Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an tuan 17 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.57 KB, 32 trang )

____________###___________
TUẦN 17
17/12
ATGT

Tốn
KC
KH
17
33
81
17
33
Yêu lao động (TT)
Rất nhiều mặt trăng
Luyện tập
Một phát minh nho nhỏ
n tập HKI
18/12
TLV
TỐN
LS
LTVC
33
82
15
33
Đọan văm trong bài văn kể chuyện
Luyện tập chung
n tập HKI
Câu kể: Ai- làm gì?


19/12
TD
CT
TỐN
ĐL
MT
33
17
83
16
17
BTRLTT và KNVĐCB- TC: Nhảy lướt sóng
Nghe viết:Mùa đông trên rẻo cao
Luyện tập chung
n tập HKI
Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
20/12
KH

TỐN
LTVC
34
34
84
34
Kiểm tra HKI
Rất nhiều mặt trăng (TT)
Dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Vò ngữ trong câu kể:Ai – làm gì?
21/12

TD
TLV
TỐN
ÂN
KT
SHL
34
34
85
17
17
17
Đi nhanhchuyển sang chạy _ TC:Nhảy lướt sóng
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
Luuyện tập
n 2 bài TĐN
Cắt,khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T 3)
Sinh hoạt lớp
Ngày dạy:17/12/2007 ĐẠO ĐỨC (Tiết 17)
YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1 .
2 - Kó năng :
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.
.3 - Thái độ :
- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK

HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2
2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động
- Hãy nêu lợi ích của lao động ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài
tập 5 SGK )
- Nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng , học
tập , rèn luyện để có thể thực hiện để thực hieện
ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình .
c - Hoạt động 3 : HS trình bày , giới thiệu về các
bài viết , tranh vẽ .
=> Nhận xét , khen những bài viết , tranh vẽ tốt .
Kết luận :
- Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần
phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội .
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà ,
ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng
của bản thân
- Hs nêu .
- Trao đổi với nhau về nội dung
theo nhóm đôi .
- Vài HS trình bày trước lớp .
- Lớp thảo luận , nhận xét.

- Trình bày , giới thiệu các bài
viết , tranh các em đã vẽ về một
công việc mà các em yêu thích và
các tư liệu sưu tầm được .
- Cả lớp thảo luận , nhận xét .
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung “ Thực hành “ trong SGK .
- Chuẩn bò : Kính trọng , biết ơn người lao động .
TẬP ĐỌC (Tiết 33 )
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng đọc nhẹ
nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé,
nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu được các từ ngữ trong bài.
3
Hiểu nội dung bài: Cách nghó của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghónh, rất
khác với người lớn .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Trong quán ăn Ba cá bống và trả lời câu hỏi trong
SGK
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Tám dòng đâu

+Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghóa từ: vời
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển
nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau
đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp
đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
(Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay khi
có được mặt trăng)
Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
(Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để
bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa )
Các vò đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế
nào về đòi hỏi của công chúa ?
(Đòi hỏi đó không thể thực hiện được )
Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của
nhà vua.
Cách nghó của chú hề có gì khác với các vò đại thần và các
nhà khoa học?
(Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghó về
mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghó về
mặt trăng không giống như người lớn.)
Tìm những chi tiết cho thấy cách nghó của cô công chúa nhỏ
- Học sinh đọc 2-3 lượt

- HS luyện đọc theo
cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Đại diện nhóm nêu câu
hỏi để các nhóm khác
trả lời.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 2
4
về mặt trăng rất khác với cách nghó của người lớn?
(Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo
ngang ngọn cây, mặt trăng được làm bằng vàng.)
Sau khi biết công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng,
chú hề đã làm gì?
(Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn
móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây
chuyền để đeo vào cổ.)
Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
(Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thế
là …… bằng vàng rồi.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
HS đọc đoạn 3
3 học sinh đọc

4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Công chúa nhỏ đáng yêu, ngây thơ. Chú hề thông minh.
5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.
_________________###______________
TOÁN (Tiết 81)
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:Giúp HS rèn kó năng:
Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số .
Giải bài toán có lời văn .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đặt tính rồi tính.
Bài tập 2:
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
5
Tóm tắt : 240 gói : 18 kg
1 gói : ……g?
Bài tập 3:
HS ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết
diện tích và chiều dài của hình đó.

HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
_____________###____________
KỂ CHUYỆN( Tiết 17 )
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một
phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu truyện (Nếu chòu khó tìm
hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra những điều lí thú và bổ ích).
2. Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy (cô) kể truyện, nhớ truyện.
- Theo dõi bạn KC. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).
- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ só hoặc một HS giỏi nhưng tránh
lạm dụng (dẫn đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa

một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
6
hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
-Cho hs kể theo nhóm.
-Cho hs thi kể trước lớp.
+Theo nhóm kể nối tiếp.
+Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu hs trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
-Chốt các ý kiến.
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện
theo 5 tranh.
-Hs thi kể chuyện.
-Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho
nhóm kể.
-Phát biểu về ý nghóa câu chuyện.
-Bình chọn bạn kể hay.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
________________###_____________

KHOA HỌC(Tiết 33)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I-MỤC TIÊU:
-Củng cố và hệ thống hoá kiến thức:
+Tháp dinh dưỡng cân đối.
+Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
+Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui
chơi giải trí.
-Học sinh có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm.
-Sưu tầm tranh ảnh hợac đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao
động sản xuất và vui chơi giải trí.
-Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Bài cũ:
-Không khí gồm những thành phần nào?
Bài mới:
7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Ôn tập và kiểm tra HKI”
Phát triển:
Hoạt động 1:Trò chơi “A nhanh, ai đúng”
-Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân
đối” chưa hoàn thiện.
-Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện.
-Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi

đua.
-Đọc lần lượt các câu hỏi đã chuẩn bò trứơc.
+Không khí có những thành phần nào?
+Không khí có những tính chất gì?
………
Hoạt động 2:Triễn lãm tranh ảnh về việc
sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt,
sản xuất và vui chơi
-Các nhóm tập trung tranh ảnh tư liệu sưu tập
được và trình bày sao cho vừa đẹp vừa khoa học.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm theo nhóm.
Hoạt động 3:Vẽ tranh cổ động
-Yêu cầu hs chọn chủ đề cho tranh của nhóm:
Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường
không khí.
-Đánh giá cho điểm
-Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp
dinh dưỡng cân đối”
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Hs trả lời các câu hỏi và được cộng
điểm cho nhóm nếu trả lời đúng.
-Trình bày theo chủ đề, nhóm trưởng
phân công các thành viên làm việc.
Các thành viên tập thuyết trình, giải
thích về sản phẩm của nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình và trả lời câu hỏi nếu có
của ban giám khảo. Tham quan các
nhóm khác.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn

làm việc theo chủ đề đã chọn.
-Trình bày kết quả làm việc. Đại
diện nêu ý tưởng của nhóm. Các
nhóm khác bình luận, góp ý.
Ngày dạy:18/12/2007 TẬP LÀM VĂN ( Tiết 33)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình
thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn .
2. Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
Củng cố:
Triễn lãm các bức tranh và tài liệu trong hoạt động 2 và 3, cho hs tham quan tự do trong
lớp, có thể đặt câu hỏi cho các nhóm.
Dặn dò: Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
8
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài tập 1,2,3:
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
GV cùng HS nhận xét.

Bài tập 2: Viết đoạn văn.
GV lưu ý:
-Chỉ tả phần bao quát.
-Cần quan sát kó chiếc bút chì: hình dáng,
kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.
-Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc
lộ cảm xúc khi tả.
-GV nhận xét.
3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập
1,2,3.
Cả lớp đọc thầm bài Cái tối tân, suy nghó
làm bài cá nhân để xác đònh các đoạn văn
trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn.
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện
lần lượt theo yêu cầu của BT.
HS trình bày
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghó để viết
bài
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
_______________###______________
TOÁN (Tiết 82)
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kó năng:
Thực hiện phép tính nhân và chia

Giải bài toán có lời văn .
Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Khởi động
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung
Luyện tập :
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
HS tính rồi ghi vào vở.
Bài 2: HS đặt tính rồi tính.
Bài 3: Các bước giải.
Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo Dục – Đào tạo đó đã
nhận
Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.
Bài 4: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu
hỏi như SGK.
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.

Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT - Nhận xét tiết học.
_______________###_______________
LỊCH SỬ (Tiết 15)
ÔN TẬP HỌC KÌ I
_______________###______________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 33)
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Học sinh nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
2. Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng kiểu
câu kể Ai làm gì ? vào bài viết .
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu.
- Bộ chữ cái ghép tiếng : chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt chủ ngữ , vò
ngữ.
III Các hoạt động dạy – học
10
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Câu kể
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng,
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1, 2. : Giáo viên phát phiếu kẻ sẵn để HS trao
đổi theo cặp (không phân tích câu 1 vì không có từ
chỉ sự hoạt động )
Câu 2 : “ Người lớn đánh trâu ra cày “.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : “ đánh trâu ra cày “

+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : “ Người lớn “.
Câu 3 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : nhặt cỏ, đốt lá
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : “ Các cụ già “.
Câu 4 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : bắc bếp thổi cơm
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : Mấy chú bé
- Câu 5
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : lom khom tra ngô
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : Các bà mẹ.
Câu 6 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : ngủ khì trên lưng mẹ
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : Các em bé
- Câu 7 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : Lũ chó
* Bài 3 :
- Câu 2 :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Người lớm
làm gì ?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai
đámh trâu ra cày ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm và đếm số
câu trong đoạn văn.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày. Cả
lớp nhận xét.

