Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Lớp 4 - Tuần 33 đã sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.89 KB, 23 trang )

Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
Toán
ôn tập các phép tính với phân số (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân, phép chia phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét:
a)
21
8
7
4
3
2

3
2
84
56
4
7
21
8
7


4
:
21
8
==ì=
7
4
2
3
21
8
3
2
:
21
8
=ì=
21
8
3
2
7
4

=> Cho HS nhận xét: Từ phép nhân suy
ra 2 phép chia.
Phần b, c tiến hành tơng tự.
+ Bài 2: Tìm x. HS: Tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.

+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, làm bài và chữa bài.
+ Bài 4: Học sinh đọc bài HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
Giải:
a) Chu vi hình vuông là:
5
8
4
5
2

(m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
25
4
5
2
5
2

(m
2
).
b) Diện tích 1 ô vuông là:
625
4
25
2
25
2


(m
2
).
Số ô vuông cắt đợc là:
25
625
4
:
25
4
=
(ô vuông)
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
5
1
5
4
:
25
4
=
(m).
Đáp số: a) Chu vi
5
8
m; Diện tích:
25
4
m
2

.
b) 25 ô vuông.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
43
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
c)
5
1
m.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS kể ra đợc mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 130, 131 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh
trong tự nhiên:
+ Bớc 1: GV yêu cầu HS: HS: Quan sát trang 130 SGK.
+ Kể tên những gì đợc vẽ trong hình.
+ Nói ý nghĩa chiếc mũi tên vẽ trong sơ

đồ.
+ Bớc 2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể
tạo ra những chất nào để nuôi cây?
=> Kết luận: (SGV)
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
+ Bớc 1: Làm việc cả lớp.
HS: Tìm hiểu mối quan hệ thức ăn và các
sinh vật qua 1 số câu hỏi:
? Thức ăn của châu chấu là gì - Là ngô.
? Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ

- Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
? Thức ăn của ếch là gì - Châu chấu.
? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì - Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy, bút cho các
nhóm.
HS: Làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ
+ Bớc 3: Các nhóm treo sản phẩm, cử
đại diện trình bày.
=> Kết luận: Sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia.
Cây ngô châu chấu ếch.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
44
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.
Chiều Toán (+)
Luyện tập các phép tính về phân số
A. Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số.
- Giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thớc mét, vở bài tập toán trang 53
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập
toán và gọi HS lên bảng chữa bài
- Tính?
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- Tính?
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu các bớc giải?
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 2: Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa
bài- lớp nhận xét
a.
3
4
+
3

1
+
5
1
=
15
20
+
15
5
+
15
3
=
15
29
b.
3
4
+
3
1
-
5
1
=
15
20
+
15

5
-
15
3
=
15
3520 +
=
15
22
(Còn lại làm tơng tự)
Bài 3: Cả lớp làm vở - 2 em chữa bài
a.
2
5
x
4
1
-
8
1
=
8
5
-
8
1
=
2
1

b.
2
5
+
4
1
x
8
1
=
4
11
x
8
1
=
32
11

(Còn lại làm tơng tự)
Bài 4: Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa
Số phần bể có nớc là:
5
2
+
3
1
=
15
11

(bể)
Số phần bể cha có nớc là:
1 -
15
11
=
15
4
(bể)
Đáp số :
15
4
(bể)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :
2
9
- (
3
1
:
4
1
) =?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
45
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
Tiếng việt (+)
Luyện: Xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả con vật

I- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh nắm đợc 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả
con vật
2. Luyện cho học sinh cách vận dụng viết đợc 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn
miêu tả con vật
II- Đồ dùng dạy- học
- ảnh chụp một số con vật để quan sát. Bảng phụ viết dàn ý quan sát
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 133
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1
- GV kết luận:
- Cách 1: mở bài trực tiếp
- Cách 2: mở bài gián tiếp
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu
- Bài yêu cầu viết mở bài gì?
- Em chọn tả cây gì trong 3 đề bài?
- GV nhận xét
Bài tập 3
- GV treo tranh ảnh đã chuẩn bị
- Đó là con gì?
- Em nhận xét gì về con mèo đó ?
- GV treo bảng phụ chép gợi ý
Bài tập 4
- GV nêu yêu cầu

