Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao an lop 4 - tuan 8 ( da chinh sua)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.37 KB, 45 trang )

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
TUẦN 8
THỨ
NGÀY
MÔN DẠY TIẾT TÊN BÀI DẠY
Hai Tập đọc
15
Nếu chúng mình có phép lạ
Toán
36
Luyện tập . Giảm BT1/ 46 cột a
Kó thuật
8
Khâu độït thưa
Đạo đức
8
Tiết kiệm tiền của
BT2/12 , BT5 sửa xử lí tình huống
Ba
Thể dục
15
Tập hợp, dóng hàng, Đi đèu vòng trái – phải,
đổi chân khi đi đều sai nhòp
Toán
37
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Giảm BT 4 trang 47
Chính tả 8 Nghe – viêt : Trung thu độc lập
LTVC 15
Cách viết tên người , tên đòa lí nước ngoài
Lòch sử 15 Ôân tập . Giảm yêu cầu 1



Toán
38
Luyên tập. Giảm BT 3 trang 48
Khoa học
15
Bạn thấy thế nào khi bò bệnh ?
Mỹ
8
Tập nặn tạo dáng : nặn con vật quen thuộc
K.chuyện
8
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Đòa lí
16
Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên
Giảm : Dựa vào bảng số liệu cho biết con vật được
nuôi ở tây Nguyên . Giảm câu 3/89
Năm
Tập đọc
16
Đôi giày bata màu xanh
Thể dục
16
Học Động tác vươn thở. Chơi Nhanh lên bạn ơi
Toán
39
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Khoa học
16

n uống khi bò bệnh
Tập làm văn
15
Luyệân tập phát triển câu chuyện
Sáu
Toán
40
Hai đường thẳûng vuông góc
LTVC
16
Dấu ngoặïc kép
TLV
16
Luyên tập phát triển câu chuyện
Hát
8
Học Trên ngựa ta phi nhanh
SHL
8
Chủ diểm : Truyền thống nhà trường
NĂM HỌC 2008 – 2009 1
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Thứ hai , ngày tháng năm 2008
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
ĐònhHải
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhòp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn
nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về
một tương lai tốt đẹp. Học thuộc lòng bài thơ

- Hiểu ý nghóa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghónh, đáng yêu, nói về ước mơ của các
bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Yêu mến cuộc sống.
II . Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ Ở Vương quốc Tương Lai
- GV yêu cầu 2 nhóm HS đọc phân vai
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài nêu yêu cầu bài học
b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS cả bài.
- GV giúp HS chia đoạn bài thơ
- Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần
chú thích các từ mới ở cuối bài đọc bài
GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
 GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?
1
5

1
11
10
Hát
- Màn 1 : 8 em đọc
- Màn 2 : 6 em đọc
- HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ
- 1 em khá đọc cả bài
- HS nêu: mỗi khổ thơ là một đoạn
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ
được lặp lại mỗi lần bắt đầu 1 khổ thơ,
lặp lại 2 lần kết thúc bài thơ
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ
rất tha thiết.
NĂM HỌC 2008 – 2009 2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các
bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- GV nhận xét
- Em hãy giải thích ý nghóa của những cách
nói sau:
+ Ước “không còn mùa đông”
+ Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
- Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn

nhỏ trong bài thơ?
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì
sao?
 Bài thơ nói lên điều gì ?
d. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc
diễn cảm
- GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố – dặn dò :
- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà
tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bò bài sau
7
2
- Nói lên một điều ước của các bạn
+ Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn
để cho quả
+ Các bạn ước trẻ em trở thành người
lớn để làm việc
+ Các bạn ước trái đất không còn mùa
đông
+ Các bạn ước trái đất không còn bom
đạn, những trái bom biến thành trái
ngon chứa toàn kẹo với bi tròn
- Ước “không còn mùa đông” : ước
thời tiết lúc nào cũng dễ chòu, không
còn thiên tai, không còn những tai hoạ

đe doạ con người…
- Ước “hoá trái bom thành trái ngon”:
ước thế giới hoà bình, không còn bom
đạn, chiến tranh
- Đó là những ước mơ lớn, những ước
mơ cao đẹp ; ước mơ về cuộc sống no
đủ, ước mơ được làm việc, ước không
còn thiên tai, thế giới chung sống hoà
bình
- HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghó,
phát biểu
* Ước mơ của các bạn nhỏ muốn có
những phép lạ để làm cho thế giới tốt
đẹp
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài
- HS nghe tìm giọng đọc cho phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- HS nhẩm HTL bài thơ
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ
- HS nêu
NĂM HỌC 2008 – 2009 3
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố về vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính nhanh. Củng cố kó
năng tính tổng và giải bài toán. Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ
nhật .

