Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ LẮP RÁP CÁC PHÂN ĐOẠN TRÊN ĐÀ TRƯỢT NGHIÊNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 38 trang )

- 1 -
Chương 1.
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TỔNG QUAN.
1.1.1. Thực trạng và tương lai của ngành đóng tàu vỏ thép tại Việt Nam.
1. Thực trạng của ngành đóng tàu Việt Nam.
- Tổng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam là một trong 17 Tổng công ty
lớn nhất của Nhà nước được thành lập theo Quyết định số No 69/TTg do Thủ tướng
Chính phủ và ban hành ngày 31 - 01 - 1996 trên cơ sở tổ chức lại ngành công nghiệp
tàu thuỷ Việt Nam - Một ngành đã có truyền thống rất lâu đời ở Việt Nam.
- Tổng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam hiện có 40 đơn vị thành viên,
gồm 29 đơn vị hạch toán độc lập, 7 đơn vị hạch toán phụ thuộc, 4 đơn vị liên doanh,
gần 13.000 cán bộ công nhân viên, trong đó có liên doanh HYUNDAI-VINASHIN là
lớn nhất với vốn đầu tư gần 160 triệu USD; có năng lực vào ụ sửa chữa cho các loại
tàu đến 400.000 DWT.
- Các đơn vị thành viên VINASHIN nằm trên khắp đất nước, trải dài từ Bắc
vào Nam.
- Để xúc tiến mở rộng thị trường VINASHIN hiện có cơ quan đại diện ở các
nước Đức, Hà Lan, Ban Lan, Úc, Irắc và Mỹ.
- VINASHIN đã từng đóng cần cẩu nổi 600T, sà lan tự nâng hạ 2.000T, tàu
hút bùn 1.500m
3
/h xuất khẩu cho Irắc, các tàu vận tải quân sự cho Bộ Quốc Phòng,
tàu khách tốc độ cao 200 chỗ, tàu nghiên cứu biển, tàu dầu 3.500T, tàu chở khí hoá
lỏng 2.500T, tàu hàng khô 6.500DWT, ụ nổi 8.500T và các tàu tuần tra cho Hải
quan ...
- Trên cơ sở nhu cầu của thị trường và phù hợp với kế hoạch phát triển đã
được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, VINASHIN đang tích cực đầu tư nâng cấp
các nhà máy hiện có để khởi công trong 2002 đóng các tàu lớn hơn như tàu hàng
- 2 -
12.000DWT, tàu chở dầu sản phẩm 13.500DWT, tàu chở dầu thô 100.000T, tàu


Container 1.016TEU và tàu hút bùn 1.500m
3
/h.
- Với cơ sở vật chất cùng đội ngũ kỹ sư và công nhân kỹ thuật bậc cao
VINASHIN đã và đang cung cấp cho khách hàng trong và ngoài nước các sản phẩm
đóng mới và sửa chữa với tính năng kỹ thuật và chất lượng cao. Các sản phẩm này đã
phần nào đáp ứng được các nhu cầu của các ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu.
- Sự tăng trưởng của VINASHIN hàng năm đạt xấp xỉ 30%. Mục tiêu phát
triển của VINASHIN đến năm 2005 đã được xác định là: VINASHIN sẽ xây dựng 3
trung tâm đóng tàu lớn ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
- Đến năm 2005, công nghiệp tàu thuỷ cùa VINASHIN thông qua các hình
thức liên doanh và hợp tác với nước ngoài có thể đóng tàu có trọng tải đến 80.000T
và sửa chữa tàu có trọng tải đến 400.000T, sản xuất thép đóng tàu, các loại máy thuỷ,
thiết bị, phụ tùng phục vụ cho công nghiệp tàu thuỷ...
- Đến năm 2007, VINASHIN sẽ tiếp tục phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của
mình, nâng cao năng lực các nhà máy để đóng được các loại tàu kỹ thuật cao phục vụ
ngành dầu khí và quốc phòng, sản xuất, lắp ráp các thiết bị thuỷ, gia tăng tỷ lệ nội địa
hoá vật tư thiết bị phục vụ đóng mới và sửa chữa tàu cho khách hàng trong và ngoài
nước.
2. Tương lai của ngành đóng tàu Việt Nam.
VINASHIN cho biết, đến thời điểm này tổng giá trị hợp đồng VINASHIN đã
ký với các đối tác trong và ngoài nước đã đạt con số khá ấn tượng là 5 tỷ USD, kim
ngạch xuất khẩu trên 2 tỷ USD/năm. Đặc biệt, trong những năm qua, VINASHIN đã
đóng thành công nhiều con tàu trọng tải lớn trên 53.000 DWT.
Đến năm 2010, Việt Nam có thể trở thành quốc gia có nền công nghiệp đóng
tàu ngang bằng với các nước khác trong khu vực. Tỷ lệ nội địa hóa trong các sản
phẩm tàu thuỷ cũng sẽ đạt tới 60-70% sản phẩm, góp phần có hiệu quả cao vào
chương trình cải thiện, nâng cao kim ngạch xuất khẩu của đất nước, tạo động lực
- 3 -
cùng phát triển cho các ngành kinh tế khác. Nâng mức sản lượng từ 300.000 tấn tàu

