Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

GIAO AN NGHE LAM VUON 70T MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.02 KB, 99 trang )

Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
Ngày Soạn :
Ngày Giảng : 8C:
8D:
(Từ tiết 1 đến tiết 2) : Số tiết 2 Tiết
Bài 1: mở đầu:
giới thiệu nghề làm vờn
I, Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm đợc vị trí, đặc điểm, yêu cầu đối với nghề làm vờn.
2. Kĩ năng :
- Học sinh có kĩ năng t duy, thực hành, lựa chọn.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích khoa học, hăng say lao động.
II, Nội dung :
1. Phân bố nội dung :
- Tiết 1 : Vị trí nghề làm vờn.
- Đặc điểm của nghề làm vờn. Những yêu cầu đối với nghề làm vờn.
- Tiết 2 : Tình hình và phơng hớng phát triển nghề làm vờn ở nớc ta.
2. Trọng tâm :
Vị tí, đặc điểm, yêu cầu, tình hình và phơng hớng phát triển nghề làm vờn ở nớc ta.
III, Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu
2. Học sinh : Vở ghi.
IV, Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : ( 5')
Sĩ số : 8C /
8D /
2. Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới :


Nội dung
Thời
gia
n
Hoạt động
của thầy
Hoạt động
của trò
(Tiết 1) I, Vị trí nghề làm v ờn :
- Nghề làm vờn góp phần nâng cao
chất lợng bữa ăn hàng ngày từ những
sản phẩm làm vờn nh rau, đậu, các loại
hoa quả.
- Nghề làm vờn cung cấp những chất
dinh dỡng có nhiều chất đạm, chất béo,
vitamin hiện còn rất thiếu trong khẩu
phần ăn hàng ngày.
- Nghề làm vờn cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến thực phẩm
nh rau, quả, thịt ; Cung cấp nguyên liệu
40' Các em nhận thấy
nghề làm vờn ở nớc ta có
vị trí nh thế nào trong
cuộc sống hàng ngày ?
Nghề làm vờn có
những sản phẩm gì ? Các
sản phẩm đó có tác dụng
- HS trả lời
- HS trả lời


1
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
cho ngành
thủ công nghiệp nh mây, tre, trúc, ;
Cung cấp nguyên liệu làm thuốc chữa
bệnh thông thờng nh quế, bạc hà, hồi,
; Và còn là nguông hàng xuất khẩu nh
rau, quả, câu cảnh, tinh dầu, mật ong,
long nhãn, chè, cà phê, hồ tiêu,
- Ngoài ra nghề làm vờn góp phần làm
đẹp thêm cho đời nhờ các vờn hoa, cây
cảnh từ các nơi công cộng đến mỗi gia
đình.
* Tóm lại : Nghề làm vờn có vị trí rất
quan trọng, tạo ra nhiều sản phẩm cho
xã hội, mang lại hiệu quả kinh tế cao,
tăng thu nhập cho ngời lao động.
II, Đặc điểm của nghề làm v ờn :
1. Đối t ợng lao động :
Đối tợng lao động của nghề làm vờn
là các cây trồng có giá trị kinh tế và
dinh dỡng cao, bao gồm các loại cây
rau, cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh, cây
dợc liệu, cây lấy gỗ,
2. Mục đích lao động :
Làm vờn nhằm tận dụng đất đai, điều
kiện thiên nhiên, lao động sản xuất ra
những nông sản có giá trị cung cấp cho
ngời tiêu dùng, góp phần tăng thêm thu
nhập.

3. Nội dung lao động :
Nghề làm vờn bao gồm các công việc
sau :
- Làm đất : Bao gồm các thao tác cày,
bừa, đập nhỏ đất, lên luống, nhằm tạo
cho đất tơi xốp giúp cho cây trồng phát
triển thuận lợi.
- Gieo trồng : Bao gồm các thao tác
xử lí hạt, gieo ơm cây và trồng cây.
- Chăm sóc : Bao gồm các thao tác
làm cỏ, vun xới, tới nớc, bón phân, tỉa
cây, cắt cành tạo hình, phun thuốc trừ
sâu,
- Thu hoạch : Bằng cách nhổ, cắt, hái,
chặt, tuỳ theo mõi loại cây cho phù
hợp.
- Chọn, nhân giống cây : Bằng các ph-
ơng pháp lai tạo giâm, chiết cành, ghép
cây,
- Bảo quản, chế biến : Bao gồm các
nh thế nào đối với cuộc
sống hàng ngày của con
ngời ?
Nh vậy nghề làm vờn
có vị trí nh thế nào đối
với cuộc sống ?
- Đối tợng của nghề
làm vờn là gì ?
- Lao động làm vơng
nhằm mục đích gì ?

- Làm vờn bao gồm
những công việc gì ?
Thực hiện các công việc
đó nh thế nào ?
- Khi lao động làm vờn
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

2
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
thao tác phơi khô, bảo quản kín,
4. Công cụ lao động :
Bao gồm các công cụ nh cày, bừa,
cuốc, cào, mai, thuổng, xẻng, dao, bơm
thuốc trừ sâu, ống dẫn nớc, xe cải tiến,
dao ghép cây, quang gánh,
5. Điều kiện lao động :
Chủ yếu hoạt động ở ngoài trời với
không khí thoáng mát, nhng cũng phải
chịu ảnh hởng của những tác động thiên
nhiên nh nhiệt độ, ánh nắng, ma, gió,
tiếp xúc với hoá chất (phân bón, thuốc
trừ sâu, ). T thế làm việc thờng xuyên
thay đổi tuỳ theo từng công việc.
6. Sản phẩm :
Sản phẩm của nghề làm vờn rất phong
phú, bao gồm các loại rau, củ, hoa, quả,
cây cảnh, dợc liệu, gỗ,

(Tiết 2) III, Những yêu cầu đối với
nghề làm v ờn :
1. Tri thức kĩ năng :
Nghề làm vờn đòi hỏi ngời lao động
phải có tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm về
văn hoá và kĩ thuật mới để đạt đợc kết
quả cao trong sản xuất. Trình độ về
khoa học kĩ thuật và quản lí càng cao thì
càng mang lại nhiều hiệu quả kinh tế
trong sản xuất.
2. Tâm sinh lí :
- Phải yêu thích nghề làm vờn.
- Phải có tính cần cù, tỉ mỉ, có khả
năng quan sát, phân tích tổng hợp, có t
duy kinh tế và hiểu biết về thẩm mĩ.
- Có ớc vọng tạo ra những giống cây
trồng tốt và trở thành ngời kinh doanh
vờn giỏi.
3. Sức khoẻ :
- Phải có sức khoẻ tốt, dẻo dai, có khả
năng thích ứng với hoạt động ngoài trời.
- Có đôi mắt tinh tờng, bàn tay khéo
léo.
4. Nơi đào tạo :
Nghề làm vờn thờng đợc đào tạo tại
các khoa trồng trọt của các trờng sơ cấp,
trung cấp. Cao đẳng và đại học Nông
nghiệp.
IV, Tình hình và ph ơng h ớng phát
35'

chúng ta thờng sử dụng
các dụng cụ lao động gì ?
- Làm vờn thờng trong
những điều kiện nào ? (về
thời tiết, khí hậu, t thế
làm việc, )
Sản phẩm của nghề
làm vờn?
Nghề làm vờn đòi hỏi
cần phải có những tri
thức kĩ năng gì ?
Cần phải có tâm sinh lí
gì khi làm vờn ?
Ngời làm vờn cần phải
có sức khoẻ nh thế nào để
có thể đáp ứng đợc những
điều kiện làm việc của
nghề làm vờn ?
Em có nhận xét gì về
tình hình phát triển nghề
làm vờn ở nớc ta hiện nay
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

