Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp các phân đoạn trên đà trượt nghiêng, chương 13 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.84 KB, 13 trang )

Chương 13:
Lắp ráp phân đoạn đáy với phân
đoạn chuẩn
Khi lắp phân đoạn đáy ta chú ý một số điểm sau: Đọc thật kỹ
bản vẽ phân chia phân đoạn sẽ thấy các phân đoạn đáy không phải
phân đoạn n
ào cũng là một khối liền như phân đoạn chuẩn.
Các phân đoạn đ
áy ở vùng mũi và lái như: 501, 502, 211, 212
thì là một khối liền như phân đoạn chuẩn. Còn các phân đoạn đáy
ở phần giữa t
àu thì chia làm hai phần trái và phải(P/S)- nhìn từ lái
về mũi. Hai phân đoạn này không phải được chia đều nhau mà chia
l
ệch sang một bên để tránh sống chính:
- Từ sườn 34 đến sườn 66
+200
và từ sườn 188
-200
đến sườn
219 thì các phân đoạn phải sẽ được chia lệch sang bên trái sống
chính 1.220mm.
- Còn t
ừ sườn 66
+200
đến sườn 188
-200
thì các phân đoạn sẽ
được chia sang b
ên phải sống chính 1.175mm.
Vì v


ậy, khi lắp ráp các phân đoạn đáy chia không đều này thì
ph
ải chú ý lắp ráp các phân đoạn chứa sống chính trước rồi mới lắp
các phân đoạn không chứa sống chính sau (hai phân đoạn tr
ên
cùng m
ột khoảng sườn).
Ở đây chúng ta chọn phân đoạn đáy 314 liên kết với phân
đoạn chuẩn 315 l
àm mẫu:
+ Vị trí phân đoạn đáy 314 : từ sườn 66
-200
đến sườn 80
-200
+ Khối lượng phân đoạn đáy 314: Phân đoạn 314P là: 124 tấn
Phân đoạn 314S l
à: 115
t
ấn
Hình 3.19. Hình ảnh phân đoạn đáy 314P
 Công việc chuẩn bị lắp ráp phân đoạn 314P:
- Sau khi KCS đã kiểm tra việc lắp ráp phân đoạn chuẩn 315
đảm bảo các y
êu cầu kỹ thuật, thực hiện đấu đà tiếp các phân đoạn
314(P/S).
- Đọc bản vẽ căn kê đấu đà các phân đoạn, kiểm tra lại tai
cẩu, vị trí hàn các gia cường chống biến dạng cho khu vực lắp tai
cẩu.
- Phân đoạn 314 trước khi đấu đà được cân chỉnh và vạch
lượng dư và cắt ho

àn thiện.
- Bố trí căn kê các trụ kê ở phía đáy của phân đoạn (Xem bản
vẽ bố trí căn kê phân đoạn).
 Quy trình lắp ráp phân đoạn 314P:
- Cẩu đặt phân đoạn đáy 314P vào vị trí điều chỉnh của phân
đoạn theo đường tâm của t
àu. Dùng cẩu để nâng phân đoạn còn
các k
ỹ sư và công nhân ở dưới đà điều chỉnh thô bằng tay.
Hình 3.20. Sơ đồ mắc cáp cẩu phân đoạn đáy.
- Cân chỉnh dọc tâm và chiều rộng phân đoạn 314P:
+ Phía liên kết với phân đoạn chuẩn 315 thì cân chỉnh theo
phân đoạn chuẩn như
Hình 3.21
+ Phía còn lại thì cân chỉnh dựa và giá chuẩn tương tự như
phân đoạn chuẩn 315.
Hình 3.22
Hình 3.21. Cân chỉnh dọc tâm phân đoạn 314P
1. Phân đoạn chuẩn 315; 2. phân đoạn 314P
Hình 3.22. Cân chỉnh chiều rộng phân đoạn 314P.
1. Phân đoạn chuẩn315; 2. Phân đoạn 314P
3. Con dọi; 4. Giá chuẩn giữa đà; 5. Giá chuẩn 2 bên đà
- Dùng ống thủy bình, con dọi và thước để cân chỉnh độ
nghiêng ngang và nghiêng dọc của phân đoạn tương tự như phân
đoạn ch
uẩn.
+ Cân chỉnh nghiêng ngang phân đoạn 314P phía phân đoạn
chuẩn thì cân chỉnh theo phân đoạn chuẩn. Hình 3.23
Hình 3.23. Cân chỉnh nghiêng ngang phân đoạn 314P theo phân
đoạn chuẩn