lên 3 triệu tấn vào năm 2010(Con số này chưa kể liên doanh Hyundai-Vinashin) và
chiếm khoảng 6-7% thị phần đóng tàu thế giới (mục tiêu năm 2015 là 5 triệu tấn,
chiếm khoảng 10% thị phần). Khi đó, quy mô của VINASHIN bằng ba phần tư quy
mô của Hyundai, hãng đóng tàu lớn nhất thế giới hiện nay.
VINASHIN cho biết, tập đoàn đang có kế hoạch phấn đấu đến năm 2015 sẽ
đưa Việt Nam trở thành cường quốc đứng thứ 4 trên thế giới về đóng tàu.
1.1.2. Giới thiệu về công ty đóng tàu Hạ Long.
1. Địa chỉ trụ sở chính.
- Địa chỉ : Phường Giếng Đáy- Thành phố Hạ Long- Tỉnh Quảng Ninh.
- Số điện thoại : 033.846556.
- Số Fax : 033.846044.
Tổng giám đốc : KS. Nguyễn Đức Thận
Phó tổng giám đốc : KS.Chu Đức Vượng - Phó tổng GĐ kinh doanh - Nội
chính.
Phó tổng giám đốc : KS. Đỗ Văn Thấu - Phó tổng GĐ đầu tư XDCB.
Phó tổng giám đốc : KS. Nguyễn Văn Trường - Phó tổng GĐ kỹ thuật.
Phó tổng giám đốc : KS. Nguyễn Tuấn Anh - Phú tổng GĐ sản xuất.
Ngày thành lập: Ngày 15 tháng 11 năm 1976.
Được thành lập theo quyết định số: 371/QĐ-TCCB ngày 11/3/1993 của Bộ
Giao Thông - Vận Tải.
Vị trí địa lý : Nằm ở khu vực Bắc Cửa Lục, bên cạnh cảng nước sâu Cái Lân,
khu công nghiệp tàu thủy Cái Lân, khu công nghiệp Cái Lân, giao thông thuỷ bộ
thuận tiện.
2. Công nghệ đóng tàu của công ty.
- 4 -
Vẽ, thiết kế công nghệ thi công các hạng mục phần thiết bị động lực, máy,
điện, ống, nội thất tàu trên phần mềm Ship contructor.
Máy móc, thiết bị trên tàu được lắp đặt, kiểm tra theo công nghệ tiên tiến hiện
đại bằng các thiết bị chuyên dùng đảm bảo phù hợp các quy chuẩn, quy phạm và
công ước Quốc tế.

Công nghệ gia công chế tạo vỏ tàu hiện đại theo dây chuyền từ tiếp nhận vật
tư cho đến khi bàn giao sản phẩm.
Mặt bằng, trang thiết bị và công nghệ Công ty đủ điều kiện đóng mới tàu có
tải trọng tới 70.000 DWT.
3. Quản lý chất lượng .
- Mục tiêu chất lượng:
+ Đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, thoả mãn quy phạm và các công ước
quốc tế.
+ Có độ bền cao, mỹ thuật đẹp đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và
khu vực.
+ Đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của khách hàng và có giá thành cạnh tranh.
- Chính sách chất lượng:
+ Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu
của khách hàng.
+ Tăng cường đầu tư, phát triển sản suất và ứng dụng những thành tựu tiên
tiến nhất để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao làm hài lòng khách
hàng.
+ Thường xuyên cải tiến để nâng cao hiệu lực của hệ thống quản lý chất
lượng.
1.2. NĂNG LỰC ĐÓNG MỚI TẠI CÔNG TY ĐÓNG TÀU HẠ LONG.
- 5 -
1.2.1. Trang thiết bị.
 Thiết bị cẩu.
1. Cẩu 300 tấn.
- Số lượng : 01 chiếc
- Vị trí : Triền dọc 50.000T
2. Cẩu 50 tấn.
- Số lượng : 04 Chiếc
- Vị trí : Đà dọc 50.000T, triền ngang
3. Cổng trục 30/5T.