- Làm toán nhanh , chính xác .
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống .
II . Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Tính chất kết hợp
của phép cộng
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học
b. Nội dung :
Bài1/46 : Bài yêu cầu chúng ta làm gì
- Khi đặt tính tổng nhiều số ta cần chú
ý điều gì ?
Nhận xét ghi điểm
Bài 2/46 : Hãy nêu yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS khi trình bày phải
nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện
bài này?
5
1
6
6
3 em làm bảng . lớp làm nháp
7 897 + 8 755 + 2 103 =
( 7 897 + 2 1030) + 8 755
10 000 + 8 755 = 18 755
- 6 547 + 4 567 + 3 453 =

( 6 547 + 3 453 ) + 4 567 =
10 000 + 4 567 = 14 567
- Đặt tính rồi tính tổng
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau
4 em làm bảng . lớp làm nháp
2 814 3 925 26 387 54 293
+
1 429
+
618
+
14 075
+
61 934
3 046 535 9 2 10 7 6 52
7 289 5 078 49 672 123 879
Nhận xét bài của bạn
Tính bằng cách tính thuận tiện nhất
Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp
3 em làm ở bảng HS làm bàivào vở
a. 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78
= 100 +78 =178
67 + 21 +79 = 67 + (21 + 79 )
= 67 + 100 = 167
NĂM HỌC 2008 – 2009 4
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Nhận xét ghi điểm
Bài3/46 : Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm x

Nhận xét ghi điểm
Bài4/46 : Gọi HS đọc đề
Yêu cầu HS tự giải bài
Thu chấm 10 bài
 Liên hệ : giảm tỉ lệ sinh
- Nhận xét ghi điểm
Bài5 / 46 :
- Muốn tính chu vi của một hình chữ
nhật ta làm như thế nào ?
- Nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là
a , chiều rộng hình chữ nhật là b thì
chu vi hình chữ nhật là gì ? Gọi chu vi
là P
- Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
3.Củng cố – dặn dò :
- GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính
chất giao hoán của phép cộng.
5
6
6
2
408 + 85 + 92 = ( 408 + 92 ) + 85
= 500 + 85 = 585
b. 789 + 285 + 15 = 789 + 285 + 15
= 789 + 300 = 1 089
448 + 594 + 52 = (448 + 52 ) + 594
= 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
= 800 + 969 = 1 769

Nhận xét bài của bạn
- Tìm x
2 HS lên bảng làm bài HS làm bài vào vở
a. x – 306 = 504
x = 504+ 306
x = 810
b. x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
HS nêu
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT
Bài giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm :
79 + 71 = 150 ( người )
Số dân của xã đó :
5 256 + 150 = 5 406 ( người )
Đáp số :5 406 người
Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân
2
Ta có : P = (a + b ) x 2
Tính chu vi hình chữ nhật khi biết các
cạnh
a . P = ( 16+12) x 2 = 56 ( cm )
b . P = ( 45 + 15 ) x 2 = 120 ( m )
HS nêu
NĂM HỌC 2008 – 2009 5
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Chuẩn bò bài sau cho tốt
Kó thuật
KHÂU ĐỘT THƯA

Nhận xét 2 . Chứng cứ 1- 2
I.Mục tiêu:
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
-Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-Hình thành thói quen làm việc kiên trì , cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-GV chấm một số bài thực hành của HS
tiết HS trước.
- Nhận xét – đánh giá.
Kiểm tra lại : Khiêm , Nam , Thành ,
Du
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Nội dung :
Hoạt động1: Cả lớp
Mục tiêu : HS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa
- HS quan sát để nhận xét khâu đột
thưa
- Hình dạng mũi khâu ở mặt phải , mặt
trái ?
-GV có thể sử dụng hình dưới dây được
phóng to thể hiện mũi khâu nổãi và mũi
khâu lặn để HS dễ nhận xét.
-GV: Khi khâu mũi đột thưa phải khâu
5

