đọc bảng chia 9 (3 HS)
HS + GV nhận xét.
3 . Bài mới:

* Hoạt động 1: Bài tập.
1. Bài 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu: - HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài 2: Ôn tập cách tìm thơng số bị chia,
số chia.
- GV gọi HS yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập
- GV nêu yêu cầu: - HS làm vào nháp - nêu KQ.
- GV gọi HS đọc kết quả.
Số bị chia 27 27 27 63 63 63
Số chia 9 9 9 9 9 9
11
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
Thơng 3 3 3 7 7 7
3. Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét - kết luận
4. Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm -> HS làm nháp
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả
+ Tìm
9
1
số đó (18:9 = 2 ôvuông)
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Luyện từ và câu:
Tiết 14: Ôn về từ chỉ đặc điểm
Ôn tập câu: Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
1. Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm đợc các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT 1); vận dụng hiểu
biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đợc các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào trong
phép so sánh (BT2).
2. Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của Ai(con gì, cái
gì)? và thế nào? (BT3).
3.Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3
- 1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Hát
2. KTBC : Làm lại bài tập 2 - bài tập 3 (tuần 13) (2 HS)
- HS + GV nhận xét.

3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh làm bài tập
12
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài
* GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc
điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? - Xanh.
- GV gạch dới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc
điểm gì?
- Xanh mát.
- Tơng tự GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ
đặc điểm của sự vật tiếp.
- HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát
ngát, xanh ngắt.
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm đợc.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát,
xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre,
lúa, sông máng
- HS chữa bài vào vở.
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - 1HS đọc câu a.
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với
nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát đợc so sánh với
nhau điều gì?

- Đặc điểm trong tiếng suối trong nh tiếng hát
xa.
- HS làm bài tập vào nháp
- GV gọi HS đọc bài - HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt
lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.
Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? Sự vật B
a. Tiếng suối
b.Ông

c. Giọt nớc (cam Xã Đoài)
trong
hiền
hiền
vàng
tiếng hát
hạt gạo
suối trong
mật ong
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu bài tập
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu - HS phát biểu ý kiến.
- GV :gạch 1 gạch dới bộ phận câu trả lời
câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dới
bộ phận câu hỏi thế nào?
- HS làm bài vào vở.
Câu Ai (cái gì, con gì) Thế nào ?
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và

dũng cảm.
- Anh Kim Đồng - Nhanh trí và dũng cảm
- Những hạt sơng sớm đọng trên lá
long lanh nh những bóng đèn pha

- Những hạt sơng sớm - Long lanh nh những bóng
đèn pha lê.
- Chợ hoa trên đờng Nguyễn Huệ
đông ngời
- Chợ hoa đông nghịt ngời
13
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3A
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
____________________________________
Thể dục:
Tiết 27: bài thể dục phát triển chung
( Đồng chí Tâm dạy )
__________________________________________
Tự nhiên xã hội:
Tiết 27: tỉnh (tHành phố) nơi bạn đang sống
I. Mục tiêu:
* Sau bài học HS biết:
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành phố.
- Giáo dục học sinh cần có ý thức gắn bó quê hơng, yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
- VBT TNXH

III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức :Hát
2. KTBC:
- Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? (1HS)
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Nhận biết đợc một số cơ quan hành chính cấp tỉnh
* Tiến hành:
Bớc 1: làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các
nhóm quan sát.
- HS quan sát các hình trong SGK và nói về
những gì quan sát đợc
- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý
VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn
hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh...
- Bớc 2: GV gọi các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế
để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân.
b) Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em đang sống.
* Tiến hành:
- Bớc 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang
sống.
- Bớc 2: Các em kể lại những gì đã quan sát đợc.
-> HS + GV nhận xét.
Hỏi :Em đang sống ở tỉnh nào ?Tỉnh em có thành phố nào không ?

Em có ý thức nh thế nào đối với các cơ quan hành chính ,văn hoá ,giáo dục và y tế đó ?
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×