3
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn

triển nghề làm v ờn ở n ớc ta :
1. Tình hình nghề làm v ờn :
- Phong trào phát triển kinh tế vờn còn
cha mạnh, số lợng vơng tạp còn nhiều,
diện tích vờn còn hẹp, cha chú ý đến
đầu t cơ sở vật chất, còn sử dụng giống
xấu, kĩ thuật nuôi trồng kém nên hiệu
quả kinh tế thấp.
- Nguyên nhân là do ngời làm vờn cha
có ý thức đầu t, thiếu vốn, thiếu giống
tốt, không mạnh dạn cải tạo vờn, cha
nhạy bén với kinh tế thị trờng và cha có
chính sách khuyến khích phù hợp.
2. Triển vọng nghề làm v ờn ở n ớc ta
ở nớc ta hiện nay, nghề làm vờn ngày
càng đợc khuyến khích phát triển nhằm
sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hoá
cung cấp cho ngời tiêu dùng, cho xuất
khẩu và nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến.
Muốn vậy cần tập trung làm tốt các
việc sau :
- Tiếp tục đẩy mạnh cải tạo vờn tạp,
xây dựng các mô hình vờn cho phù hợp
với từng địa phơng.
- Khuyến khích phát triển vờn đồi, v-
ờn rừng, trang trại ở vùng trung du,
miền núi góp phần phủ xanh đất trống,
đồi trọc, xây dựng mở mang các vùng
kinh tế mới.

- áp dụng các tiến bộ kĩ thuật nh
trồng các giống cây, con tốt, các phơng
pháp nhân giống nhanh, có kết quả cao,
phòng trừ sâu bệnh bằng các biện pháp
sinh học, sử dụng các chất sinh trởng để
nâng cao năng suất và phẩm chất của
cây trồng
- Mở rộng mạng lới hội làm vờn
(Vacvina) để hớng dẫn, trao đổi kinh
nghiệm, chuyển giao kĩ thuật và công
nghệ về làm vờn cho nhân dân đẩy
mạnh phát triển kinh tế gia đình ở nông
thôn.
- Xây dựng các chính sách về đất đai,
tài chính, tín dụng phù hợp để khuyến
khích phát triển nghề làm vờn.
?
Cần phải làm gì để tiếp
tục đẩy mạnh nghề làm
vơng ở nớc ta hiện nay ?
- HS trả lời
- HS trả lời

4
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
4.Củng cố: ( 5')
- GV hệ thống kiến thức của bài học
- Nhắc lại vị trí, đặc điểm, tình hình nghề làm vờn ở nớc ta
5. Dặn dò: ( 5')
- Về nhà học bài theo vở ghi.

- Liên hệ với thực tế tại địa phơng nơi em đang sống.
- su tầm tài liệu học nghề làm vờn
V, Tổng kết - đánh giá :



Phụ trách chuyên môn duyệt:
===========================================
Ngày Soạn :
Ngày Giảng : 8C:
8D:
(Từ tiết 3 đến tiết 5) :Số tiết 3 Tiết
Bài 2: nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn
I, Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm đợc quy trình thiết kế quy hoạch vờn và một số mô hình
vờn ở các vùng sinh thái.
2. Kĩ năng :
- Học sinh có kĩ năng t duy, thực hành, tập thiết kế quy hoạch vờn.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích khoa học, hăng say lao động, yêu thích
nghề làm vờn.
II, Nội dung :
1. Phân bố nội dung :
- Tiết 1 : Khái niệm về thiết kế, quy hoạch vờn.
- Tiết 2 : Một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái.
- Tiết 3 : Một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái.
2. Trọng tâm :
Khái niệm về thiết kế quy hoạch vờn, một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái
III, Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu
2. Học sinh : Vở ghi.
IV, Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : ( 3')


Sĩ số : 8C / .

5
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
8D /
2. Kiểm tra : (7')
CH : 1/ Nêu những đặc điểm của nghề làm vờn.
2/ Tình hình và triển vọng nghề làm vờn ở nớc ta hiện nay là gì ?
3. Giảng bài mới :
Nội dung
Thời
gia
n
Hoạt động
của thầy
Hoạt động
của trò
(Tiết 3):I, Khái niệm về thiết kế,
quy hoach vờn :
1. ý nghĩa :
- Thiết kế, quy hoạch vờn làm cho
mảnh vờn đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Để thiết kế, quy hoạch vờn ao
chuồng nhà ở công trình phụ thật

khoa học, hợp lí để tiết kiệm đất phải
biết chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp có
năng suất cao, phẩm chất tốt, phải nêu
ra đợc quy trình xây dựng và cải tạo vờn
là việc cần thiết có tác dụng quan trọng
trong việc phát triển kinh tế vờn ở gia
đình.
2. Khái niệm về hệ sinh thái V.A.C :
-V.A.C là chữ đầu của ba chữ Vờn
Ao Chuồng. V.A.C là một hệ
sinh thái, trong đó có sự kết hợp chặt
chẽ hoạt động làm vờn, nuôi cá và chăn
nuôi. Trong hệ sinh thái này có mối liên
quan qua lại chặt chẽ : Vờn trồng cây
vừa để lấy sản phẩm cho ngời, vừa lấy
thức ăn để chăn nuôi gia súc, nuôi cá ;
Ao là nguồn nớc tới cho cây trong vờn,
làm vệ sinh cho gia súc và lấy bùn bón
cho cây ; Chuồng chăn nuôi vừa để lấy
thịt, lấy trứng cho ngời, vừa lấy phân
bón cho cây và làm thức ăn cho cá.
- V.A.C có cơ sở chắc chắn dựa trên
Chiến lợc tái sinh.
- V.A.C cung cấp thực phẩm cho bữa
ăn hàng ngày nh rau, quả, cá, trứng tăng
thêm chất dinh dỡng. Tạo ra nhiều loại
sản phẩm hàng hoá cung cấp cho xã hội
nh thực phẩm, nguyên vật liệu, dợc liệu,
củi, gỗ, Có tác dụng bảo vệ đất,
chống xói mòn và cải tạo môi trờng.