11
- Câu 3 :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các cụ già
làm gì ?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai
nhặt cỏ đốt lá ?
- Câu 4 :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Mấy chú bé
làm gì ?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai
bắc bếp thổi cơm ?
- Câu 5 :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các bà mẹ
làm gì ?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai
lom khom tras ngô ?
- Câu 6 :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các em bé
làm gì ?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai
ngủ khì trên lưng mẹ ?
- Câu 7 :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Lũ chó làm
gì ?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Con
gì sủa om cả rừng ?
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1, 2: HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân
(bài 1 làm cá nhân, bài 2 làm thảo luận theo cặp, 3

HS lên bảng trình bày trên giấy)
- 3 câu có kiểu câu Ai- làm gì.
+ câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
nhà , quét sân.
+ câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để
HS đọc phần ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài và sửa bài.
12
gieo cấy mùa sau.
+ Câu 3 : Chò tôi /đan móm lá cọ, đan cả mành cọ
và làn cọ xuất khẩu.
* Bài tập 3 :
- HS viết đoạn văn và xác đònh kiểu câu kể Ai –
làm gì .
GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch
dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá
nhân, gạch dưới bằng bút chì.
4 – Củng cố, dặn dò
- Làm lại vào vở các bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bò : Vò ngữ trong câu kể “ Ai – làm gì “.
Ngày dạy:19/12/2007 _________________###_______________
THỂ DỤC(Tiết 33)
THỂ DỤC RÈN LUYỆN THÂN THỂ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG”
I-MUC TIÊU:

-Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chộng hông. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở
mức tương đối chính xác.
-Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học,
chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập.
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
Tập bài tập thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài tập RLTTCB
Ôn đi đều kiễng gót hai tay chống hông.
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số trước
khi co HS đi kiễng gót, GV nhắc nhở HS kiễng gót
cao, chú ý giữ thăng bằng và đi trên đường thẳng.
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập
HS tập hợp thành 4
hàng.
HS chơi trò chơi.
HS thực hành
Nhóm trưởng điều
khiển.

13
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận
xét, sửa chữa sai sót cho HS.
b. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. GV cho HS nêu trò
chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát,
nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của
mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.

HS chơi.
HS thực hiện.
Chính Tả (Tiết 17)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo
cao.
2. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n ; ât/âc
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2ahoặc 2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.

Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Mùa đông trên rẻo cao
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Mùa
HS theo dõi trong SGK
14
đông…đến đơn sơ.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
trườn xuống, chít bạc, khua lao xao
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài đoạn văn.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, và bài 3.
Giáo viên giao việc : 2b vài lên bảng HS thi
làm bài, 3 HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: giấc ngủ, vất vả, đất trời.
Bài 3: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa
mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc

chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bò tiết ôn tập.
_______________###_________________
TOÁN (Tiết 83)
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về :
15
-Giá trò của chữ số theo vò trí của chữ số đó trong một số .
-Các phép tính với các số tự nhiên .
-Thu thập một số thông tin từ biểu đồ .
-Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích .
-Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động

Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 2: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi trong SGK
Bài 3: HS đọc đề toán, tóm tắt và trình bày bài giải.
Tóm tắt: ? nữ
HS nữ : | | |
HS nam: | | 95 HS 672 HS
? nam

Đáp số : 290 học sinh nam
283 học sinh nữ.
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.
Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT
Nhận xét tiết học.
_______________###________________
ĐỊA LÍ (Tiết 16)
ÔN TẬP HỌC KÌ I
_______________###________________
MÔN : MĨ THUẬT (tiết 17)
VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU :

16
-HS biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống .
-HS Biết chọn họa tiết và trang trí được hình vuông .
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
SGK , SGV; 1 số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông .
1 số bài trang trí hình vuông của lớp trước , hoặc in trong SGK , bộ ĐDDH .
Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông .
Học sinh :
SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy, màu vẽ , com pa , thước kẻ .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Hát
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét
-Giới thiệu, yêu cầu hs quan sát một số bài
trang trí hình vuông SGK.
-Các hoạ tiết xếp thế nào?
-Hoạ tiết chính được xếp ở đâu? Hoạ tiết phụ
được xếp ở đâu và kích thước như thế nào so
với hoạ tiết chính?
-Nhận xét về màu sắc của hoạ tiết?
-Cho hs quan sát một số bài trang trí có bố cục
khác nhau.
Hoạt động 2:Cách trang trí hình vuông
-Gợi ý các bước:
+Vẽ hình vuông, kẻ các trục
+Vẽ các mảng trang trí.