1. Phân đoạn chuẩn 315; 2. Phân đoạn 314P
+ Cân chỉnh nghiêng dọc phân đoạn 314P :Vì đà có độ
nghiêng 1/20 nên có thể dùng ống thủy bình và dựa vào điểm
chuẩn để lấy chính xác độ nghiêng của phân đoạn chuẩn bằng cách
sau: Vì phân đoạn chuẩn 314P có độ dài là 11,2m và đà có độ
nghiêng là 1/20 nên có thể tính được độ chênh lệch về độ cao giữa
điểm đầu (điểm chuẩn) và điểm cuối của phân đoạn
là: )(560)(56,0
20
2,11
mmm  . Điểm chuẩn và điểm cuối của phân đoạn
phải nằm trên cùng một đường thẳng song song với mặt phẳng
dọc tâm tàu.
Để tạo trước biến dạng đảm bảo độ phẳng của đường ky tàu
sau khi hàn n
ằm trong trị số cho phép. Mép đấu đà của tổng đoạn
314 với 313 được hạ thấp 6mm so với mốc chuẩn. Vì sau khi hàn
các phân đoạn lại với nhau thì đầu liên kết với phân đoạn lắp trước
thì không đổi còn phân đoạn lắp sau thì sẽ bị co và nâng lên
kho
ảng 6mm. Do đó, để tạo trước biến dạng thì sau khi hàn xong
chúng ta s
ẽ được đường ky phẳng theo yêu cầu.
Như vậy, ch
ênh lệch độ cao giữa điểm chuẩn và điểm cuối
phân đoạn l
à:
560 + 6 = 566(mm)
Hình 3.24. Tính toán độ nghiêng của phân đoạn 314P
1 . Phân đoạn 314P; 2. Phân đoạn chuẩn 315;

3. Điểm chuẩn; 4. Ống thủy b
ình
Điểm mới xác định được lấy làm chuẩn để cân chỉnh nghiêng
ngang cho phân đoạn 314P.
+ Phía không liên kết với phân đoạn chuẩn thì dùng ống thủy
bình để điều chỉnh. Hình 3.25
Hình 3.25. Cân chỉnh nghiêng ngang phân đoạn 314P
1. Phân đoạn 314P; 2. Phân đoạn 315;
3. Điểm chuẩn; 4. Ống thủy b
ình; 5. Điểm cần cân chỉnh
- Dùng kích thủy lực lắp ở trên mặt đà để điều chỉnh độ cao
của đáy.
- Vì phân đoạn có lượng dư nên không thể định vị chính xác
ngay phân đoạn theo chiều dài. Cho nên, sau khi xác định vị trí
theo chiều rộng, chiều cao và độ nghiêng ngang, nghiêng dọc, tiến
hành cắt lượng dư:
+ Dựa vào các dấu kiểm tra trên triền và trên phân đoạn là
xác định được độ lệch theo chiều dài của phân đoạn.
+ Dùng compa vạch mở một khoảng, tỳ một đầu dọc theo
mép không có lượng dư (mép của phân đoạn chuẩn) v
à vạch dọc
theo mép hàn.
+ Cắt bỏ lượng dư bằng mỏ cắt hơi sau đó đánh sạch. Nếu
chiều dày tấm đòi hỏi phải vát mép thì chúng ta phải tiến hành vát
mép và chu
ẩn bị mép hàn theo đúng yêu cầu.
- Khi điều chỉnh thô phân đoạn tương đối chính xác thì bắt
đầu điều chỉnh tinh bằng tăng đơ và kích thủy lực. Tăng đơ được
lắp trên mặt tôn đáy trong và trên mặt sàn 5.500 để kéo phân đoạn
đáy 314P lại gần với phân đoạn chuẩn (

