Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Quản lý nhà nước đối với TCT91 theo hướng hình thành TĐKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.75 KB, 12 trang )

24

KẾT LUẬN
ðổi mới QLNN ñối với TCT 90 – 91 theo hướng hình thành TðKT là vấn ñề mới ở
Việt Nam. Nhà nước rất quan tâm ñến vấn ñề này nhằm xây dựng các TðKT mạnh ñủ
tiềm lực cạnh tranh trên thị trường cả trong nước và quốc tế theo xu thế hội nhập. Bằng sự
ñầu tư nghiên cứu một các công phu với kinh nghiệp bản thân nhiều năm làm công tác
quản lý ở các TCT Nhà nước, luận án ñã ñáp ứng ñược mục tiêu, yêu cầu khoa học của
một luận án tiến sỹ quản lý hành chính công. Theo ñó những kết quả khoa học chủ yếu của
luận án ñược thể hiện qua những vấn ñề sau ñây
Thứ nhất, hệ thống hóa có phát triển và hoàn thiện luận cứ khoa học QLNN ñối với
TCT 90 – 91 theo hướng hình thành TðKT
Thứ hai, phân tích, ñánh giá một cách hệ thống, cụ thể, khoa học thực trạng hoạt
ñộng của TCT 90 – 91, TðKT và QLNN ñối với TCT 90 – 91 theo hướng hình thành
TðKT ở Việt Nam
Thứ ba, trên cơ sở ñường lối mới của ðảng và Nhà nước, chiến lược phát triển kinh
tế xã hội ñất nước ñến năm 2020, bối cảnh quốc tế và trong nước hiện tại, luận án ñề xuất
phương hướng, hệ thống giải pháp và các ñiều kiện ñể thực hiện hoàn thiện QLNN ñối với
TCT 90 – 91 theo hướng hình thành TðKT.
QLNN ñối với TCT 90 – 91 theo hướng hình thành TðKT là vấn ñề lớn liên quan
ñến nhiều ngành, nhiều cấp cơ quan nhà nước, doanh nghiệp cũng như người lao ñộng và
cũng là vấn ñề lớn ñối với Việt Nam. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu của luận án ñã ñáp
ứng ñược yêu cầu khoa học của luận án tiến sỹ quản lý hành chính công. Nó có ñóng góp
nhất ñịnh cho lý luận QLNN về kinh tế. ðặc biệt kết quả nghiên cứu của luận án có giá trị
thực tiễn ñóng góp cho quá trình ñổi mới, xây dựng hoạch ñịnh các chính sách quản lý
TðKT.
Luận án là tài liệu bổ ích cho công tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu và ñặc biệt là
tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà hoạch ñịnh chính sách thực tiễn.
Là luận án tiến sỹ chuyên ngành quản lý hành chính công, mặc dù ñược nghiên cứu
công phu và có trách nhiệm cao, song chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót.
Chúng tôi vô cùng trân trọng cảm ơn về sự thông cảm ñối với những thiếu sót của


luận án.


1

PHẦN MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thực hiện ñổi mới, xây dựng nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa
(XHCN) trong xu thế hội nhập quốc tế, việc tạo lập và phát triển các Tổng Công ty (TCT),
tập ñoàn kinh tế (TðKT) lớn có ñủ tiềm lực cạnh trạnh cả thị trường trong và ngoài nước
là mục tiêu chiến lược của nhà nước Viêt Nam. ðảng và Nhà nước coi ñây là chủ trương
lớn trong ñường lối kinh tế ñất nước. Trong quá trình xây dựng các TCT, TðKT mạnh
quản lý nhà nước có vai trò quyết ñịnh. Quản lý nhà nước tạo ra các chuẩn mực pháp lý,
các ñiều kiện, tiền ñề ñể các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) phát triển thành những
TðKT có tiềm lực ñủ mạnh, ñóng vai trò nòng cốt, chủ ñạo cho nền kinh tế. Thực hiện
mục tiêu ñó ñòi hỏi không ngừng hoàn thiện, ñổi mới quản lý nhà nước ñối với các TCT
90 - 91 nói chung trong ñó có các TCT 90 – 91 và TðKT nhà nước. ðây là vấn ñề mới,
vừa làm vừa hoàn thiện ở Việt Nam. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn diện
và cụ thể cả lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước ñối với các DNNN theo hướng hình
thành các TðKT mạnh là ñòi hỏi bức xúc hiện nay của công cuộc ñổi mới quản lý hành
chính nhà nước về kinh tế, cải cách hành chính công.
Là cán bộ nhiều năm làm công tác quản lý ở các TCT 90 – 91, ñã tiếp cận nhiều với
thực tế và có những kinh nghiệm nhất ñịnh tôi chọn vấn ñề “Quản lý nhà nước ñối với
TCT 90 – 91 theo hướng hình thành TðKT” làm ñề tài luận án tiến sỹ quản lý hành chính
công. Việc nghiên cứu ñề tài một mặt giải quyết ñược những vấn ñề bức xúc ñặt ra hiện
nay ở nước ta, phù hợp với chuyên ngành quản lý hành chính công, ñặc biệt cho phép kết
hợp lý luận học tập, nghiên cứu với hoạt ñộng thực tiễn của bản thân.
2. Mục ñích nghiên cứu
- Hệ thống hóa có bổ sung và hoàn thiện cơ sở khoa học quản lý nhà nước (QLNN)
ñối với TCT 90 – 91 theo hướng hình thành TðKT.