+Sử dụng hoạ tiết hình hoa, lá đơn giản vẽ vào
các mảng cho phú hợp
-Tổ chức cho hs nhận ra cách xếp hoạ tiết bằng
-Xen kẽ và đối xứng qua các trục.
-Hoạ tiết chính xếp ở giữa to hơn hoạ
tiết phụ chung quanh nó.
-Hoạ tiết giống nhau thì màu giống
nhau. Màu sắc đậm nhạt của hoạ tiết
chình phụ làm rõ trọng tâm.
-Xếp hoạ tiết cắt sẵn vào hình.
17
cách cho hs xếp các hoạ tiết cắt sẵn vào hình.
-Yêu cầu vẽ hoạ tiết lên hình vuông trên bảng.
-Gợi ý màu: nên dùng ít màu, vẽ màu hoạ tiết
chính trước phụ sau, màu sắc cần có đệm nhạt
để làm rõ trọng tâm.
Hoạt động 3:Thực hành
-Cho hs làm việc nhóm trên giấy to.
-Nhắc hs vẽ theo các bước đã hướng dẫn.
-Lưu ý hs có thể can các hoạ tiết giống nhau.
Hoạt động 4:Nhnậ xét, đánh giá
Chọn một số bài vẽ đẹp nhận xét và tuyên dương.
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bò cho bài sau.
-Thực hành vẽ tranh trí theo nhóm.
Ngày dạy:20/12/2007 KHOA HỌC (Tiết 34)
KIỂM TRA HỌC KÌ I
____________###____________
TẬP ĐỌC (Tiết 34 )
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP THEO)

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh
hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu; nhẹ nhàng ở đoạn sau ). Đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu được các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghónh, đáng yêu. Các em nghó về đồ chơi như về
các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế
giới xung quanh rất khác người lớn .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+Đoạn 3: Phần còn lại
- GV đọc diễn cảm bài văn
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo
cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
18
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển
nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi.

Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều
khiển lớp đối thoại và tổng kết.

Các hoạt động cụ thể:
Nhà vua lo lắng về điều gì?
Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời,
nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo
trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
Nhà vua cho vời các vò đại thần và các nhà khoa học đến để
làm gì?
Để nghó cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt
trăng.
Vì sao một lần nữa các vò đại thần và các nhà khoa học lại
không giúp được nhà vua?
Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không
có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được.
Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm
gì?
Chú hề muốn dòhỏi với công chúa nghó thế nào khi trông
thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng
đang nằm trên cổ công chúa.
Công chúa trả lời thế nào?
Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy.
Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới
sẽ mọc lên…
Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?
(GV chọn ý c là phù hợp nhất.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn : Làm sao

mặt trăng… Nàng đã ngủ.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Các nhóm đọc thầm và
trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu
hỏi để các nhóm khác
trả lời
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn còn lại
3 học sinh đọc
4. Củng cố: HS nêu ý nghóa bài
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
______________###_____________
TOÁN (Tiết 84)
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
19
I - MỤC TIÊU:Giúp HS :
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
-Nhận biết số chẵn và số lẻ.
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột
bên phải: các số không chia hết cho 2)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ:
GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết & thế nào là không chia hết (chia có dư)

thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia
hết cho 3, 19 không chia hết cho 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 2.
a) GV đặt vấn đề:
Mục đích: Giúp HS hiểu vì sao cần phải học các dấu
hiệu chia hết mà không thực hiện luôn các phép tính
chia.
Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất
thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa
vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho
một số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu
hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không
khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu
đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2.
b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia
hết cho 2
Các bước tiến hành
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra
dấu hiệu chia hết cho 2.
20
hết cho 2 & vài số không chia hết cho 2.
Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 2

