Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.88 KB, 11 trang )

Chương 7:
Tính diện tích mặt ướt vỏ tàu theo
công th
ức hàm hóa trên các mẫu
tàu cụ thể
Theo kết quả nghiên cứu của PGS . TS. Nguyễn Quang Minh toàn
b
ộ đường hình lý thuyết tàu được biểu diễn bằng một hàm giải tích
sau:
y =
1
1
2
1
2




























T
Z
L
xB
Trong đó:
B: Chi
ều rộng thân tàu (m)

: Hệ số thể tích chiếm nước
L: Là chiều dài mặt ướt vỏ tàu (m)

: Hệ số diện tích mặt đường nước
T: Là mớn nước (m)
Với một đường hình tàu cho trước thì:
L, T, B,
,  là những tham số đã biết
Thông thường x, Z là hai tham số thay đổi theo L, theo mớn nước
T. Hàm tổng quát y = f(x). Vì vậy khi cần khảo sát ta cố định một
biến, khảo sát hàm theo biến còn lại.

Tàu Mẫu 1:Tàu đánh cá vỏ gỗ 155Hp
Kích thước chủ yếu của tàu L = 16,31 (m), T = 1,69 (m), B = 4,75
(m),
 = 0,59,  = 0,85
Thay các giá tr
ị vào kết quả hàm hóa ta có:
y =
1
59,0
85,0
85,01
85,0
69,131,16
2
1
2
75,4


























Zx
Việc tính diện tích mặt ướt vỏ tàu hoàn toàn dựa vào việc xác định
diện tích MCN
Ta có thể tích phần chìm tàu:
V =
2
L

 =
2
L


Trong đó
)(631,1
10
31,16
m

n
L
L

V: Thể tích phần chìm tàu
: Diện tích phần chìm tàu
: Tổng diện tích mặt cắt ngang
Từ kết quả hàm hóa ta có thể tích phần chìm tàu là:
V =
dxdz
T
Z
L
xB
dzydx
L
T
L
T
1
1
2
0 0
2
0 0
2
1
2
4.4
























 




V = 4. dxdz
Zx
1

59,0
85,0
85,01
85,0
2
31,16
0
69,1
0
69,131,16
2
1
2
75,4


























 
V = 4. )(28,75
31,16
2
1.
59
85
69,1
.
2
75,4
3
155,8
0
85,01
85,0
mdx
x





















Vậy diện tích phần chìm là

 = )(31,92
631,1
28,75
.2
2.
2
m
L
V



Tàu Mẫu 2:Tàu đánh cá vỏ gỗ 110CV
Kích thước chủ yếu của tàu L = 13,52 (m), T = 1,4 (m), B = 3,92
(m),
 = 0,67,  = 0,84
Thay các giá tr
ị vào kết quả hàm hóa ta có:
y =
1
67,0
84,0
84,01
84,0
4,152,13
2
1
2
92,3


























Zx
Việc tính diện tích mặt ướt vỏ tàu hoàn toàn dựa vào việc xác định
di
ện tích MCN
Ta có thể tích phần chìm tàu:
V =
2
L

 =
2
L

 = dxdz
T
Z
L
xB

dzydx
L
T
L
T
1
1
2
0 0
2
0 0
2
1
2
4.4
























 




  =. dxdz
Zx
L
1
67,0
84,0
84,01
84,0
2
52,13
0
4,1
0
4,152,13
2
1
2

92,3
.
8


























 

Trong đó
)(352,1
10
52,13
m
n
L
L

 =. dx
x




















2
52,13
0
84,01
84,0
52,13
2
1
2
92,3
.
84
67
.4,1.
352,1
8
 =.
)(37,72
16,0
1
76,6
76,695,12
2
m














Tàu Mẫu 3: Tàu đánh cá vỏ gỗ 160CV
Kích thước chủ yếu của tàu L = 14,38 (m), T = 1,41 (m), B = 4,20
(m),
 = 0,514,  = 0,85
Thay các giá tr
ị vào kết quả hàm hóa ta có:
y =
1
514,0
85,0
85,01
85,0
41,138,14
2
1
2
2,4


























Zx
Việc tính diện tích mặt ướt vỏ tàu hoàn toàn dựa vào việc xác định
diện tích MCN
Ta có thể tích phần chìm tàu:
V =
2
L

 =
2
L


 = dxdz
T
Z
L
xB
dzydx
L
T
L
T
1
1
2
0 0
2
0 0
2
1
2
4.4
























 




  =. dxdz
Zx
L
1
514,0
85,0
85,01
85,0
2
38,14
0

41,1
0
4,152,13
2
1
2
2,4
.
8



























 
Trong đó
)(438,1
10
38,14
m
n
L
L

 =. dx
x



















2
38,14
0
15,0
85,0
38,14
2
1
2
2,4
.
85
4,51
.41,1.
438,1
8
 =. )(87,60
15,0
1
19,7
19,796,9
2
m














Tàu Mẫu 4: Tàu đánh cá vỏ gỗ 100CV
Kích thước chủ yếu của tàu L = 14,23(m), T = 1,23 (m), B = 4,83
(m),
 = 0,66,  = 0,81
Thay các giá tr
ị vào kết quả hàm hóa ta có:
y =
1
66,0
81,0
81,01
81,0
23,123,14
2
1
2
83,4


























Zx
Việc tính diện tích mặt ướt vỏ tàu hoàn toàn dựa vào việc xác định
diện tích MCN
Ta có thể tích phần chìm tàu:
V =
2
L