- GV gợi ý có thể sử dụng dàn ý bài 3
- GV nhận xét, cho điểm 3-5 bài
3. Củng cố, dặn dò
- Có mấy kiểu mở bài trong bài văn miêu
- Dặn học sinh ôn kĩ bài, chuẩn bị tiết
sau.
- Hát
- 2 em đọc bài tập 3( viết tin và tóm tắt
tin)
- Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Tìm sự khác nhau trong cách mở bài của
2 đoạn văn
- Nêu ý kiến
- HS đọc thầm yêu cầu
- Mở bài gián tiếp
- HS nêu ý kiến
- HS viết mở bài vào nháp
- Lần lợt đọc
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS quan sát
- Con mèo
- Con mèo rất đẹp
- HS làm bài cá nhân( dàn ý). 1 em đọc
- HS đọc thầm
- HS làm bài cá nhân viết 1 mở bài cho bài
văn miêu tả con vật
- HS nối tiếp đọc bài làm
- Lớp nhận xét

- Có 2 kiểu: Mở bài trực tiếp
Mở bài gián tiếp.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
46
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
Lịch sử
tổng kết - ôn tập
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS hệ thống đợc quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ
buổi đầu dựng nớc đến giữa thế kỷ XIX.
- Nhớ đợc các sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng
nớc và giữ nớc của dân tộc ta từ thời Hùng Vơng đến đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, băng thời gian
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đa ra băng thời gian, giải thích
bằng thời gian. HS: Điền nội dung các thời kỳ, triều đại
vào ô trống cho chính xác.
- Dựa vào kiến thức đã học làm bài.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
GV đa ra 1 số danh sách các nhân
vật lịch sử: Hùng Vơng, An Dơng V-
ơng, Hai Bà Trng, Ngô Quyền, Đinh
Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý

Thờng Kiệt, Trần Hng Đạo, Lê
Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn
Huệ
HS: Ghi tóm tắt công lao của các nhân vật
lịch sử.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV đa ra một số địa danh, di tích lịch
sử văn hóa có đề cập trong SGK.
HS: Điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch
sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch
sử đó.
+ Lăng vua Hùng.
+ Thành Cổ Loa.
+ Sông Bạch Đằng.
+ Thành Hoa L.
+ Thành Thăng Long
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Đạo đức :
dành cho địa phơng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có ý thức vệ sinh trờng học.
- Biết vệ sinh trờng học để giữ gìn môi trờng luôn sạch sẽ.
II. Nội dung:
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
47
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
1. GV phân công các tổ làm nhiệm vụ:
- Tổ 1: Vệ sinh văn phòng.

- Tổ 2 + 3: Quét dọn sân trờng.
- Tổ 4: Chăm sóc cây cảnh.
2. Phân công mang dụng cụ:
- Tổ 1: Mang dẻ lau, chậu, chổi.
- Tổ 2: Mang chổi cọ.
- Tổ 3: Mang gầu hót rác.
- Tổ 4: Mang cuốc, xô tới nớc.
3. Tiến hành lao động:
- Các tổ thực hành làm theo sự phân công của GV.
- Làm nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động.
- GV đi quan sát từng tổ và góp ý kiến, nhắc nhở những tổ làm cha tốt.
4. Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét buổi lao động.
- Khen những cá nhân, những tổ làm tốt.
- Nhắc nhở những tổ, cá nhân làm cha tốt.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng về hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó
có từ Hán Việt.
2. Biết thêm 1 số tục ngữ khuyên con ngời luôn lạc quan, bền gan không nản chí
trong những hoàn cảnh khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4 (theo nhóm).

* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, trao đổi với các bạn rồi
làm vào phiếu, dán bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải nh SGV
(T261).
* Bài 2: Tơng tự. HS: Đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập.
- Hai HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng:
+ Lạc nghĩa vui mừng là: lạc quan, lạc
thú.
+ Lạc có nghĩa là rớt lại, sai: lạc hậu, lạc
đề, lạc điệu.
* Bài 3: Tơng tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
48
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
- GV nhận xét, chốt lời giải:
+ Quan có nghĩa là quan lại: Quan dân
+ Quan có nghĩa là nhìn, xem: Lạc
quan (Cái nhìn vui, tơi sáng )
* Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, thảo luận làm vào
phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải nh SGV
(Trang 216).
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.