+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi
sẵn các phép tính
+ Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy
+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số
nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào
để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận
cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các
số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các
phép chia đều có số dư là 1)
Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài
học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho
2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn & số lẻ.
Mục đích: Giúp HS hiểu số chẵn là những số có tận
cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (các số chẵn). Số lẻ là những số có
tận cùng là 1, 3, 5, 7 (số lẻ)
GV hỏi: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối
cùng (hàng đơn vò) là số chẵn hay lẻ?
GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các
chữ số hàng đơn vò đều là các số chẵn). Rồi GV yêu
cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều
chữ số)
GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn?
Đối với số lẻ: Tiến hành tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục đích: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2
để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 &

không chia hết cho 2.
Vài HS nhắc lại.
HS nêu
Vài HS nhắc lại.
HS nêu
21
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 .Yêu cầu
HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó chữa miệng.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự làm, sau đó vài HS chữa bài trên bảng
lớp.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2
Chuẩn bò bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.
_______________###_______________
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

I - MỤC TIÊU:Giúp HS :
-Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 .
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5 .
-Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5 .
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 5, cột
bên phải: các số không chia hết cho 5)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 5 & không chia hết cho 5.
Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia
hết cho 5 & không chia hết cho 5.
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra
dấu hiệu chia hết cho 2.
22
Các bước tiến hành
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia
hết cho 5 & vài số không chia hết cho 5
Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 5
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 5 cột có ghi
sẵn các phép tính

+ Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy
+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số
nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào
để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận
cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các
số tận cùng không phải là 0, 5 thì không chia hết cho 5
- Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài
học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho
5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu
là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng
khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 5. Yêu cầu
HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để nêu ý kiến thảo
luận là cần chọn chữ số tận cùng là chữ số nào. Từ đó
GV gợi ý để HS tự ghép các số chia hết cho 5 từ 3 chữ
số đó, rồi thông báo kết quả.
- GV thống nhất kết quả đúng.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất

kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
23
Bài tập 4:
Cách 1: Cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó
xét xem nó có chia hết cho 2 không, nếu có thì chọn.
Cách 2: Trước khi cho HS tự làm bài, GV có thể gợi ý
để HS tự phát hiện ra dấu hiệu của các số vừa chia hết
cho 2 vừa chia hết cho 5 theo các bước sau:
+ Bước 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 (cách số có chữ
số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8)
+ Bước 2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 (cách số có chữ
số tận cùng là 0, 5)
+ Bước 3: Cả 2 dấu hiệu chia hết trên đều căn cứ vào
chữ số tận cùng, có chữ số tận cùng nào giống nhau
trong 2 dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ở trên? (GV tô
đậm hoặc dùng viết màu viết lại số đó: số 0)
+ Bước 4: GV hỏi: vậy để một số vừa chia hết cho 2
vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy?
Từ đó cho HS tự làm bài vào vở.
Bài b, c làm tương tự.
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5
Chuẩn bò bài: Luyện tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 34)
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI -LÀM GÌ?

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
HS hiểu:
1. Trong câu kể Ai làm gì ? , VN nêu lên hoạt động của người hay vật.
2. VN trong câu kể Ai làm gì ? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
II Đồ dùng dạy học
Bảng phụ vẽ sẵn :
+ Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu
+ Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập )
Bộ xếp chữ , từ có thể ghép các con chữ thành các từ khác nhau và các cụm từ
khác nhau.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
24
2 – Bài cũ : Câu kể “ Ai – làm gì “
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Bài trước ta đã biết mỗi câu kể Ai- làm gì gồm
hai bộ phận : chủ ngữ và vò ngữ. Hôm nay, chúng ta
sẽ tiếp tục tìm hiểu kó hơn bộ phận vò ngữ trong
kiểu câu kể Ai – làm gì. Các em sẽ làm các bài
luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của bộ phận vò
ngữ trong kiểu câu kể này .
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1:
- Những câu kể kiểu Ai – làm gì có trong đoạn văn :
+ Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi .
+ Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiên rộn ràng.
* Bài 2

- Vò ngữ trong mỗi câu trên.
+ Câu 1 : đang tiến về bãi.
+ Câu 2 : kéo về nườm nượp.
+ Câu 3 : khua chiêng rộn ràng.
* Bài 3 :
- Ý nghóa của vò ngữ trong các câu trên.
* Bài 4 :
- Vò ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành ?
- Động từ và các từ kèm theo nó là “ cụm động từ“.
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- GV giải thích lại rõ nội dung này.
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1:
- Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên :
Câu 3, 4,5,6,7.
- Vò ngữ của các câu vừa tìm được :
- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu
bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày. Cả
lớp nhận xét.
Ý nghóa của vò ngữ:
- Nêu hoạt động của người , của
vật trong câu.
- Do động từ và các từ kèm theo
nó tạo thành.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu

bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×