8
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm
tra.
Đàm thoại
- HS quan sát nhận xét .
+ Ở mặt phải đường khâu , các mũi
khâu đều cách đều giống như đường
khâu các mũi khâu thường . Ở mặt trái
đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3
mũi khâu trước liền kề.
NĂM HỌC 2008 – 2009 6
`` `` `` `` `` ``
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
từng mũi một , không khâu được nhiều
mũi mới rút chỉ một lần như khâu
thường.
-GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về
khâu đột thưa ( phần ghi nhớ )
 Kết luận: Như mục 1 phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu : GV hướng dẫn thao tác kó
thuật
-GV treo tranh quy trình khâu đột thưa .
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 2,3,4
(SGK) để nêu các bước khâu mũi đột
thưa .
-GV yêu cầu HS dựa vào quan sát hình
2 (SGK ) để nêu cách vạch dấu trên
vải. –
- Chú ý vạch dấu trên mặt trái của một

mảnh vải.
- HS kết hợp đọc nội dung của mục 2
với quan sát hình 3a , 3b, 3c,3d (SGK)
nêu cách khâu mũi đột thưa.
-GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu ,
khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai
bằng khâu kim len.
-Gọi 1 – 2 HS dựa vào quan sát thao
tác GV và hướng dẫn trong SGK để
thực hiện thao tác khâu các mũi đột
thưa tiếp theo.
-GV yêu cầu HS nêu cách kết thúc
đường khâu đột thưa và gọi HS thực
hiện thao tác khâu lại mũi , nút chỉ
cuối đường khâu.
- GV hướng dẫn cách kết thúc đường
khâu đột thưa.
Lưu ý :
+Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang
trái.
+ Khâu đột thưa được thực hiện bằng quy
25
-HS đọc phần ghi nhớ.
Quan sát .
- Quan sát ,1 HS nêu cách nêu các bước
khâu mũi đột thưa.
HS nêu
-Quan sát.
-1 – 2 HS thực hiện thao tác khâu các
mũi đột thưa tiếp theo HS khác quan sát

nhận xét.
- Giống thao tác nút chỉ mũi khâu
thường. HS thực hiện thao tác
NĂM HỌC 2008 – 2009 7
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
tắc “lùi 1” “ tiến 3” có nghóa là mỗi mũi
khâu được bắt đầu bằng cách lùi lại đường
dấu 1 mũi để xuống kim, ngay sau đó lên
kim cách điểm vừa xuống kim một
khoảng cách gấp 3 lần chiều dài 1 mũi
khâu và rút chỉ.
+ Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá.
+ Khâu đến cuối đường khâu thì xuống
kim để kết thúc đường khâu như cách kết
thúc đường khâu thường.
 Kết luận : Như mục 2 phần ghi nhớ
- GV kiểm tra sự chuẩn bò vật liệu ,
dụng cụ của HS và tổ chức cho HS tập
khâu đột thưa trên giấy ô li với các
điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS
học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú
ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bò
vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực
hành.
2
-1 HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
Chứng cứ 2 :

-HS tiến hành tập khâu đột thưa trên
giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên
đường dấu
          
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
Nhận xét 2 – chứng cứ 2 - 3
I . Mục tiêu :
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi… trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với
những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II . Đồ dùng dạy học :
Đồ dùng để chơi đóng vai .Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.Các hoạt động dạy học
Hoat động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của
Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền
5
- HS nêu
NĂM HỌC 2008 – 2009 8
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
của? Nêu vài việc làm cụ thể.
- GV nhận xét đánh giá chứng cứ 1 của
nhận xét 2
- Quan sát
lại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài

b. Nội dung :
Hoạt động1: Cá nhân
Mục tiêu : Gia đình em có tiết kiệm tiền
của không ?
Yêu cầu HS đưa các phiếu quan sát
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV nhận xét
 Kết luận : Việc tiết kiệm của không
phải của rieng ai . Muốn trong gia đình
tiết kiệm em phải tiết kiệm và nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện .
Hoạt động 2 : Cá nhân
Mục tiêu : Em đã tiết kiệm chưa ?
Cho HS làm bài 4 SGK
- Trong các việc trên việc nào thể hiện
sự tiết kiệm ?
- Việc làm nào là lãng phí tiền của ?
- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau
 Kết luận : Những bạn biết tiết kiệm
là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết
kiệm . Còn lại các em phải gắng thực
hiện tiết kiệm
Hoạt động 2: Nhóm
Mục tiêu : nêu được cách xử lí tình
huống GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo
luận và đóng vai một tình huống trong
bài tập 5
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp
1
6