Toán
ôn tập các phép tính với phân số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá
trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc và tính bằng 2 cách.
- Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
a)
7
3
7
3
11
11
7
3
11
5
11
6
=ì=ì







+
Hoặc:
7
3
11
5
7
3
11
6
7
3
11
5
11
6
ì+ì=ì






+
7
3

77
33
77
15
77
18
==+=
+ Bài 2: HS có thể tính bằng nhiều cách.
Tuy nhiên nên chọn cách thuận tiện.
a) VD:
5
2
543
432
=
ìì
ìì
b)
3
1
3
4
4
1
4
3
:
4
1
4

3
:
6
5
4
3
5
2
=ì==ìì
+ Bài 3: HS tự giải bài toán. HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
- Một em lên bảng làm.
Giải:
Số vải đã may quần áo là:
1645):(20 =ì
(m)
Số vải còn lại là:
41620
=
(m)
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
49
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
Số túi đã may đợc là:
6
=
3
2
:4
(cái túi)
Đáp số: 6 cái túi.

- GV chấm, chữa bài cho HS.
+ Bài 4: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
- 1 HS lên bảng chữa:
45
5
4
5
:
5
4
=ì=
- GV nhận xét, cho điểm những em làm
đúng.
Từ đó
4
=
5
1
hay
4
=
20
4
=> = 20.
Vậy khoanh vào D.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Chính tả
Ngắm trăng - không đề

I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nhớ - viết:
HS: 1 em đọc yêu cầu, đọc thuộc lòng 2
bài thơ.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm ghi nhớ,
chú ý cách trình bày.
- Gấp SGK, viết lại 2 bài thơ theo trí
nhớ.
- GV chấm, chữa bài, nêu nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm
bài.
HS: - Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo cặp (nhóm nhỏ).
- Đại diện từng nhóm lên dán kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp viết bài vào vở.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và trả lời:
- 1 em nói lại thế nào là từ láy.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
50

Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Một số em làm vào giấy lên bảng dán
và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
a) + tr: Tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn,
trùng trình, tráo trng
+ ch : Chông chênh, chống chếnh,
chong chóng, chói chang
b)- liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu
thiếu
- hiu hiu, dìu dìu, chiu chíu
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010
Sáng Tập đọc
Con chim chiền chiện
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui t ơi
tràn đầy tình yêu cuộc sống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài cũ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ
khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 - 3 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Con chim chiền chiện bay lợn giữa
khung cảnh đẹp nh thế nào
- Bay lợn trên cánh đồng lúa, giữa một
không gian rất cao, rất rộng.
? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh con chim chiền chiện tự do
bay lợn giữa không gian cao rộng
- Lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút lên cao
? Tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của con chim chiền chiện
- Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh
sơng chói. Chim ơi chi.
Tiếng ngọc từng chuỗi
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
51
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
Đồng quê chim ca
Chỉ còn tiếng hót da trời
? Tiếng hót của chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác nh thế nào

- về 1 cuộc sống rất thanh bình, hạnh
phúc.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ:
HS: 3 em nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm.
HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ, thi đọc
thuộc lòng từng khổ thơ và thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Tập làm văn
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con
vật. Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần, diễn đạt thành câu, lời văn chân
thực, tự nhiên
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa các con vật trong SGK.
III. Các hoạt động:
1. GV chép các đề bài (4 đề) trong SGK lên bảng (hoặc GV có thể ra đề khác).
- HS đọc các đề đó, chọn 1 trong số các đề trên để làm bài.
2. GV nhắc nhở HS trớc khi làm bài:
- Đọc thật kỹ đề bài.
- Nên lập dàn ý trớc khi viết, nên nháp trớc khi viết vào giấy kiểm tra.
3. HS suy nghĩ, viết bài vào giấy kiểm tra.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét giờ kiểm tra.