(Tiết 4) 3.Những căn cứ để thiết
kế :
40'
Theo em, thiết kế, quy
hoạch vờn có ý nghĩa
nh thế nào ?
Em hiểu thế nào là hệ
sinh thái V.A.C ?
Các yếu tố Vờn, Ao,
Chuồng trong hệ sinh
thái V.A.C có vai trò và
quan hệ với nhau nh thế
nào ?
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

6
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
Việc thiết kế xây dựng vờn theo hệ
sinh thái V.A.C phải căn cứ vào các yếu
tố sau :
- Điều kiện đất đai, nguồn nớc, mặt
nớc, khí hậu ở địa phơng.
- Mục đích sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm : Làm vờn với mục đích sản xuất
hàng hoá phải tính đến thị trờng tiêu
thụ. Muốn vậy phải chọn những giống
cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế
cao, đợc thị trờng chấp nhận, đợc ngời

tiêu dùng a thích.
- Căn cứ vào khả năng lao động, vật
t, vốn và trình độ của ngời làm vờn mà
tiến hành thiết kế vờn to (nhỏ), sử dụng
các thiết bị kĩ thuật tiên tiến hoặc chọn
các giống cây trồng, vật nuôi quý đắt
tiền đòi hỏi kĩ thuật cao.
4. Ph ơng châm :
- Thực hiện thâm canh cao, áp dụng
các tiến bộ khoa học kĩ thuật, tập trung
đầu t lao động, vật t, giống tốt, tận dụng
tối đa khả năng đất đai, nguồn nớc,
để có thu nhập cao trên mảnh vờn.
- Phát huy tác dụng của cả hệ thống
sinh thái V.A.C (chú ý đến quan hệ, hỗ
trợ giữa các loại cây trồng và vật nuôi
nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất).
- Lấy ngắn nuôi dài tiến hành
trồng cây ngắn ngày nh rau, đậu xen với
cây dài ngày khi cha kịp khép tán để tận
dụng đất đai, ánh sáng, năng lợng mặt
trời để tăng thêm nguồn thu nhập và tạo
điều kiện cho cây lâu năm phát triển.
- Làm dần từng bớc theo thời vụ, làm
đến đâu phát huy tác dụng đến đó, việc
làm trớc tạo điều kiện cho việc làm sau,
không cản trở hoặc phải làm đi phá lại.
(Tiết 5) 5. Nội dung thiết kế :
Bao gồm các công việc sau :
a) Điều tra thu thập tình tình hình về

đất đai, khí hậu, nguồn nớc, điều kiện
giao thông, thị trờng ở địa phơng.
b) Xác định phơng hớng mục tiêu sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm : Xác định
các loại cây trồng, vật nuôi chính ; mục
tiêu cần đạt về sản lợng, chất lợng trong
những năm đầu và các năm sau.
45'
35'
Vậy việc thiết kế, quy
hoạch vờn theo hệ sinh
thái V.A.C cần phải căn
cứ vào những yếu tố
nào ?
Phơng châm phát triển
vờn theo hệ sinh thái
V.A.C là gì ?
Khi thiết kế ta cần thực
hiện những nội dung gì ?
Trong mỗi nội dung cần
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

7
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
c) Lập sơ đồ vờn : Trớc hết phải xác
định rõ vị trí của nhà ở và công trìn phụ,
sau đó đến khu vờn, chuồng nuôi gia

súc, ao thả cá và hệ thống dẫn tiêu nớc.
Cùng đó phải xác định đờng đi lại
trong vờn, hệ thống mơng máng, hàng
rào bảo vệ,
d) Quy hoạch, thiết kế cụ thể : Trên
cơ sở sơ đồ thiết kế chung của vờn, tiến
hành thiết kế chi tiết từng khu vực nhà ở
và công trình phụ, chuồng nuôi, ao cá,
vờn nhà, vờn đồi, vờn rừng, trang trại.
e) Lập kế hoạch xây dựng V.A.C, xác
định các bớc và thời gian thực hiện, các
chi phí cần thiết.
thực hiện các công việc
gì ?
Dựa vào khí hậu, địa
hình nớc ta đợc chia
thành nhiều vùng kinh tế
khác nhau. Mỗi vùng
kinh tế đó có đặc điểm
khác nhau và mô hình
V.A.C khác nhau. Ta
cùng nghiên cứu các đặc
điểm và mô hình vờn
của từng vùng kinh tế
đó.
- HS nghê
GV giới thiệu
4.Củng cố: ( 5')
- GV hệ thống kiến thức của bài học
- Nhắc lại khái niệm về quy hoạch, thiết kế vờn ; Khái niệm hệ sinh thái V.A.C ; Các mô

hình vờn điển hình ở các vùng sinh thái nớc ta.
5. Dặn dò: (3')
- Về nhà học bài theo vở ghi.
- Liên hệ với thực tế tại địa phơng nơi em đang sống.
V, Tổng kết - đánh giá :


Phụ trách chuyên môn duyệt:
Ngày Soạn :

8
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
Ngày Giảng : 8C:
8D:
(Từ tiết 6 đến tiết 8) :Số tiết 3 Tiết
Bài 2:nguyên tắc thiết kế quy hoạch vờn
I, Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm đợc quy trình thiết kế quy hoạch vờn và một số mô hình
vờn ở các vùng sinh thái.
2. Kĩ năng :
- Học sinh có kĩ năng t duy, thực hành, tập thiết kế quy hoạch vờn.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích khoa học, hăng say lao động, yêu thích
nghề làm vờn.
II, Nội dung :
1. Phân bố nội dung :
- Tiết 1 : Một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái
- Tiết 2 : Một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái.
- Tiết 3 : Một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái.

2. Trọng tâm :
Khái niệm về thiết kế quy hoạch vờn, một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái
III, Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu
2. Học sinh : Vở ghi.
IV, Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : (3')
Sĩ số : 8C /
8D /
2. Kiểm tra : (7')
CH : 1/ Nêu những đặc điểm của nghề làm vờn.
2/ Tình hình và triển vọng nghề làm vờn ở nớc ta hiện nay là gì ?
3. Giảng bài mới :
Nội dung
thời
gian
Hoạt động
của thầy
Hoạt động
của trò
(Tiết 6) II, Một số mô hình v ờn ở
các vùng sinh thái :
1. Vùng đồng bằng Bắc Bộ :
a) Đặc điểm :
- Đất hẹp nên cần tận dụng diện tích,
bố trí hơp lí cơ cấu cây trồng vật nuôi.
- Mực nớc ngầm thấp nên cần có
biện pháp chống úng.
- Thờng có nắng gắt, gió tây về mùa
hè và các đợt gió mùa Đông Bắc lạnh,

ẩm và khô về mùa đông nên cần có
biện pháp hạn chế tác dụng xấu của khí
35' ?Vùng đồng bằng Bắc
Bộ có đặc điểm về khí
hậu, đất, nớc và mô
hình vờn nh thế nào.
-HS trả lời

9
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
hậu gây ra.
b) Mô hình vờn :
- Nhà ở nên đặt ở phía Bắc khu đất
và quay về hớng Nam, các công trình
phụ quay về hớng Đông để cho ánh
nắng chiếu vào chuồng gia súc, đảm
bảo vệ sinh hạn chế đợc dịch bệnh, vờn
cây có ánh sáng để phát triển.
- Vờn : Trong vờn thờng trồng 1 2
loại cây ăn quả chính xen với các loại
cây khác có yêu cầu về điều kiện sinh
thái khác nhau. Trớc nhà trồng cây thấp
tán, đẹp nh cây quất, cam
- Ngoài cùng là hàng rào bảo vệ.
Hàng rào có thể làm bằng tre, nứa hoặc
trồng các cây nh rau ngót, rau mồng tơi
leo bờ rào,
- Ao : Sâu khoảng 1,5 2m, bờ ao
đắp kĩ để chống rò rỉ và có hệ thống
dẫn tiêu và nớc. Bờ ao có thể trồng cây