8
15
- HS nhận xét
Phiếu quan sát
HS đếm xem số việc gia đình mình đã
tiết kiệm . Nếu số việc chưa tiết kiệm
nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đinh
mình chưa tiết kiệm và ngược lại
Vở bài tập
Làm bài vào VBT
Chứng cứ 1 :
- a , b, g , h, k
- c , d , đ , e , i
- Đổi chéo vở
Thảo luận – đóng vai(bài tập 5)
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bò
đóng vai
- Cả lớp thảo luận và trình bày ý kiến
của mình trước lớp.
- Giúp ta tiết kiệm công sức tiền của để
dùng vào việc khác
NĂM HỌC 2008 – 2009 9
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
chưa? Có cách ứng xử nào khác không?
Vì sao?
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
GV kết luận chung về cách ứng xử các
tình huống sao cho phù hợp.
- GV gọi HS đọc to trong phần Ghi nhớ
trong SGK

Hoạt động 4 : Cặp đôi
Mục tiêu : Dự đònh tương lai em sẽ làm
gì để tiết kiệm
- Yêu cầu HS viết ra giấy dự đònh sẽ sử
dụng sách vở , đồ dùng , dụng cụ học tập
trong gia đìng như thế nào ?
- GV đọc chuyện Một que diêm
3.Củng cố - dặn dò :
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở,
đồ dùng, đồ chơi, điện, nước… trong cuộc
sống hàng ngày.
GV quan sát HS trong tuần :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
5
2
- HS đọc ghi nhớ
Thảo luận
Chứng cứ 3 :
2 em cùng bàn thảo luận
Trình bày dự đònh của mình
Đánh giá và góp ý lẫn nhau
- HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: .......................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

          
Thứ ba ngày tháng năm2008
Thể dục
GV DẠY CHUYÊN
          
Toán
NĂM HỌC 2008 – 2009 10
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu :
- - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống hàng ngày
II . Đồ dùng dạy học :
Tấm bìa, thẻ chữ
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 36 .
- GV kiểm tra VBT của một số HS khác
- GV chữa bài , nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học
b. Nội dung :
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK
- Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?

- GV : Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của hai
số , yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này
được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó .
+ Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán .
Hát tập thể.
- 3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan
sát
- Nhận xét .
- HS đọc đề
- Tổng của hai số đó là 70 .
- Hiệu của hai số đó là 10 .
- Tìm hai số đó

Tóm tắt
?
Số lớn : +---------------------------------+------------+
70
Số bé : +---------------------------------+ 10

?
NĂM HỌC 2008 – 2009 11
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
+ Hướng dẫn giải bài toán ( cách 1 )
-GV yêu cầu HS quan sát kó sơ đồ bài toán và suy
nghó cách tìm hai lần của số bé .
- Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi phần hơn
của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so
với số bé ?
- Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì

của hai số ?
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì
tổng của chúng thay đổi thế nào ?
- Tổng mới là bao nhiêu ?
- Tổng mới lại chính là hai lần của số bé , vậy ta
có hai lần số bé là bao nhiêu ?
- Hãy tìm số bé
- Hãy tìm số lớn ?
+ Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 )
- Nếu thêm vào số bé một phần bằng đúng với
phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như
thế nào so với số lớn ?
- Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì
của hai số ?
- Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với
số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào
- Tổng mới là bao nhiêu ?
- Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn , vậy ta
có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
- Hãy tìm số lớn?
- Hãy tìm số bé ?
c. Luyện tập
Bài 1 /47:GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì ?
-HS quan sát .
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
so
với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé .
- Hiệu của hai số
- Tổng của chúng giảm đi đúng

bằng phần hơn của số lớn so với
các số bé
- Tổng mới : 70 – 10 = 60
- Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60
-Số bé : 60 : 2 = 30
- Số lớn ø 30 + 10 = 40
(hoặc 70 – 30 = 40)


- Nếu thêm cho số bé một phần
đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số
bé thì số bé sẽ bằng số lớn .
- Là hiệu của hai số
- Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng
phần hơn của số lớn so với số bé .
- Tổng mới : 70 + 10 = 70
- Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80
- Số lớn : 80 : 2 = 40
- Số bé ø 40 -10 = 30
( hoặc 70 – 40 = 30)


NĂM HỌC 2008 – 2009 12
Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều
đó ?