- Thu bài về nhà chấm.
Toán
ôn tập các phép tính với phân số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng tính cộng trừ, nhân chia các phân số và giải
toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
52
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa
bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét. - 4 HS lên bảng làm.
a)
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4

=+=+
b)
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
==
c)
35
8
7
2
5
4

d)
10
28
2
7
5
4
7
2

:
5
4
=ì=
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào
vở.
- Hai HS lên bảng làm.
- Cả lớp đối chiếu kết quả, nhận xét.
+ Bài 3: GV yêu cầu HS tự tính. HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a)
12
9
12
30
12
8
4
3
2
5
3
2
+=+
12
29
12
9
12

38
==
b)
12
5
12
3
12
2
4
1
6
1
4
1
3
1
2
1
=+=+=+ì
+ Bài 4: GV gợi ý cho HS. HS: Đọc đầu bài, tự suy nghĩ rồi làm bài.
a) Tính số phần bể nớc sau 2 giờ vòi nớc
đó chảy đợc:
5
4
5
2
5
2
=+

(bể)
b) Tính số phần bể nớc còn lại:
10
3
2
1
5
4
=
(bể)
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Chấm 1 số em làm đúng.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS có thể vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu 1 số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
53
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132, 133 SGK, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với
nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh:
* Bớc 1: Làm việc cả lớp. HS: Quan sát H1 trang 132 SGK để trả lời
câu hỏi.
? Thức ăn của bò là gì - Cỏ.
? Giữa bò và cỏ có quan hệ gì - Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò đợc phân hủy trở thành chất
gì cung cấp cho cỏ
- Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì - Phân bò là thức ăn của cỏ.
* Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy HS: Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mối
quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
* Bớc 3: - Các nhóm treo sản phẩm và trình bày:
phân bò cỏ bò
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn:
* Bớc 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát sơ đồ H2 trang 133 SGK.
? Kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ
? Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn
trong sơ đồ đó
* Bớc 2: Hoạt động cả lớp. HS: Một số em lên trả lời câu hỏi trên.
- GV nhận xét và giảng: Trong sơ đồ H2
trang 133 SGK, cỏ là thức ăn của thỏ,
thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo
là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.
Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các
xác chết hữu cơ trở thành những chất
khoáng (chất vô cơ). Những chất
khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ

và cây khác.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 - 4 em đọc.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Chiều Tiếng Việt (+)
Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Luyện cho HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu ( đoạn) chuyện đã
nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về khát vọng sống. Hiểu chuyện, trao đổi
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
54
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
với các bạn về ý nghĩa của chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe:
- Luyện kĩ năng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV và học sinh su tầm 1 số truyện viết về khát vọng sống
- Truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp chép đề bài KC.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
2. Luyện HS kể chuyện

a)Hớng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- GV gạch dới các từ ngữ: khát vọng sống,
nghe hoặc đọc
- Gợi ý 1 là chuyện ở đâu ?
- Gọi HS giới thiệu tên chuyện
b)HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Tổ chức thi kể chuyện
- GV nhận xét, đánh giá và chọn HS kể hay
nhất.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị nội dung tiết sau
- Về nhà su tầm và đọc thêm những câu
chuyện viết về chủ đề Dũng cảm
- Hát
- 2 học sinh nối tiếp kể: khát vọng sống,
nêu nội dung chính, nêu ý nghĩa của
chuyện
- HS đa ra các chuyện đã su tầm.
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
- Chuyện trong SGK
- Lần lợt nhiều em giới thiệu chuyện đã đọc
hoặc đã su tầm.
- Chia nhóm thực hành kể trong nhóm
- Lần lợt nhiều em kể chuyện, nêu ý nghĩa
của chuyện
- Mỗi tổ cử 2 em thực hành thi kể chuyện
trớc lớp sau đó nêu ý nghĩa của chuyện.

- Lớp bình chọn bạn kể hay
Toán (+)
Luyện giải bài toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thớc mét, vở bài tập toán trang 64, 65
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
55
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
1. ổn định:
2.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập
toán và chữa bài
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bớc giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết
gì? hỏi gì? Nêu các bớc giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
- Đọc tóm tắt đề ? nêu bài toán ? Bài toán
cho biết gì ? hỏi gì ?
- GV chữa bài - nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài

- Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 4 phần
nh thế.
Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4= 7 (phần)
Số bé là 658 : 7 x 3 =282.
Số lớn là: 658 - 282 = 376.
Đáp số : Số bé 282. Số lớn 376.
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2
phần nh thế.
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần)
Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là : 12- 4 = 8 (bạn)
Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8
bạn
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
(tơng tự nh bài 2)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bớc giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó
2. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Hoạt động tập thể
tổ chức hội vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
- Qua giờ sinh hoạt học sinh đợc ôn lại những bài hát tập thể, vui văn nghệ làm
cho đầu óc đợc thoải mái 1 tuần học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:

3. Bài mới: Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu học sinh ôn lại các bài hát đã học.
- Quản ca lấy điệu cho cả lớp hát.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
56
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
- GV chia lớp làm 4 tổ.
- Các tổ thảo luận các tiết mục văn nghệ: Đơn ca, song ca, tốp ca, đồng ca, kịch,
(Thảo luận trong 5 phút)
- Đại diện các tổ hoặc cả tổ trình diễn các tiết mục của tổ mình.
- GV và lớp nhận xét.
- GV dạy thêm 1 bài hát mới.
- HS học hát đến hết giờ.
4. Củng cố- dặn dò:
- Tuyên dơng những em có tiến bộ trong tuần.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về nhà ôn tập
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình.
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số sách báo, truyện
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:

HS: 1 - 2 HS kể câu chuyện giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập:
- GV ghi đầu bài lên bảng, GV gạch dới
những từ quan trọng.
HS: Một em đọc đầu bài.
- Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả lớp
theo dõi.
- Một số HS nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình kể.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
* Thi kể trớc lớp: - Mỗi HS kể xong, nói ý nghĩa câu
chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp bình chọn bạn tìm đợc câu
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn
nhất, bạn đặt câu hỏi thông minh nhất.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
57
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho ngời thân
nghe.
- Dặn HS đọc trớc để chuẩn bị nội dung cho bài kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc đợc tham gia ở tuần 34.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu

I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho
câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:HS: Hai HS lên chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2: HS: Một em đọc nội dung bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và
chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại: Trạng ngữ đợc in nghiêng
trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm
mục đích gì. Nó bổ sung ý nghĩa mục
đích cho câu.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc và nói lại nội dung ghi
nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc nội dung bài, làm bài vào vở.
- Một số HS làm trên bảng.
- GV và cả lớp chữa bài.
* Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu, lên bảng dán
và trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài 3: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, quan sát

tranh minh họa rồi làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Lần lợt đọc lời giải của mình.
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm
cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng dũi
đất.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm nốt bài tập.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
58
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
Toán
ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo khối lợng và bảng các đơn vị đo khối lợng.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
a. Hớng dẫn HS chuyển đổi:

VD: 10 yến = 1 yến x 10
= 10 kg x 10
= 100 kg và ngợc lại.
- Hớng dẫn HS thực hiện phép chia:
50 : 10 = 5.
Vậy: 50 kg = 5 yến.
- Với dạng bài
2
1
yến = kg có thể h-
ớng dẫn:
2
1
yến = 10 kg x
2
1
= 5 kg.
- Với dạng bài: 1 yến 8 kg = kg có
thể hớng dẫn:
1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg.
Phần b, c hớng dẫn tơng tự. HS: Suy nghĩ làm bài.
+ Bài 3:
- GV hớng dẫn chuyển đổi rồi so sánh
kết quả để tìm dấu thích hợp.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài.
VD: 2 kg 7 hg = 2000 g + 700 g
= 2700 g.
Vậy ta chọn dấu =
+ Bài 4:

- GV hơng dẫn HS chuyển đổi:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa
bài.
1 kg 700 g thành 1700 g rồi tính cả cá
và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 g
= 2 kg.
+ Bài 5: HS: Đọc đầu bài, làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
59
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
Xe ô tô chở đợc tất cả là:
50 x 32 = 1.600 (kg)
1.600 kg = 16 tạ.
Đáp số: 16 tạ gạo.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Sáng Toán
ôn tập về đại lợng (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập giờ trớc.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
a) GV hớng dẫn chuyển đổi:
5 giờ = 1 giờ x 5
= 60 phút x 5
= 300 phút.
- Hớng dẫn HS thực hiện phép chia:
420 : 60 = 7.
Vậy: 420 giây = 7 phút.
* Với dạng bài
12
1
giờ = phút có thể
hớng dẫn:
12
1
giờ = 60 phút x
12
1
= 5 phút.
* Với dạng bài: 3 giờ 15 phút = phút,
có thể hớng dẫn HS:
3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút
= 180 phút + 15 phút
= 195 phút.
Phần b, c tơng tự phần a.