ăn quả hay các loại rau, khoai nhng
không để ao bị cớm nắng. Một phần
mặt ao có thể thả bèo hoặc rau muống
để nớc đỡ bị nóng hoặc lạnh đột ngột.
- Chuồng nuôi gia súc, gia cầm nên
đặt cạnh ao, nơi ít gió nhng đủ ấm và
ánh sáng, thuận tiện cho việc làm vệ
sinh.
(Tiết 7) 2. Vùng đồng bằng Nam
Bộ :
a) Đặc điểm :
- Đất thấp, tầng đất mặt mỏng, tầng
dới thờng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Mực nớc ngầm cao, mùa mơ dễ bị
úng.
- Khí hậu có hai mùa rõ rệt : Mùa m-
a dễ bị ngập úng, mùa khô nắng hạn dễ
bị thiếu nớc.
b) Mô hình :
- Vờn : Trong vờn phải đào rãnh, lên
luống, kích thớc của luống và rãnh phụ
thuộc vào chiều cao của đỉnh lũ và
tầng đất mặt. Quanh vờn có đê bao để
bảo vệ vờn trong mùa ma, ngăn mặn,
giữ nớc ngọt. Đê còn dùng là đờng giao
thông và trồng cây chắn gió.
Cơ cấu cây trồng tuỳ theo điều kiện
đất đai, nguồn nớc, thị trờng tiêu thụ
45'
? Mô hình vờn nh thế

nào
? Ao nh thế nào
? Chuồng nh thế nào
? Vùng đồng bằng
Nam Bộ có đặc điểm
nh thế nào
? Mô hình đợc bố trí
ra sao
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời

10
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
mà lựa chọn cho phù hợp.
- Ao : Trong hệ sinh thái này mơng
chính là ao. Không đào mơng sâu quá
tầng phèn hay tầng sinh phèn. Bề rộng
của mơng bằng 1/2 bề rộng của luống.
Cũng có nơi đào ao bên cạnh nhà.
- Chuồng : Chuồng lợn bố trí gần
nhà (có nơi làm cạnh mơng), nớc rửa
chuồng chảy thẳng xuống mơng. Có
nơi đặt chuồng gà ngang qua mơng,
phân gà rơi xuống mơng làm thức ăn
cho cá.
(Tiết 8) 3. Vùng trung du, miền
núi :

a) Đặc điểm :
- Diện tích rộng, nhng dốc nên đất
thờng bị rửa trôi, nghèo chất dinh dỡng,
chua (cần chú ý chống xói mòn và bồi
dỡng đất).
- ít có bão, nhng rét và có sơng
muối.
- Nguồn nớc tới khó khăn.
b) Mô hình :
- Vờn : Do đặc điểm đất rộng, dốc
nên ngoài vờn quanh nhà còn hình
thành các dạng vờn đồi, vờn rừng, trang
trại.
+ Vờn nhà : Thờng bố trí ở chân đồi,
quanh nhà, đất bằng và ẩm. Trong vờn
trồng các loại cây ăn quả nh cam, quýt,
chuối, đu đủ, Vờn rau để cạnh ao để
tiên tới nớc.
+ Vờn đồi : Xây dựng trên đất thoải
ít dốc, thờng trồng cây ăn quả lâu năm
nh mơ, mận, hồng, cam, bởi hay cây
công nghiệp nh chè, cà phê. Giữa các
cây này có thể trồng xen cây ngắn ngày
nh cây học đậu, cây lấy củ.
Để chống xói mòn đất, trong vờn
phải trồng cây theo đờng đồng mức, có
hệ thống mơng nhỏ và có bờ cản nớc
xen kẽ chạy theo đờng đồng mức. Có
thể san đất thành bậc thang trồng cây
giữ đất nh cây dứa,

+ Vờn rừng : Là loại vờn đợc trồng
cây theo nhiều tầng, nhiều lớp và có
nhiều loại cây xen nhau ở trên các loại
37'
? Ao đợc bố trí nh thế
nào
? Chuồng đợc bố trí
nh thế nào
Em có thể cho biết
vùng trung du, miền
núi có đặc điểm gì về
đất, nớc và khía hậu ?
? Mô hình nh thế nào
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời

11
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
đất có độ dốc cao (20
0
30
0
). Trong
loại vờn này, ở trên tầng cao thờng còn
lại một số khoảng rừng thứ sinh (giữ lại
để tu bổ), tiến hành trồng bổ xung cây
lấy gỗ (mỡ, bồ đề lát hoa, ) hoặc cây
vừa lấy gỗ vừa lấy quả nh trám, trẩu,

hoặc cây đặc sản nh quế, hồi, Trong
những năm đầu khi cây lấy gỗ cha khép
tán có thể trồng xen cây lơng thực ngắn
ngày để tận dụng đất đai.
4. Vùng ven biển :
a) Đặc điểm :
- Đất cát, thờng bị nhiễm mặn và tới
nớc ngấm nhanh.
- Mực nớc ngầm cao.
- Thờng có bão, gió mạnh làm di
chuyển cát.
b) Mô hình :
- Vờn : Vờn đợc chia thành các ô có
bờ cát bao quanh, trên bờ trồng cây phi
lao kết hợp trồng cây mây để bảo vệ và
có tác dung phong hộ.
Trong vờn trồng các loại cây ăn quả
chịu đợc gió bão, tán cây thấp nh cam,
chanh, táo, Ngoài ra nên trồng xen
các loại cây họ đậu, khoai lang, của
đậu, có tác dụng che phủ, giữ ẩm góp
phần cải tạo đất.
- Ao : Thờng đợc đào cạnh nhà, có
thể nuôi cá, tôm trên bờ ao trồng dừa.
- Chuồng : Đợc làm cạnh ao để tiện
vệ sinh và lấy phân nuôi cá.
* Vờn trang trại :
*
1
) Đặc điểm :

- Diện tích rộng từ 3 5 ha trở lên.
- Trồng các loại cây lâu năm (cây ăn
quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, ),
cây trồng khác (lúa cạn,sắn, ngô,
mía, ) và chăn nuôi gia súc gia cầm.
- Sản xuất tập trung theo hớng
chuyên môn hoá cao gắn với sản xuất
hàng hoá.
*
2
) Mô hình :
Khi thiết kế diện tích để phát triển v-
ờn trang trại có thể bố trí nh sau :
- Khu trung tâm gồm có nhà ở, kho
tàng, sân phơi, xởng chế biến, làm
nơi đầu mối cho mọi hoạt động.
? Vùng vun biển có
đặc điểm nh thế nào
? Mô hình đợc bố trí
nh thế nào
Với các đặc điểm nh
thế thì mô hình vờn có
thể xây dựng nh thế nào
cho phù hợp và đạt hiệu
qủa kinh tế cao ?
Vờn rừng là loại vờn
nh thế nào ? Trong vờn
thờng trồng những loại
cây nào cho thích hợp ?
-HS trả lời