- Số lượng: 03 chiếc
- Vị trí : Bãi lắp ráp 2
4. Cẩu trục dầm đôi 20T.
- Số lượng : 06 chiếc
- Vị trí : Phân xưởng Vỏ 3
5. Cẩu trục chân đế Q20/13.
- Số lượng : 02 chiếc
- Vị trí : Triền ngang
6. Cẩu 50T FORMACH .
- Số lượng : 04 chiếc
- Vị trí : Phân xưởng Vỏ 3
7. Cẩu trục chân đế Q5/8.
- Số lượng : 02 chiếc
- Vị trí : Cầu tàu cũ
- 6 -
 Các lọai máy cơ khí.
1. Máy ép thủy lực 700T.
- Số lượng : 01 Chiếc
- Vị trí : Phân xưởng Vỏ 1
2. Máy cắt đột.
- Số lượng : 01 Chiếc
- Vị trí : Phân xưởng Vỏ1
3. Máy cán phẳng tôn UBR – 18.
- Số lượng : 01 Chiếc
- Vị trí : Phân xưởng Vỏ1
4. Búa máy.
- Số lượng : 01 Chiếc
- Vị trí : Phân xưởng Cơ khí
5. Máy uốn tôn 3 trục.
- Số lượng : 01 Chiếc

- Vị trí : Phân xưởng Vỏ1
6. Máy cắt tôn NG – 13.
- Số lượng : 02 Chiếc
- Vị trí : Phân xưởng: Vỏ1, Phân xưởng Trang bị
7. Máy cắt CNC PLASMA.
- Số lượng : 01 Chiếc
- Vị trí : Phân xưởng Vỏ1
8. Máy uốn tôn PPH – 160.
- 7 -
- Vị trí : Phân xưởng Vỏ 1
9. Máy thụt tôn PB – 200.
- Số lượng : 01 chiếc
- Vị trí : Phân xưởng Vỏ 1
10. Máy tiện vạn năng.
- Số lượng : 01
- Vị trí : Phân xưởng Cơ khí
11. Máy bào giường.
- Số lượng : 01
- Vị trí : Phân xưởng Cơ khí
12. Máy khoan cần.
- Số lượng : 01
- Vị trí : Phân xưởng Cơ khí
13. Máy phay khoan.
- Số lượng : 01
- Vị trí : Phân xưởng Cơ khí
14. Máy nén khí.
- Số lượng : 01
- Vị trí : Phân xưởng khí công nghiệp
15. Máy hàn CO2.
- Vị trí : Phân xưởng: Vỏ 1, Vỏ2, Vỏ3, Trang bị…

16. Máy hàn VINAMAG 500.
- 8 -
- Vị trí : Phân xưởng: Vỏ 1, Vỏ2, Vỏ3, Trang bị…
17. Máy hàn chỉnh lưu 4 kìm.
- Vị trí : Phân xưởng: Vỏ 1, Vỏ2, Vỏ3, Trang bị…
 Các máy móc thiết bị khác.
1. Xe nâng tổng đoạn.
- Số lượng : 01
2. Xe nâng dàn giáo.
- Số lượng : 01
3. Máy phun cát
4. Máy phun hạt mài.
- Vị trí : Phân xưởng Trang trí
5. Máy phun sơn.
- Vị trí : Phân xưởng Trang trí
6. Dây truyền sơ chế tôn.
- Vị trí : Bãi lắp ráp 3
7. Trạm sản xuất ôxy.
- Số lượng : 01
- Vi trí : Phân xưởng khí công nghiệp
1.2.2. Cơ sở hạ tầng .
1. Triền ngang.
- Số lượng các bộ tời kéo là : 23 cái
- Khoảng cách giữa các tời với nhau : 10 m
- Trọng tải lớn nhất 1 xe triền : 200T
- 9 -
- Lực kéo lớn nhất : 11.500 kg
2. Đà tàu 50.000T.
- Độ dốc :
+ Độ dốc đường trượt ( cho toàn bộ) 1: 20