HS: Tự làm các phần còn lại.
+ Bài 3: Hớng dẫn HS chuyển đổi các
đơn vị đo rồi so sánh kết quả:
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
= 300 phút + 20 phút
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
60
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
= 320 phút.
Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút.
+ Bài 4: HS: Đọc bảng để biết thời gian diễn ra
từng hoạt động cá nhân của Hà.
+ Bài 5:
HS: Chuyển đổi tất cả các số đo thời gian
đã cho thành phút sau đó so sánh để chọn
chỉ số thời gian dài nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Th chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẩu Th chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu Th chuyển tiền.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:

2. Hớng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Th chuyển tiền:
+ Bài 1: GV giải nghĩa những chữ viết
tắt, những từ khó hiểu trong mẫu th.
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung của
mẫu.
- Cả lớp nghe.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Th gửi
tiền (nh SGV).
HS: Một HS giỏi đóng vai em HS giúp
mẹ điền vào mẫu Th chuyển tiền cho bà.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Th
chuyển tiền
- Một số HS đọc trớc lớp.
+ Bài 2: HS: Một em đọc yêu cầu.
- 1, 2 em trong vai ngời nhận tiền nói tr-
ớc lớp.
- GV hớng dẫn để HS biết ngời nhận tiền
cần viết gì, viết vào chỗ nào
HS: Viết vào mẫu Th chuyển tiền.
- Từng em đọc nội dung th của mình cho
cả lớp nghe.
- GV và cả lớp nghe, nhận xét xem bạn
nào viết đúng, bạn nào viết cha đúng và
cần phải sửa ở chỗ nào trong bài viết.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Địa lý
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
61
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4

ôn tập - địa lý
I. Mục tiêu:
- HS chỉ trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, đồng
bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ
- So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con ngời,
hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn,
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bản đồ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Làm viêc cá nhân.
HS: Điền các địa danh theo yêu cầu của
câu 1 vào lợc đồ khung của mình.
- Lên chỉ vị trí các địa danh theo yêu cầu
của câu 1 trên bản đồ.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho HS. HS: Thảo luận và điền vào phiếu.
- Lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ.
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
HS: Làm câu hỏi 3, 4 SGK.
- Trao đổi kết quả trớc lớp và chuẩn xác
đáp án.
- GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn
bị bài tốt.
4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.
HS: Làm câu hỏi 5 SGK.
- GV trao đổi kết quả và chuẩn xác đáp
án.
5. Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.
Kỹ thuật
LắP GHéP MÔ HìNH Tự CHọN
I Mục tiêu
-Biết tên gọi và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
-Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy
trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II Đồ dùng dạy- học
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III Hoạt động dạy- học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
62
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
tập.
3.Dạy bài mới
a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự
chọn.
b)Hớng dẫn cách làm:
Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép
-GV cho HS tự chọn một mô hình lắp
ghép.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi
tiết
-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ

của HS.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào
nắp hộp.
4.Nhận xét- dặn dò
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ
học tập cũng nh kĩ năng , sự khéo léo khi lắp
ghép các mô hình tự chọn của HS.
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự su tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắng nghe.
Chiều Toán ( + )
Hớng dẫn học sinh làm bài tập
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
- Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số
Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số
của 2 số đó
- Tính diện tích hình bình hành
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : kết hợp với bài học
III- Dạy bài mới
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm
bài rồi chữa bài tập
Bài 1: cho học sinh tính rồi chữa
- Nêu câu hỏi để học sinh ôn lại về cách
tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự
thực hiện các phép tính trong biểu thức có

phân số
Bài 2: hớng dẫn học sinh tự làm bài rồi
chữa
- Hát
- Học sinh mở sách giáo khoa trang 153
và lấy nháp làm bài
- Học sinh nêu về cách cộng, trừ, nhân,
chia phân số
Ví dụ :
e)
5
13
5
10
5
3
10
20
5
3
2
5
5
4
5
3
5
2
:
5