-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời

12
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
- Quanh nhà có vờn, ao, chuồng đợc
thiết kế theo mô hình V.A.C vùng trung
du, miền núi.
- Khu vờn trang trại : Đây là khu sản
xuất tập trung cách xa nhà.
Trong vờn thờng bố trí trồng các loại
cây trồng chính, có thể là cây ăn quả
(dứa, chuối, vải, cam, ), có thể là cây
công nghiệp (chè, cà phê), có thể là cây
lấy gỗ hoặc cây trồng khác (lúa cạn,
ngô, mía ).
Trong vờn phải thiết kế lối đi lại đảm
bảo cho xe cộ ra vào chăm sóc cây
trồng, vật nuôi và thu hoạch sản phẩm
đợc dễ dàng.
Tiến hành trồng xen các loại cây họ
đậu vào các khoảng trống giữa các
hàng cây trồng chính để che phủ giữ
ẩm cho đất.
Ngoài ra, phải trồng hàng rào chắn
gió để bảo vệ cây và vật nuôi. Thông
thờng trồng các loại cây mọc nhanh,
chống chịu tốt với mọi điều kiện không
thuận lợi, có tác dụng cản lửa, giữ đất,

chống xói mòn.
Các loại chuồng nuôi đợc thiết kế để
chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm với
quy mô hàng nghìn con. Phải có quy
hoạch đồng cỏ để chăn thả gia súc và
khu trồng thức ăn gia súc.
Có thể đắp đập, ngăn nớc ở trên cao
hay dới chân đồi thành hồ chứa nớc
cung cấp cho cây trồng và chăn nuôi.
GV lu ý tới HS cách
trồng xen các loại cây
4.Củng cố: ( 5')
- GV hệ thống kiến thức của bài học
- Nhắc lại khái niệm về quy hoạch, thiết kế vờn ; Khái niệm hệ sinh thái V.A.C ; Các mô
hình vờn điển hình ở các vùng sinh thái nớc ta.
5. Dặn dò : ( 3')
- Về nhà học bài theo vở ghi.
- Liên hệ với thực tế tại địa phơng nơi em đang sống.
V, Tổng kết - đánh giá :


Phụ trách chuyên môn duyệt:

13
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
===========================================
Ngày Soạn :
Ngày Giảng : 8C:
8D:
(Từ tiết 9 đến tiết 10) :Số tiết 2 Tiết

Bài 3: Cải tạo Và tu bổ vờn tạp
I, Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm đợc thực trạng vờn hiện nay và nắm đợc nguyên tắc cải
tạo, tu bổ vờn.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo vờn.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích lao động.
II, Nội dung :
1. Phân bố nội dung :
- Tiết 1 : Thực trạng vờn hiện nay ; Tổ chức học học sinh tham quan một số vờn cũ
cần cải tạo.
- Tiết 2 : Nguyên tắc cải tạo, tu bổ vờn ; Những công việc cần làm để cải tạo tu bổ v-
ờn.
2. Trọng tâm :
Nguyên tắc cải tạo, tu bổ vờn ; Những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vờn.
III, Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu ; Địa điểm vờn để học sinh tham quan.
2. Học sinh : Vở ghi.
IV, Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : ( 3')
Sĩ số : 8C /
8D /
2. Kiểm tra : ( 7')
CH : 1/ Nêu khái niệm hệ sinh thái V.A.C.
2/ Nêu đặc điểm, mô hình vờn của vùng trung du miền núi.
3. Giảng bài mới :
Nội dung
thời

gian
Hoạt động
của thầy
Hoạt động
của trò
(Tiết 9) I, Thực trạng của v ờn
hiện nay :
Những vờn đã có hiện nay cha đảm
bảo yêu cầu kĩ thuật và có những nhợc
điểm sau :
a) Vờn :
- Đa số vờn hiện nay còn là vờn tạp,
cơ cấu cây trồng không hợp lí, giống
xấu, chăm sóc kém, sâu bệnh nhiều,
trồng quá dầy, lộn xộn, còn ít giống
tốt.
35'
Theo các em thực trạng
của vờn hiện nay nh thế
nào ?
-HS trả lời

14
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
- Đất vờn không đợc cải tạo nên
năng xuất vờn thấp, hiệu quả kinh tế
kém.
b) Ao :
- Ao thờng bị cớm, bờ không đợc
đắp kĩ nên nớc rò rỉ nhiều, không có

hệ thống dẫn nớc, tháo nớc nên nớc ao
bị thiếu ô xi.
- Kĩ thuật nuôi cha tốt.
c) Chuồng :
- Diện tích chuồng còn hẹp, trống
trải, không đảm bảo vệ sinh, dịch bệnh
dễ phát sinh.
- Cha có giống tốt, thức ăn cha đủ
chất dinh dỡng.
(Tiết 10) II, Nguyên tắc cải tạo,
tu bổ v ờn :
Khi cải tạo tu bổ vờn cũ phải tuân
theo những nguyên tắc sau :
- Phải chọn cây, con có hiệu quả
kinh tế cao và phù hợp với điều kiện ở
địa phơng.
- Cải tạo, tu bổ vờn phải nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế và trình độ ngời
làm vờn.
- Tuyệt đối không vì cải tạo, tu bổ
vờn mà làm giảm hiệu quả kinh tế.
III, Những công việc cần làm để cải
tạo, tu bổ v ờn :
1. Vờn :
- Phân tích hiện trạng của vờn xem
có u, nhợc điểm gì về cơ cấu cây
trồng, cách sắp xếp trong vờn.
- Xem xét việc sử dụng quy hoạch
đất, cải tạo đất, chống xói mòn.
- Xem xét kĩ thuật trồng và hiệu quả

của từng loại cây nh giống, sâu bệnh,
sản lợng, tiêu thụ sản phẩm.
Đánh giá chung và đề ra biện
pháp khắc phục.
2. Ao :
Đánh giá kĩ thuật xây dựng ao, hệ
thống dẫn và tiêu nớc, tình trạng ao,
giống cá nuôi, mật độ, kĩ thuật nuôi,
năng suất, hiệu quả kinh tế Để từ đó
có biện pháp khắc phục, cải tạo.
3. Chuồng :
35'
Ao hiện nay có đặc
điểm gì cần phải khắc
phục ?
Chuồng nuôi hiện nay
có nhợc điểm gì cần khắc
phục để đạt hiệu quả kinh
tế cao ?

Khi cải tạo, tu bổ vờn
cần tuân theo các nguyên
tắc sau :
Các công việc cần làm
để cải tạo, tu bổ vờn đạt
hiệu quả kinh tế cao :
Việc đánh giá hiện trạng
của vờn, ao chuồng có ý
nghĩa nh thế nào đối với
việc cải tạo, tu bổ vờn.