-GV yêu cầu HS làm bài
Thực hiện yêu cầu .
-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi
tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi .
- Tìm tuổi của mỗi người .
- Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó .
Tóm tắt
? tuổi
Tuổi bố : +---------+------------------------------------+
58 tuổi
Tuổi con : +---------+ 38 tuổi

? tuổi
Bài giải Bài giải
Hai lần tuổi của bố : Hai lần tuổi của bố :
58 + 38 = 96 (tuổi ) 58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi của bố : Tuổi của con :
96 : 2 = 48 ( tuổi ) 20 : 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi của con : Tuổi của bố :
48 – 38 = 10 ( tuổi ) 38 + 10 = 48 (tuổi )
Đáp số : Bố : 48 tuổi Đáp số : Bố : 48 tuổi
Con : 10 tuổi Con : 10 tuổi
Nhận xét ghi điểm
Bài 2/47 : Yêu cầu HS đọc bài toán
Nhận xét bài của bạn
1em làm ở bảng . lớp làm vở
Tóm tắt
? em

Bạn trai: +-------------------------------+--------------+
28 học sinh
Bạn gái : +-------------------------------+ 4em

? em
Bài giải Bài giải
Hai lần số học sinh trai : Hai lần số học sinh gái :
28 + 4 = 32 (học sinh ) 28 – 4 = 24 (học sinh )
Số học sinh trai : Số học sinh gái :
NĂM HỌC 2008 – 2009 13
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
32 : 2 = 16 (học sinh ) 24 : 2 = 12 (học sinh )
Số học sinh gái : Số học sinh trai :
16 – 4 = 12 (học sinh ) 12 + 4 = 16 (học sinh )
Đáp số : 16 HS trai Đáp số : 16 HS trai
12 HS gái 12 HS gái
Bài 3 /47: Gọi HS đọc bài toán Nửa lớp làm cách 1 , nửa lớp làm
cách 2
Tóm tắt
? cây
Lớp 4 B : +-------------------------------+--------------+
600 cây
Lớp 4 A : +-------------------------------+ 50 cây

? cây
Bài giải Bài giải
Hai lần số cây của lớp 4A : Hai lần số cây của lớp 4B
600 – 50 = 550 ( cây ) 600 + 50 = 650 ( cây )
Số cây của lớp 4 A : Số cây của lớp 4B :
550 : 2 = 275 ( cây ) 650 : 2 = 325 ( cây )

Số cây của lớp 4 B : Số cây của lớp 4 A :
275 + 50 = 325 ( cây ) 325 – 50 = 275 ( cây )
Đáp số : 4A : 275cây Đáp số : 4B : 325cây
4B : 325 cây 4A : 275cây
Chấm và sửa bài cho HS
Bài 4 /47 GIẢM BỎ
4.Củng cố – Dặn dò : -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bò bài sau cho tốt hơn
          
Chính tả ( Nghe -viết )
TRUNG THU ĐỘC LẬP
PHÂN BIỆT r / d / gi, iên / yên / iêng
I.Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Trung thu
độc lập .
NĂM HỌC 2008 – 2009 14
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Viết đúng : mơ tưởng , mươi mười lăm năm , thác nước , phấp phới , bát
ngát , . . .
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r / d / gi hoặc có vần iên /
yên / iêng để điền vào ô trống, hợp với nghóa đã cho.
- Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết
II . Đồ dùng dạy học :
4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a .Bảng phụ viết nội dung BT3b
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết các từ
bắt đầu bằng tr / ch hoặc có vần ươn /
ương

- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
+ Trao đổi nội dung :
Gọi HS đọc đoạn văn viết chính tả
- Cuộc sống mà anh chiến só mơ tới đất
nước ta tươi đẹp như thế nào ?
+ Hướng dẫn viết từ khó :
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải
chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai
và hướng dẫn HS nhận xét
+ Nghe – viết chính tả :
- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
4
1
3
5
12
5
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
- HS đọc bài
- Dòng thác nước đổ xuống làm chạy

máy phát điệân ; cờ đỏ sao vàng phấp
phới bay trên những con tàu lớn ; ống
khói nhà máy chi chít ; cánh đồng lúa
bát ngát ; nông trường to lớn vui tươi
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết sai: mười lăm năm, thác nước,
phát điện, phấp phới, bát ngát, nông
trường, to lớn
- HS viết bảng con, phân biệt được “
lăm” và “ năm”; “ phấp” và “ phất”; “
bát ngát” và “ bác ngác”
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
NĂM HỌC 2008 – 2009 15
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
+ Chấm – sửa bài :
- GV chấm bài và yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung, sửa lỗi sai phổ biến
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2a/77:GV gọi HS đọc yêu cầu
GV phát phiếu in sẵn
GV nhận xét kết quả bài làm của
- Chuyện đáng cười ở điểm nào ?
Bài 3b/78:GV gọi HS đọc yêu cầu
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học