Hình 3.26). Kích thủy lực
thì được lắp ở trên mặt đà để điều chỉnh độ cao của đáy.
- Cố định phân đoạn 314P xuống triền, cố định các căn gỗ
với các đế kê phân đoạn. Hình 3.27
Hình 3.26. Dùng tăng đơ điều chỉnh phân đoạn 314P
Đo kiểm tra và ghi vào biên bản các số liệu kiểm tra đã nêu ở
trên sau khi đ
ã cố định phân đoạn xuống triền. Trong trường hợp
các số liệu kiểm tra sau khi cố định không đảm bảo các trị số nêu
trên th
ực hiện cân chỉnh lại.
 Yêu cầu lắp ráp phân đoạn 314P:
+ Sai lệch đường tâm của phân đoạn so với đường tâm tàu đã
xác định trên mặt triền < 2 mm.
+ Độ không phẳng của đáy đôi tại vị trí lắp sống chính tại
tâm 1mm so với mốc chuẩn.
+ Độ không phẳng của đáy đôi tr
ên cùng một sống phụ hoặc
cùng một đà ngang  2 mm so với mốc chuẩn.
Hình 3.27. Bố trí căn kê phân đoạn 314P
+ Độ không phẳng của các cơ cấu dọc so với mốc chuẩn là 
2mm.
+ Kho
ảng cách từ tâm tàu tới mép mạn của phân đoạn sai số
+0,5+ 1,5mm.
+ Khe h
ở đấu đà 68mm (dùng tăng để điều chỉnh).
 Lắp ráp phân đoạn 314S:
- Sau khi đã lắp ráp chính xác phân đoạn 314P chúng ta tiến
hành cẩu đặt phân đoạn 314S vào vị trí lắp ráp và thực hiện các

bước như đ
ã làm với 314P.
 Cố định vị trí phân đoạn 314 bằng liên kết mềm:
- Lắp ráp các mã răng lược:
Lắp ráp các mã răng lược cho đường đấu đà tôn vỏ và tôn
đáy đôi. Kích thước mã cài răng lược: LxBx = 1.200x120x(812)
Hình 3.28. Dùng tăng dơ điều chỉnh phân đoạn 314S.
vật liệu làm mã răng lược phải cùng vật liệu tôn hàn mã răng lược
vào. Các mã cài răng lược lắp xiên một góc 45
0
so với đường hàn
đấu tổng đoạn, khoảng cách các mã là 500mm, lỗ khoét đường hàn
đi qua trên mã r = 20. Chiều dài mối hàn 5070, khoảng cách
300350mm, chiều cao mối hàn không cao hơn mặt tôn.
- Hàn đính phân đoạn 314 với phân đoạn chuẩn 315:
Hình 3.29. Quy cách mối hàn đính
 Hàn hoàn chỉnh phân đoạn 314 với 315.
- Bố trí 4 thợ hàn đối xứng nhau qua mặt phẳng dọc tâm tàu
và phân đoạn 315.
- Thực hiện hàn khoá đầu các đà dọc đáy của phân đoạn 315
với 314.
- Hàn đường hàn nối các nẹp dọc của phân đoạn 314 với 315
(Hàn các đường hàn leo trước).
- Hàn đường hàn nối sống chính đáy với sống chính đáy,
sống phụ đáy với sống phụ đáy của phân đoạn 314 với 315.
- Hàn tôn đáy trong với tôn đáy trong, tôn đáy ngoài với tôn
đáy ngoài, tôn mạn trong với tôn mạn trong, tôn mạn ngo
ài với tôn
mạn ngoài.
- Gõ, ch

ải sạch ba via, xỉ hàn, kiểm tra kích thước của mối
hàn. Xử lý khắc phục những vị trí đường hàn chưa đảm bảo yêu
c
ầu kỹ thuật như rỗ khí, ngậm xỉ, cháy chân, cháy cạnh theo các
yêu cầu được cho trong bản vẽ công nghệ và bản vẽ thiết kê.
- Ki
ểm tra việc hàn và tiếp tục xử lý các vị trí đường hàn
chưa đạt yêu cầu.
Chú ý: Thứ tự thực hiện hàn đấu đà các phân đoạn đáy với
nhau được thực hiện tương tự.

×