Trớc khi tiến hành cải
tạo, tu bổ vờn thì cần phải
xây dựng kế hoạch. Vậy
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời

15
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
- Chuồng chăn nuôi có đảm bảo vệ
sinh hay không ? Việc thực hiện các
biện pháp chống nóng, chống rét, kĩ
thuật chăn nuôi có u, nhợc điểm gì ?
* Sau khi phân tích u nhợc điểm
của từng yếu tố V.A.C, thì tiến hành
đáng giá chung về vị trí, mối liên hệ
giữa các thành phần của V.A.C, giữa
V.A.C với khu nhà ở, các công trình
phụ, giữa toàn bộ khu nhà và V.A.C
với môi trờng xung quanh (khí hậu,
địa hình, giao thông ). Trên cơ sở đó
rút ra những u điểm để phát huy và nh-
ợc điểm để khắc phục và cải tạo trong
kế hoạch cải tạo, tu bổ vờn.
4. Tiến hành xây dựng kế hoạch tu
bổ, cải tạo v ờn :
- Xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo

chung cho cả hệ thống bao gồm : Nhà
ở, công trình phụ và từng thành phần
của V.A.C. Xác định thời gian và định
hình sau khi cải tạo. Phải vẽ sơ đồ của
khu V.A.C cụ thể.
- Xác định mục tiêu về kĩ thuật
(giống, phân bón, kĩ thuật áp dụng,
thiết bị, ) và mục tiêu kinh tế (năng
suất, sản lợng, hiệu quả kinh tế và các
mục tiêu khác).
5. Tiến hành tu bổ, cải tạo v ờn :
a) Vờn :
- Cải tạo về cấu trúc cây trồng bằng
cách loại bỏ cây bị sâu bệnh, năng suất
thấp, tiến hành trồng xen những cây
mới và khi cây mới đi vào sản xuất thì
loại thải dần hết cây cũ. Những cây
mới trồng phải là những giống tốt có
năng suất cao, phẩm chất tốt, ít sâu
bệnh.
- Sửa sang lại hệ thống tiêu, tới nớc
cho hợp lí.Bón thêm phân hữu cơ, bùn
ao, phù xa và vôi để cải thiện kết cấu
đất, giảm độ chua, làm cho đất đợc tơi
xốp.
- áp dụng các tiến bộ kĩ thuật phù
hợp với từng loại cây trồng ở các khâu
từ khi gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ
sâu bệnh đến thu hoạch, bảo quản
xây dựng kế hoạch đó nh

thế nào ? Dựa vào cơ sở
nào đề xây dựng ?
Tiến hành tu bổ, cải tạo
vờn theo các bớc nào ?
Mỗi yếu tố trong hệ sinh
thái V.A.C cần phải tiến
hành các thao tác cải tạo
khác nhau.
Trong mỗi yếu tố cần lu
ý thực hiện tốt các công
việc cần làm để đạt hiệu
qủa kinh tế cao.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời

16
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
nhân giống cây trồng. Tiến hành trồng
xen cây hợp lí trong vờn giữa cây ngắn
ngày (rau, đậu, ) với cây dài ngày.
b) Ao :
- Diện tích ao tuỳ theo điều kiện
từng nơi mà to nhỏ khác nhau, nhng
phải đảm bảo không bịo cớm, rợp, cáo
hệ thống cấp thoát nớc chủ động. Bờ
áo phải đợc đắp cao, không để rò rỉ,
sạt lở, có cống dẫn nớc và thoát nớc.
Nớc ao sạch, độ pH = 6-7 có màu
xanh nõn chuối hay xanh màu vỏ đỗ là

tốt. Đáy ao cần có một lớp bùn 15-
20cm, nếu dày quá phải lấy bớt đi.
Rắc vôi bột vào ao khi cạn nớc để làm
vệ sinh ao sau 2 ngày mới cho nớc
vào.
- Xác định các loại cá nuôi trong ao
: Loại nuôi chính và những loại cá
nuôi ghép.
- áp dụng các kĩ thuật mới phù hợp
cho cá lớn nhanh, ít bị bệnh và nớc ao
không bị ô nhiễm.
c) Chuồng :
- Chuồng nuôi phải thoáng mát về
mùa hè, ấm áp về mùa đông. Chuồng
nên quay hớng Đông hay Đông
Nam.Nền chuồng dốc về phía sau và
không thấm nớc. Phải có hố ủ phân có
mái che và rãnh thu nớc tiểu. Diện tích
chuồng tuỳ theo các loại vật nuôi mà
có kích thớc khác nhau
? Cách bố trí ao ntn
? Chuồng đợc bố trí ntn
- HS trả lời
- HS trả lời
4.Củng cố: ( 5')
- GV hệ thống kiến thức của bài học
- Nhắc lại thực trạng vờn ở nớc ta hiện nay, các nguyên tắc cải tạo tu bổ vờn và những
công việc cần làm để cải tạo, tu bổ vờn.
5. Dặn dò : ( 5')
- Về nhà học bài theo vở ghi.

- Liên hệ với thực tế tại địa phơng nơi em đang sống.
V, Tổng kết - đánh giá :

Phụ trách chuyên môn duyệt:
===========================================

17
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
Ngày Soạn :
Ngày Giảng :. 8C:
8D:
(Từ tiết 11 đến tiết 12) : Số tiết 2 Tiết
Bài 3: kĩ thuật nhân giống hữu tính (gieo hạt)
I, Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống hữu tính, để có kiến
thức chọn lọc giống đạt năng suất cao.
2. Kĩ năng :
- Học sinh nắm đợc các phơng pháp gieo hạt.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc.
II, Nội dung :
1. Phân bố nội dung :
- Tiết 1 : Kĩ thuật nhân giống cây trong vờn.(Các loại vờn ơm)
- Tiết 2 : Kĩ thuật nhân giống cây trong vờn. ( Chọn địa điểm vờn ơm)
2. Trọng tâm :
Kĩ thuật nhân giống cây trong vờn .
III, Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu.
2. Học sinh : Vở ghi.

IV, Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : ( 3') Sĩ số : 8C /
8D /
2. Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới :
Nội dung
thời
gian
Hoạt động
của thầy
Hoạt động
của trò
(Tiết 11) I, Kĩ thuật nhân giống
cây trong v ờn :
1. Kĩ thuật làm v ờn ơm cây giống :
a) Các loại vờn ơm :
Xuất phát từ nhiệm vụ của vờn ơm,
ngời ta phân chia vờn ơm thành hai
loại :
*
1
Vờn ơm cố định :
Là loại vờn ơm giải quyết cả hai
nhiệm vụ :
+ Chọn tạo và bồi dỡng giống tốt.
+ áp dụng các phơng pháp nhân
giống tiến bộ để sản xuất nhiều
giống cây trồng quý, có phẩm chất
tốt, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao

42'
Có những loại vờn ơm
nào ?
Các vờn ơm đó có đặc
điểm gì ?
- HS trả lời
- HS trả lời

18
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
của con ngời.
*
2
Vờn ơm tạm thời :
Là loại vờn ơm chỉ thực hiện nhiệm
vụ nhân giống cây trồng là chủ yếu.
(Tiết 12) b) Chọn địa điểm làm
v ờn ơm :
Khi chọn địa điểm làm vờn ơm cần
chú ý một số yêu cầu sau :
- Điều kiện khí hậu phù hợp với yêu
cầu của các giống cây trồng trong v-
ờn.
- Đất có kết cấu tốt, tầng đất dầy
40-50cm, cókhả năng giữ nớc và
thoát nớc tốt.Nên chọn chân đất cát
pha, thịt nhẹ làm vờn ơm. Vùng
trung du, miền núi nên chọn đất có
pH = 5-7 và mực nớc ngầm sâu 0,8-
1 mét. Chọn khu đât bằng phẳng

hay hơi dốc ( 3
0
4
0
), đủ ánh sáng
thoáng gió và tốt nhất là có đai rừng
chắn gió.
Gần đờng giao thông, ở vị trí trung
tâm để tiên chăm sóc và cung cấp
giống cho các địa phơng.
Gần nguồn nớc tới, nhất là ở vùng
đất đồi núi.
c) Thiết kế khu vờn ơm :
Thông thờng vờn ơm đợc thiết kế
làm 3 khu :
*
1
Khu cây giống : Đợc chia thành 2
khu nhỏ, một khu trồng cây ăn quả
đã đợc chọn lọc tốt nhằm lấy hạt,
lấy cành giâm tạo. Khu thứ hai
trồng các cây ăn quả quý để lây
cành ghép, mắt ghép, cành chiết,
cành giâm, hạt nhằm sản xuất cây
con giống.
*
2
Khu nhân giống : Có 5 khu nhỏ
+ Khu gieo hạt, ra ngôi cây gốc
ghép.