+ Độ dốc bản mặt đà phần trên khô 1: 20
+ Độ dốc bản mặt đà phần dưới nước 1: 20
- Cao độ :
+ Cao độ đỉnh trên đường trượt : 12,99 m
+ Cao độ mút đường trượt : 0,52 m
+ Cao độ đỉnh bản mặt đà : 12,29 m
+ Cao độ tối thiểu của đáy khu nước trước mũi đà : - 2,71 m
- Theo chiều dài đà:
+ Chiều dài bản mặt đà phần nằm ngang : 10 m
+ Chiều dài hố mũi đà : 14 m
+ Chiều dài đường trượt theo phương nằm ngang : 249,26 m
+ Chiều dài bản mặt đà dốc 1 : 20 theo phương nằm ngang: 185,76 m
+ Chiều dài bản mặt đà dốc 1 : 20 theo phương nằm ngang: 63,50 m
+ Tổng chiều dài bản mặt đà : 259,26 m
+Chiều dài khu nước trước bến : 360 – 540 m
- Theo chiều rộng đà:
+ Khoảng cách giữa hai tâm đường trượt : 9,00 m
+ Chiều rộng mặt đường trượt : 1,40 m
+ Tổng chiều rộng bản mặt đà :36,00 m
- 10 -
+Chiều rộng khu nước trước bến : 277 m
3. Cầu tàu 30.000 T.
- Kích thước tổng thể : + Chiều dài : 206 m
+ Chiều rộng : 20 m
4. Bãi lắp ráp.
Hiện nay nhà máy có 03 bãi lắp ráp:
A. Bãi lắp ráp 1.
- Phần bãi không có đường cần trục, chiều dài 85m, chiều rộng 44,1m
- Phần bãi có đường cần trục, chiều dài 220,4m, chiều rộng 32,0m
B. Bãi lắp ráp 2.

Phần mặt bãi chiều dài 72,3m, chiều rộng 26,1m.
C. Bãi lắp ráp 3.
Bãi lắp ráp có chiều dài 356,74m, chiều rộng 37,6m.
5. Triền 1.000 T.
Phục vụ đóng mới sửa chữa lớn nhất 1.000T
Chiều dài : 62m
Chiều rộng : 8,2m
Mớn sửa chữa lên triền là: 2,7m
6. Cầu tàu cũ.
Kích thước chính : +Chiều dài hiện tại 430m
+Chiều rộng 10m
7. Đà tàu 70.000T.
- 11 -
-Kích thước chính : Chiều dài : 350m
Chiều rộng : 48,8m
- Độ dốc đường trượt 1 : 20
- Cao độ đấu đà 14,535m
- Cao độ mút tanh đà - 2m
- Khoảng cách tâm đường trượt 10m
- Khoảng rộng đường trượt 22m
- Rộng khu trước mũi đà 100m
- Dàn khu trước mũi đà 600m
- Sân khu nước trước đà - 9,5m
- Mớn nước hạ thuỷ + 3,5m
Đà có thể đóng mới tàu có trọng tải 70.000 tấn và tàu chở Ôtô 4.500 chiếc
- Thiết bị theo đà 70.000T:
+ Cẩu cổng trục 400 T
+ Cẩu cần trục 80 T
- Đà 70.000T có kết cấu chung là đà bán ụ .
1.2.3. Nguồn nhân lực.

1. Tổng hợp lao động và nhu cầu lao động năm 2007.
Tổng số lao động hiện có của công ty vào khoảng trên 5000 người. Trong đó,
có 3369 lao động có trình độ và hơn 1000 công nhân phục vụ sản xuất.
Nhu cầu tuyển dụng lao động năm 2007 là khoảng 500 người.
2. Hồ sơ kinh nghiệm.
- 12 -
TT LOẠI HÌNH CÔNG VIỆC
SỐ NĂM
KINH NGHIỆM
1 Sản xuất công nghiệp cơ khí 30 năm
2 Bốc xếp hàng hoá và kinh doanh dịch vụ cầu tầu 10 năm
3 Phục hồi máy móc, thiết bị 10 năm
4 Công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu:
- Đóng mới tàu hàng, tàu lai, tàu kéo, tàu dầu.
- Sửa chữa các tàu hàng, tàu lai, tàu kéo, sà lan từ
400-:-3.000T
30 năm
1.3. GIỚI HẠN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.
 Giới thiệu về tàu 53.000 DWT.
Hình 1.1. Hình ảnh con tàu 53.000 DWT.
1. Các thông số chính:
Chiều dài lớn nhất 190,00m
Chiều dài hai trụ 183,25m
Chiều rộng 32,26m
Chiều cao mạn 17,50m
- 13 -
Chiều chìm 10,90m
Dung tích hầm hàng 64,000m
3