Chuẩn bò bài: (Nghe – viết) Thợ rèn
5
3
2
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
- Ghi vào sổ tay chính tả.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Nhận phiếu và làm vào phiếu
- 4 HS đứng tại chỗ đọc
Đáp án : kiếm giắt – kiếm rơi xuống
nước – đánh dấu – kiếm rơi – làm gì –
đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh dấu
- Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới
sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn
thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm
Cặp đôi thảo luận tìm từ cho hợp nghóa
Đáp án :điện thoại , nghiền , khiêng
          
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN
NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I . Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên đòa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên đòa lí nước ngoài
phổ biến, quen thuộc.
- Yêu thích vốn từ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập viết tên
4
NĂM HỌC 2008 – 2009 16
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
người, tên đòa lí Việt Nam
- GV gọi 1 HS đọc 3 em khác viết ở
bảng
a. Đồng Đăng có phố Kì Lừa .
Có nàng Tô Thò , có chùa Tam Thanh
b. Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Đònh, lụa hàng Hà Đông
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Nhận xét
NX1/78 :
+ GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài;
hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh)
theo chữ viết: Mô-rít-xơ Mát-téc-lích,
Hi-ma-lay-a ………
NX 2 /78:
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết
như thế nào?
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận như thế nào?
NX3/79 :
+ Cách viết một số tên người, tên đòa lí

nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
+ GV : Những tên người, tên đòa lí nước
ngoài trong bài tập là những tên riêng
được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ:
Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm
Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc
tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng.
c. Ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
1
12
2
- 4 em thực hiện yêu cầu
- Dưới lớp làm vào vở nháp
- HS nghe và đọc đồng thanh
- 4 HS đọc lại tên người, tên đòa lí nước
ngoài.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Thảo luận cặp đôi
 Lép Tôn-xtôi: có 2 bộ phận.
 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Lép
 Bộ phận 2 gồm 2 tiếng :Tôn / xtôi
- Viết hoa
- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận đều viết
hoa. Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ
phận có gạch nối.
- Viết giống như tên riêng Việt Nam –
tất cả các tiếng đều viết hoa
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ

trong SGK
NĂM HỌC 2008 – 2009 17
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
d. Luyện tập
Bài 1/79:GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV nhắc HS: đoạn văn có những tên
riêng viết sai quy tắc chính tả. Các em
cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai,
chữa lại cho đúng.
- GV phát phiếu cho 3 HS
- GV nhận xét
- Đoạn văn viết về ai?
Bài 2/79:GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV phát phiếu cho 3 HS
- GV nhận xét, kết hợp giải thích thêm
về tên người, tên đòa danh.
Bài 3/79: (trò chơi du lòch)
Thi tiếp sức
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài
- Chuẩn bò bài: Dấu ngoặc kép.
5
5
8
2
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS làm việc cá nhân vào VBT
- Những HS làm bài trên phiếu dán
kết quả bài làm trên lớp, trình bày
Đáp án : Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ác-boa,
Quy-dăng-xơ
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i
Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-
xtơ (1822 – 1895) là nhà bác học nổi
tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin
trò bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh
dại.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào VBT
- HS phiếu dán bài làm trên bảng lớp
a. An – be Anh – xtanh ; Tô – ki – ô ;
Crít – xti – an An - đéc – xen ; I – u –
ri Ga- ga – rin .
b. Xanh Pê – téc – bua ; A- ma – dôn ;
Ni – a – ga – ra .
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Quan sát kó tranh minh hoạ trong
SGK để hiểu yêu cầu bài.
- HS chơi trò chơi du lòch.
Nga : Mát – xcơ – va ;n Độ : Niu Đê
– li ; Nhật Bản : Tô – ki – ô ;Thái
Lan : Băng Cốc ;Mó : Oa – sinh –
tơn ;Anh : Luân Đôn ; Lào : Viêng
chăn ; Cam – pu – chia : Phnôm Pênh;

Đức : Béc - lin ; Ma – lai – xi –a : Cu
– a – la Lăm – pơ ;In – đô – nê – xi – a
: Gia – các – ta ; Phi – líp – pin : Ma –
ni – la ; Trung Quốc : Bắc Kinh
          
NĂM HỌC 2008 – 2009 18

×