+ Khu giâm cành, ra ngôi cành
giâm làm gốc ghép. Hạt và cành
giâm của khu này đợc lấy trên
những cây đã chọn lọc ở khu cây
giống (khu thứ nhất).
+ Khu ra ngôi chăm sóc cành giâm
để sản xuất cây giống bằng phơng
pháp giâm cành.
37'
Khi chọn địa điểm làm vờn
ơm cần chú ý những điều
kiện gì ?
Em đã nhìn thấy một vờn -
ơm nào bao giờ cha ? Hãy
mô tả cấu trúc của vờn ơm
mà em đã nhìn thấy.
Vờn ơm thờng đợc chia
thành mấy khu. đó là
những khu nào ?
Trong quá trình sản xuất và
xuất cây giống đi các nơi
thì đất làm vờn ơm cũng
dần bị xấu đi. Vậy phải
làm gì để cải tạo và tăng
độ phì nhiêu của đất?
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời


19
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
+ Khu giơ cành chiết để sản xuất
cây giống bằng phơng pháp chiết
cành.
+ Khu gieo hạt để sẩn xuất cây
giống bằng phơng pháp gieo hạt.
Vật liệu để giâm cành, chiết cành và
gieo hạt đợc lấy trên những cây đầu
dòn của các giống đã bình tuyển
thuộc khu thứ hai của cây giống.
*
3
Khu luân canh : Trong vờn ơm
cần có khu dành cho việc trồng rau,
cây họ đậu nhằm cải tạo nâng cao
độ phì của đất. Sau vài năm cần
luân phiên đổi chỗ giữa các khu
thuộc khu nhân giống, vì hàng năm
xuất cây giống đã đào mất lớp đất
mặt, làm cho đất vờm ơm xấu dần,
cần phải cải tạo.
4. Củng cố : ( 5') - GV nêu những điều cần chú ý khi gieo hạt
- Nhấn mạnh các phơng pháp nhân giống hữu tính.
- Có mấy phơng pháp gieo hạt
5. Dặn dò : ( 3')
Học bài và tham khảo thực tế, tập làm nhân giống bằng phơng pháp gieo hạt
- Về nhà thực hành nhân giống hữu tính cây rau cải tại vờn nhà.
V, Tổng kết - đánh giá :




Phụ trách chuyên môn duyệt:
=============================================================
Ngày Soạn :
Ngày Giảng : 8C:
8D:
(Từ tiết 13 đến tiết 14) :Số tiết 2 Tiết
Bài 4: kĩ thuật nhân giống hữu tính (gieo hạt)
I, Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống hữu tính, để có kiến
thức chọn lọc giống đạt năng suất cao.

20
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
2. Kĩ năng :
- Học sinh nắm đợc các phơng pháp gieo hạt.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc.
II, Nội dung :
1. Phân bố nội dung :
- Tiết 1 : Phơng pháp nhân giống hữu tính.( Gieo hạt )
- Tiết 2 : Phơng pháp nhân giống hữu tính.( Gieo hạt )
2. Trọng tâm :
Kĩ thuật nhân giống cây trong vờn ; Phơng pháp nhân giống hữu tính.
III, Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu.
2. Học sinh : Vở ghi.
IV, Tiến trình dạy học :

1. ổn định tổ chức : ( 3')
Sĩ số : 8C /
8D /
2. Kiểm tra : ( 2')
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới :
Nội dung
thời
gian
Hoạt động
của thầy
Hoạt động
củatrò
(Tiết 13) II, Ph ơng pháp nhân
giống hữu tính (gieo hạt) :
1. Ưu điểm :
- Đơn giản, dễ làm, hệ số nhân giống
cao.
- Cây có tuổi thọ cao và thích nghi
rộng.
- Chi phí ít tốn kem.
2. Nh ợc điểm :
- Cây khó giữ đợc đặc tính của giống-
Ra hoa, kết quả muộn.
- Thân cao, tán lá phát triển không
đều, gây khó khăn cho việc chăm sóc,
phòng trừ sâu bệnh.
* Vì vậy phơng pháp nhân giống
bằng hạt chỉ áp dụng cho một số tr-
ờng hợp sau :

+ Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép.
+ Dùng cho việc lai tạo, chọn lọc
giống.
+ Sử dụng đối với những giống cây
cha có phơng pháp nhân giống nào
tốt hơn.
3. Một số điểm cần l u ý khi nhân
giống bằng hạt
40'
Phơng pháp nhân
giống bằng hạt có
những u và nhợc điểm
gì ?
Với những u và nhợc
điểm đó thì phơng
pháp nhân giống bằng
hạt đợc áp dụng trong
những trờng hợp nào ?
Khi nhân giống bằng
hạt cần phải chú ý một
số điểm sau :
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

21
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
- Nắm đợc đặc tính chín sinh lí của
hạt để có phơng pháp xử lí hợp lí.
- Đảm bảo những điều kiện ngoại

cảnh để hạt nảy mầm tốt nh nhiệt độ,
độ ẩm,
- Thực hiện các bớc chọn lọc giống
nghiêm ngặt :
+ Chọn giống phải đạt tiêu chuẩn :
cây sinh trởng khoẻ, năng suất cao và
ổn định, phẩm chất tốt (đáp ứng nhu
cầu ngời tiêu dùng).
+ Chọn hạt to, mẩy, cân đối, không
sâu bệnh.
+ Chọn cây to khoẻ, cân đối, bộ rễ
phát triển, tán lá xanh.
(Tiết 14) 4. Ph ơng pháp gieo hạt
làm cây giống :
a) Gieo hạt ơm cây trên luống :
Khi gieo hạt ơm cây trên luống cần
đảm bảo các yêu cầu sau :
- Làm đất kĩ, lên luống đảm bảo tới
tiêu và chăm sóc thuận lợi. Bón phân
đầy đủ.
- Gieo đúng khoảng cách, độ sâu lấp
hạt tuỳ thuộc từng giống.
- Chăm sóc thờng xuyên, cẩn thận,
kịp thời phát hiện sâu bệnh và diệt trừ
triệt để (đây là thời kì cây dễ bị sâu
bệnh phá hại).
b) Gieo hạt ơm cây trong bầu :
Khi gieo hạt ơm cây trong bầu càn
đảm bảo các yêu cầu sau :
- Chất độn bầu phải đợc chuẩn bị trớc

và đảm bảo đủ dinh dỡng, các chất
dinh dỡng phải cân đối.
- Các khâu chăm sóc tiến hành đầy
đủ nh gieo hạt trên luống.
Phơng pháp gieo hạt ơm cây trong
bầu có u điểm là : Tỉ lệ cây sống cao,
chăm sóc và vận chuyển thuận lợi, ít
tốn công. Phơng pháp này thích hợp
với việc tạo cây gốc ghép cả với cây
giống trực tiếp.
37'
Khi chọn giống cần
phải thực hiện tốt các
bớc nào?
Có những phơng pháp
gieo hạt nào ? Khi thực
hiện mỗi phơng pháp
giao hạt đó cần đảm
bảo các yêu cầu gì ?
- HS trả lời
- HS trả lời
4. Củng cố : ( 5') - GV nêu những điều cần chú ý khi gieo hạt
- Có mấy phơng pháp gieo hạt
- Nhấn mạnh các phơng pháp nhân giống hữu tính.

