Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Thi HKII 11 NC Nguyễn Du MD 574

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.34 KB, 2 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010
TỔ VẬT LÝ – KTCN Môn: VẬT LÍ 11 chương trình Nâng Cao
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh: Lớp
ĐỀ THI
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp
tuyến là α . Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:
A.
φ
= BS.sinα. B.
φ
= BS.cosα. C.
φ
= BS.tanα. D.
φ
= BS.ctanα.
Câu 2: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10
-4
(T) với vận tốc ban đầu v
0
= 3,2.10
6
(m/s) vuông góc với
B
ur
, khối lượng của electron là 9,1.10
-31
(kg). Bán kính quỹ đạo của electron
trong từ trường là:


A. 16,0 (cm). B. 18,2 (cm). C. 20,4 (cm). D. 27,3 (cm).
Câu 3: Lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là
Dm = 42
0
. Chiết suất của lăng kính là:
A. n = 1,55. B. n = 1,50. C. n = 1,41. D. n = 1,33.
Câu 4: Một thanh dẫn điện dài 40 (cm), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4 (T).
Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc 30
0
, độ lớn v = 5 (m/s).
Suất điện động giữa hai đầu thanh là:
A. 0,4 (V). B. 0,8 (V). C. 40 (V). D. 80 (V).
Câu 5: Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10
-6
(T). Đường kính của
dòng điện đó là:
A. 10 (cm). B. 20 (cm). C. 22 (cm). D. 26 (cm).
Câu 6: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường
sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v
1
= 1,8.10
6
(m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f
1
=
2.10
-6
(N), nếu hạt chuyển động với vận tốc v

2
= 4,5.10
7
(m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là:
A. f
2
= 10
-5
(N). B. f
2
= 4,5.10
-5
(N). C. f
2
= 5.10
-5
(N). D. f
2
= 6,8.10
-5
(N).
Câu 7: Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là:
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm). B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm). D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
Câu 8: Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô sẽ xuất hiện trong:
A. Bàn là điện. B. Bếp điện. C. Quạt điện. D. Siêu điện.
Câu 9: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n = 4/3) với góc tới là 45
0
. Góc
hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:

A. D = 70
0
32’. B. D = 45
0
. C. D = 25
0
32’. D. D = 12
0
58’.
Câu 10: Vật sáng qua thấu kính hôi tụ cho ảnh có số phóng đại
k 2= −
, cách thấu kính12cm. Tiêu cự của
thấu kính là:
A. f = 2 (cm). B. f = 0,25 (cm). C. f = 5 (cm). D. f = 4 (cm).
Câu 11: Trên vành kính lúp có ghi 5X. Tiêu cự của kính lúp là:
A. f = 5 (cm). B. f = 3 (cm). C. f = 6 (cm). D. f = 4 (cm).
Câu 12: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ
nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt:
A. 40,0 (cm). B. 33,3 (cm). C. 27,5 (cm). D. 26,7 (cm).
Câu 13: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh:
Trang 1/2 – Mã đề thi 574 – 11NC
A. Nam châm và hạt mang điện chuyển động. B. Hạt mang điện đứng yên.
C. Nam châm. D. Nam châm và hạt mang điện đứng yên.
Câu 14: Ảnh của vật sáng đặt trong khoảng tiêu cự, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ là:
A. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 15: Một dòng điện có cường độ I = 5A chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ của từ trường
do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10
-5
T. Điểm M cách dây một khoảng là:

A. 2,5 (cm). B. 5 (cm). C. 10 (cm). D. 25 (cm).
Câu 16: Vật thật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm cho ảnh cách vật
15cm. Xác định vị trí của ảnh và vật.
A. d = 20 (cm); d’= -5 (cm). B. d = 25 (cm); d’ = -40 (cm).
C. d = 15 (cm); d’ = -30 (cm). D. d = 30 (cm); d’ = -15 (cm).
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1. (1 điểm)
Một ống dây dài được quấn với mật độ 2000 (vòng/mét). Ống dây có thể tích
500(cm
3
). Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng
điện trong ống dây biến đổi theo thời gian theo đồ thị như hình bên. Lúc đóng
công tắc ứng với thời điểm t = 0. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây.
a). Sau khi đóng công tắc tới thời điểm t = 0,05(s).
b). Từ thời điểm t = 0,05(s) trở về sau.
Bài 2. (2 điểm)
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12,5cm.
a). Tính độ tụ của kính phải đeo để nhìn được vật ở vô cực mà không phải điều tiết.
b). Khi đeo kính (câu a) người ấy nhìn được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
(Xem như kính được đeo sát mắt)
Bài 3. (3 điểm)
Một thấu kính bằng thủy tinh (n = 1,5) đặt trong không khí, hai mặt lồi bán kính lần lượt là 20cm và 30cm.
a). Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính.
b). Đặt một vật sáng AB trước thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng
d = 16cm. Xác định vị trí, tính chất, số phóng đại của ảnh A’B’ cho bởi thấu kính và tính khoảng cách giữa
vật và ảnh. Vẽ hình.
c). Sau thấu kính f
1
đặt thấu kính f
2

= -25cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính L = 80cm. Xác định vị trí, tính
chất và độ lớn của ảnh cuối cùng qua hệ.
HẾT
- Thí sinh không được sử dụng mọi tài liệu khi làm bài.
- Giáo viên coi thi không cần giải thích gì thêm !
BÀI LÀM
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp
án
Trang 2/2 – Mã đề thi 574 – 11NC
i(A)
0,05s
0
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×