Dung tích két ballat 17.000m
3
Dung tích két nước ngọt 250m
3
Dung tích két dầu 2.250m
3
Tải trọng 53,000T
Tốc độ 14,2knot
Thuỷ thủ đoàn 25 người
Cấp tàu Không hạn chế
2. Bố trí chung và kết cấu thân tàu.
Tàu 1 chân vịt ,vỏ thép, boong chính liên tục từ mũi về lái, buồng máy bố trí
phía sau. Đáy đôi chạy suốt từ sườn 10 đến sườn 219.
Hình thức kết cấu toàn tàu theo hệ thống hỗn hợp dọc và ngang.
Theo chiều dài thân tàu được phân thành 5 khoang bằng các vách ngang kín
nước.
Đáy đôi được chia thành các khoang bởi các đà ngang, sống chính và sống phụ
kín nước để chứa nước dằn, dầu đốt, dầu nhờn và nước ngọt.
Khoảng sườn 800 mm cho toàn tàu.
3. Phân cấp và chứng chỉ.
Tàu được đóng tuân theo các điều luật và quy định quốc tế dưới sự giám sát
theo quy phạm đăng kiểm DNV.
4. Loại hàng chuyên chở.
Hàng rời
- 14 -
5. Máy chính.
MAN B & W 6S50MC- C
Công suất lớn nhất 9.480 Kw
Công suất hàng hải 7.780 Kw
Chân vịt 4 cánh được đúc bằng hợp kim Đồng – Nhôm Niken

6. Máy phát.
Vỏ chống thấm IP23
Điện áp 450 V AC
Tần số 60 Hz
Công suất 770kw
Hệ số công suất 0.8
7. Máy phát sự cố.
Công suất 150 kVA
Tần số 60 Hz
Điện áp AC 450V
8. Chủ tàu.
Hãng Graig vương quốc Anh.
9. Nơi sản xuất.
Nhà máy đóng tàu Hạ long.
 Giới thiệu về phân đoạn nghiên cứu:(Các phân đoạn được liệt kê ở phần phụ
lục)
- Phân đoạn chuẩn:
- 15 -
+ Phân đoạn chuẩn là phân đoạn đầu tiên của con tàu được lắp đặt trên đà.
Phân đoạn chuẩn dùng để làm chuẩn cho tất cả các phân đoạn lắp đặt sau đó.
+ Phân đoạn chuẩn nghiên cứu là phân đoạn 315 và 415.
- Các phân đoạn khác:
+ Phân đoạn đáy liên kết với phân đoạn chuẩn 315: 314(P/S).
+ Phân đoạn chân vách ngang (liên kết với phân đoạn 314): 341.
+ Phân đoạn vách (342), phân đoạn mạn (324P/S), phân đoạn boong (332) tại
mặt cắt chứa vách ngang 342.
1.3.2. Dự kiến nội dung đạt được.
- Xây dựng cơ sở lý thuyết của quy trình công nghệ lắp ráp các phân đoạn tàu
53.000 DWT trên đà trượt nghiêng.
-Thiết kế quy trình lắp ráp phân đoạn chuẩn tàu 53.000 DWT trên đà trượt

nghiêng.
- Thiết kế quy trình lắp ráp các phân đoạn khác của tàu 53.000 DWT trên đà
trượt nghiêng.
- Đề xuất ý kiến đóng góp.
Chương 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ LẮP RÁP CÁC
PHÂN ĐOẠN TRÊN ĐÀ TRƯỢT NGHIÊNG
2.1. GIỚI THIỆU CÁC CÔNG TRÌNH THỦY CÔNG ĐANG SỬ DỤNG
TRONG ĐÓNG TÀU VỎ THÉP.

×