22
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn

5. Dặn dò : ( 3')
- Học bài và tham khảo thực tế, tập làm nhân giống bằng phơng pháp gieo hạt

- Về nhà thực hành nhân giống hữu tính cây rau cải tại vờn nhà.
V, Tổng kết - đánh giá :



Phụ trách chuyên môn duyệt:

Ngày Soạn :
Ngày Giảng : 8C:
8D:
(Từ tiết 15 đến tiết 17) :Số tiết 3 Tiết
Bài 5: kĩ thuật nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép)
I, Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống vô tính, để có
kiến thức chọn lọc giống đạt năng suất cao.
2. Kĩ năng :
- Học sinh biết chọn cành chiết, cành giâm và biết chiết cành, giâm cành.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc, lòng say mê môn học,
yêu thích khoa học.
II, Nội dung :
1. Phân bố nội dung :
- Tiết 1 : Phơng pháp chiết cành.
- Tiết 2 : Phơng pháp chiết cành, phơng pháp giâm cành.
- Tiết 3 : Phơng pháp giâm cành.
2. Trọng tâm :
Kĩ thuật nhân giống cây trong vờn : Phơng pháp chiết cành, giâm cành.
III, Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu.

2. Học sinh : Vở ghi.
IV, Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : ( 3')
Sĩ số 8C /
8D /
2. Kiểm tra : ( 7')
CH : 1/ Nêu những u nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt.
2/ Nêu các phơng pháp nhân giống bằng hạt. Khi thực hiện các phơng pháp đó
cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
3. Giảng bài mới :

23
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
Nội dung
thời
gian
Hoạt động
của thầy
Hoạt động
của trò
(Tiết 15) I, Ph ơng pháp chiết
cành
1. Ưu điểm :
- Cây con giữ đợc đặc tính tốt của
giống, cây ra hoa kết quả sớm.
- Cây thấp, tán gọn nên thuận tiện
cho việc chăm sóc.
2. Nh ợc điểm :
Hệ số nhân thấp
3. Kĩ thuật chiết cành :

* Chọn giống, chọn cây, chọn cành
chiết tốt.
Chọn giống là khâu quan trọng, với
cây ăn quả cần chọn những cây có
phẩm chất thơm ngon hợp với thị hiếu
ngời tiêu dùng và cho năng suất cao.
- Chọn cành chiết cần lu ý một số
điểm sau :
+ Chọn cành có đờng kính 1-2cm.
+ Chọn cành ở vị trí giữa tầng tán, v-
ơn ra ánh sáng.
+ Chọn cành bánh tẻ đã hoá gỗ, cành
có tuổi từ 1-3 năm.
+ Không chọn cành vợt để chiết,
không chiết cành ở đỉnh ngọn.
* Xác định thời vụ chiết cành phù
hợp với từng giống cây và từng vùng
sinh thái cụ thể.
ở đồng bằng Bắc Bộ và bắc Trung
Bộ phần lớn các giống cây ăn quả chiết
cành vào 2 vụ chính :
- Vụ xuân : Tháng 3 tháng 4.
- Vụ thu : Tháng 8 tháng 9.
Riêng cây đào, cây mận chiết sớm
vào 15/02 15/3 (vụ xuân, ở vụ thu có
thể chiết kéo dài sang tháng 10.
Các tỉnh khu 4 (cũ) nên chiết vào vụ
thu (tháng 8) không nên chiết vào vụ
xuân, vì ở đây có gió lào vào tháng 5-6
sẽ làm hỏng cành chiết.

* Kĩ thuật chiết cành :
- Khoanh vỏ bầu chiết :
+ Dùng dao sắc cắt và bóc một
khoanh vỏ (bằng 1,5-2 lần đờng kính
cành chiết).
35' Phơng pháp chiết
cành có u, nhợc điểm
gì cơ bản ?
Em có thể mô tả cách
chiết một cành ?
Kĩ thuật chiết cành
bao gồm những khâu
nào ?
Khi chọn cành chiết
cần chú ý những điểm
gì ?
Thờng chiết cành vào
những thời điểm nào
trong năm ?
Chất độn bầu có tỉ lệ
nh thế nào ?
Có thể dùng những
chất gì để độn bầu ?
Sau khi đắp bầu
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS trả lời

24
Giỏo ỏn: Nghề làm vờn
+ Cạo sạch lớp tế bào tợng tầng ở d-
ới lớp vỏ đã bóc (cạo nhẹ, không để
lẹm vào phần gỗ).
+ Chờ 2-3 ngày, khi tế bào tợng tầng
đã chết và mặt gỗ khô mới đắp bùn
(chất độn bầu). Đối với những giống
khó ra dễ cần phơi khoảng 5-7 ngày
mới bó.
- Chất độn bầu :
+ Dùng phân chuồng hoai trộn với
đất màu theo tỉ lệ 1/2 phân + 1/2 đất
hoặc 2/3 phân + 1/3 đất).
+ Độ ẩm bầu đất bó đảm bảo 70%
độ ẩm bão hoà.
+ Đất đắp quanh bầu yêu cầu phải
xốp, thoáng khí, vì vậy thờng trộn thêm
rơm hay rễ bèo tây khi đắp vào cành
giâm.
- Bao bầu bằng bao nilon (giấy đen
hoặc sẫm màu) hoặc dùng bao xi măng.
Khi buộc lu ý phía trên buộc chặt, phía
dới buộc lỏng đển hạn chế nớc thấm và
đọng lại ở trong bầu (khi ma) .
- Để tạo điều kiện cho rễ ra nhanh và
nhiều, ta có thể dùng các chất kích

thích nh IAA, NAA, IBA hay KTR.
Phơng pháp chiết cành chỉ phù hợp
với sản xuất nhỏ.
(Tiết 16) II, Ph ơng pháp giâm
cành
Để thực hiện tốt việc nhân giống cây
ăn quả bằng phơng pháp giâm cành,
cần làm tốt các kĩ thuật sau :
1. Làm nhà giâm cành
- Địa điểm đặt nhà giâm cành cần
thoáng mát, kín gió, không khí lu thông
tốt và gần nơi ra ngôi cây con sau này.
- Có thể bố trí nhà giâm cành dới
bóng rợp của những cây to cao.
- Kích thớc cho một nhà giâm cành
tuỳ theo nhu cầu của cây giống. Với
một vờn ơm nhỏ, kích thớc của nhà
giâm cành cụ thể nh sau :
+ Chiều dài : 5 10m
+ Chiều rộng : 2,5 4m
+ Chiều cao : 1,8m (nóc mái); 0,8
1m (hai bên)
- Nền nhà chia thành các luống rộng
45'
xong, bao bầu bằng
gì ?
Thế nào là giâm cành
?
Ta có thể làm nhà
giâm cành theo các

kích thớc nh sau :
- HS trả lời
- Hs nghe và
ghi bài

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×