 =
2
L

 = dxdz
T
Z
L
xB
dzydx
L
T
L
T
1
1
2
0 0
2
0 0
2
1
2
4.4
























 




  =. dxdz
Zx
L
1
66,0
81,0
19,0

81,0
2
23,14
0
23,1
0
4,123,14
2
1
2
83,4
.
8


























 
Trong đó
)(423,1
10
23,14
m
n
L
L

 =. dx
x



















2
23,14
0
19,0
81,0
23,1
2
1
2
38,4
.
81
66
.23,1.
423,1
8
 =. )(38,78
19,0
1
115,7
115,76,13
2

m













Tàu Mẫu 5: Tàu đánh cá vỏ gỗ 60CV
Kích thước chủ yếu của tàu L = 14,829 (m), T = 1,386 (m), B =
4,127 (m),
 = 0,67,  = 0,86
Thay các giá tr
ị vào kết quả hàm hóa ta có:
y =
1
67,0
86,0
86,01
86,0
386,1829,14
2
1
2

127,4

























Zx
Việc tính diện tích mặt ướt vỏ tàu hoàn toàn dựa vào việc xác định
diện tích MCN
Ta có thể tích phần chìm tàu:

V =
2
L

 =
2
L

 = dxdz
T
Z
L
xB
dzydx
L
T
L
T
1
1
2
0 0
2
0 0
2
1
2
4.4
























 




  =. dxdz
Zx
L
1

67,0
86,0
14,0
86,0
2
829,14
0
386,1
0
386,1829,14
2
1
2
127,4
.
8


























 
Trong đó
)(4829,1
10
829,14
m
n
L
L

 =. dx
x



















2
829,14
0
14,0
86,0
829,14
2
1
2
127,4
.
86
67
.386,1.
4829,1
8
 =. )(65,76
14,0
1

4145,7
4145,702,12
2
m













Tàu Mẫu 6: Tàu đánh cá vỏ gỗ 180CV
Kích thước chủ yếu của tàu L = 14,65 (m), T = 1,51 (m), B = 4,56
(m),
 = 0,70,  = 0,89
Thay các giá tr
ị vào kết quả hàm hóa ta có:
y =
1
70,0
89,0
89,01
89,0
51,165,14

2
1
2
56,4

























Zx

Việc tính diện tích mặt ướt vỏ tàu hoàn toàn dựa vào việc xác định
diện tích MCN
Ta có thể tích phần chìm tàu:
V =
2
L

 =
2
L

 = dxdz
T
Z
L
xB
dzydx
L
T
L
T
1
1
2
0 0
2
0 0
2
1
2

4.4























 




  =. dxdz

Zx
L
1
70,0
89,0
89,01
89,0
2
65,14
0
51,1
0
51,165,14
2
1
2
56,4
.
8



























 
Trong đó
)(465,1
10
65,14
m
n
L
L

 =. dx
x



















2
65,14
0
11,0
89,0
65,14
2
1
2
56,4
.
89
70
.51,1.
465,1

8
 =. )(40,96
11,0
1
325,7
325,7787,14
2
m













Tàu Mẫu 7: Tàu đánh cá vỏ gỗ 165CV
Kích thước chủ yếu của tàu L = 15,89 (m), T = 1,3 (m), B = 5,11
(m),
 = 0,68,  = 0,814
Thay các giá tr
ị vào kết quả hàm hóa ta có:
y =
1
68,0

814,0
814,01
814,0
3,189,15
2
1
2
11,5


























Zx
Việc tính diện tích mặt ướt vỏ tàu hoàn toàn dựa vào việc xác định
diện tích MCN
Ta có thể tích phần chìm tàu:
V =
2
L

 =
2
L

 = dxdz
T
Z
L
xB
dzydx
L
T
L
T
1
1
2
0 0
2

0 0
2
1
2
4.4























 





  =. dxdz
Zx
L
1
68,0
814,0
814,01
814,0
2
89,15
0
3,1
0
3,189,15
2
1
2
11,5
.
8



























 
Trong đó
)(589,1
10
89,15
m
n
L
L

 =. dx

x


















2
89,15
0
186,0
814,0
89,15
2
1
2
11,5
.

4,81
68
.3,1.
589,1
8
 =. )(35,90
186,0
1
945,7
945,797,13
2
m













Tàu Mẫu 8: Tàu đánh cá vỏ gỗ 0002AN – 002 – 001TC
Kích thước chủ yếu của tàu L = 17,00 (m), T = 1,6 (m), B = 4,87
(m),
 = 0,69,  = 0,87
Thay các giá tr

ị vào kết quả hàm hóa ta có:
y =
1
69,0
87,0
87,01
87,0
3,100,17
2
1
2
87,4


























Zx
Việc tính diện tích mặt ướt vỏ tàu hoàn toàn dựa vào việc xác định
diện tích MCN
Ta có thể tích phần chìm tàu:
V =
2
L

 =
2
L

 = dxdz
T
Z
L
xB
dzydx
L
T
L
T
1

1
2
0 0
2
0 0
2
1
2
4.4
























 




  =. dxdz
Zx
L
1
69,0
87,0
87,01
87,0
2
00,17
0
6,1
0
3,100,17
2
1
2
87,4
.
8



























 
Trong đó
)(700,1
10
00,17
m
n

L
L

 =. dx
x


















2
00,17
0
13,0
87,0
00,17
2

1
2
87,4
.
87
69
.6,1.
700,1
8
 =. )(52,102
13,0
1
5,8
5,886,13
2
m















×