4
5
3
=+=+=ì+=+
Bài giải :
Chiều cao của hình bình hành là
18 x
9
5
= 10 ( cm )
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm
2
)
Đáp số : 180 cm
2
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
63
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
Bài 3: cho học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 4: hớng dẫn học sinh làm tơng tự nh
bài 3
Bài 5: cho học sinh tự làm bài rồi chữa
Gọi vài em nêu kết quả
Bài giải :
Coi số búp bê là 2 phần thì số ô tô là 5
phần ta có tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 ( phần )
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô )

Đáp số 45 ô tô
Bài giải :
Coi tuổi con là 2 phần thì tuổi bố là 9
phần ta có hiệu số phần bằng nhau là :
9 2 = 7 ( phần )
Tuổi con là :
35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi )
Đáp số : 10 tuổi
Một vài em nêu kết quả của bài 5.
D. Hoạt động nối tiếp :
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
Tiếng việt(+)
Trảbài văn miêu tả con vật
I- Mục đích, yêu cầu
1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật của bạn và của mình khi
đã đợc thầy giáo, cô giáo chỉ rõ.
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài,
cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi GV yêu cầu chữa trong bài
viết
3. Nhận thức đợc cái hay của bài đợc khen.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung
- HS chuẩn bị phiếu học tập GV hớng dẫn kẻ sẵn theo mẫu SGV 168
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết
của cả lớp
- GV chép đề bài lên bảng. Nhận xét bài

làm của HS
+ Ưu điểm : Về bố cục, ý, diễn đạt, cách
xác định đề bài, kiểu bài
+ Nhợc điểm: Cách dùng từ, đặt câu, lỗi
chính tả
- GV trả bài cho từng em
2. Hớng dẫn HS chữa bài
- GV yêu cầu học sinh sử dụng phiếu học
tập chuẩn bị sẵn theo mẫu
- GV theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
- Hát
- 1-2 em đọc đề bài
- Nghe GV nhận xét
- Nhận bài
- Mỗi học sinh tự đọc lời GV phê, đọc
những chỗ GV ghi lỗi trong bài tự sửa lỗi
vào phiếu đã chuẩn bị
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
64
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 4
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng
- GV dùng phấn màu xác định đúng, sai
3. Hớng dẫn học tập đoạn văn, bài văn hay
- GV chọn sẵn 1-2 bài văn hay và 3 đoạn
văn ( mở bài hay, thân bài hay, kết bài
hay).
- Lần lợt đọc trớc lớp
- GV gợi ý để học sinh thảo luận tìm ra u
điểm của từng đoạn, bài hay
- Mở bài này có gì đặc biệt?

- Trong thân bài của bài viết này có sử
dụng hình ảnh nào đặc sắc?
- Qua kết bài của bạn em có suy nghĩ gì?
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những học sinh làm bài
tốt, thái độ học tập nghiêm túc.
- Dặn học sinh chuẩn bị tốt bài KT giữa kì.
- 1-2 học sinh lên bảng chữa lỗi
- Lớp trao đổi, nhận xét
- Nghe, trao đổi chung trớc lớp
- Mở bài gián tiếp
- Dùng các từ gợi tả,từ so sánh, từ láy
hình ảnh sinh động, hấp dẫn
- Lời bình luận sâu sắc, tình cảm chân
thật
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những u, khuyết điểm của mình trong tuần để có hớng sửa chữa.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét chung những u điểm và nhợc điểm trong tuần:
a. Ưu điểm:
Nhìn chung các em đã thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp nh :
- Đi học đúng giờ.
- Học bài và làm bài tơng đối đầy đủ.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ.
- Vệ sinh cá nhân tơng đối sạch.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
- Trong lớp chú ý nghe giảng.

b. Nhợc điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập một số em cha tốt. Lời học, cha chú ý
nghe giảng nh em: Nguyên, Nga, Chiến,
- Chữ viết cẩu thả ở một số em: Thảo, Chiến, Quang,
2. Phơng hớng:
- Phát huy những u điểm đã có.
- Khắc phục mọi tồn tại
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy u nhợc điểm và khắc phục nhợc điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trớc khi đến lớp.
Giáo viên: Nguyễn Đức Định
65

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×