- Phân tích thực trạng hình thành và hoạt ñộng của các TCT 90 – 91 theo hướng
hình thành TðKT ñặc biệt là thực trạng QLNN ñối với TCT 90 – 91 theo hướng hình
thành TðKT ở Việt Nam. Qua ñó, chỉ ra những vấn ñề bức xúc cần xử lý trong việc hoàn
thiện QLNN ñối với TCT 90 – 91 theo hướng hình thành TðKT.
- ðề xuất phương hướng hệ thống giải pháp cũng như các ñiều kiện thực hiện giải
pháp hoàn thiện QLNN ñối với TCT 90 – 91 theo hướng hình thành TðKT.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận án là QLNN ñối với TCT 90 – 91 theo hướng hình thành
TðKT
- Phạm vi nghiên cứu
2

Lun ỏn nghiờn cu tm v mụ, ch yu tp trung vo ch ủ, chớnh sỏch c ch,
ni dung QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT trong phm vi Vit
Nam hin nay.

4. Phng phỏp nghiờn cu
Trờn c s nguyờn lý ch ngha Mỏc Lờ nin, t tng H Chớ Minh, quan ủim,
ủng li ca ng v Nh nc ta, phng phỏp lun duy vt bin chng, duy vt lch
s, lun ỏn s dng cỏc phng phỏp ch yu sau ủõy trong nghiờn cu:
- Phõn tớch, ủi chiu, so sỏnh
- Tng hp
- Phõn t
- Kho sỏt thc t
- iu tra
- Phõn tớch thng kờ
Ngoi ra lun ỏn cú s dng nhng kt qu nghiờn cu liờn quan ủn ủ ti trong
v ngoi nc ủó cụng b.
5. úng gúp khoa hc mi ca lun ỏn

Th nht, v lý lun
- Ch ra cỏc tiờu chớ ủi vi TCT ủ phõn bit vi cỏc loi hỡnh doanh nghip khỏc
- a ra c s lý lun cho vic phỏt trin TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh
TKT
- a ra khỏi nim QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT. Phõn
tớch lun c khoa hc ca khỏi nim
+ Ch ra ch th, khỏch th v ủi tng qun lý
+ xut xõy dng phng thc qun lý v h thng cụng c ủ thc hin cỏc
phng thc
- Xõy dng mt cỏch h thng cỏc ni dung QLNN ủi vi TCT 90 91theo hng
hỡnh thnh TKT
õy l nhng vn ủ lý lun m cha cú ti liu no ủ cp ủn
Th hai, ủi vi thc tin
Trờn c s phõn tớch thc trng hot ủng ca TCT 90 91, cỏc TKT, quỏ trỡnh
phỏt trin TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT v thc trng QLNN ủi vi TCT
90 91 theo hng hỡnh thnh TKT lun ỏn ch ra kt qu ủt ủc, nhng hn ch,
nguyờn nhõn ca nú. c bit ủó ủa ra 5 vn ủ bc xỳc cn x lý trong vic hon thin
QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT. ú l :
- Vn ủ to lp mụi trng, kh nng, ủiu kin ủ cỏc TCT, TKT tớch t, tp
trung vn tng sc cnh tranh
- Vn ủ t ch, t chu trỏch nhim ca TKT cng nh cỏc cụng ty, ủn v trong
TKT
23

+ Bi dng ti cỏc TCT, TKT. Vi cỏch thc bi dng ny cỏc TCT, TKT
ủa ra yờu cu bi dng, t chc triu tp hc viờn. Mi cỏc chuyờn gia v lnh vc cn
bi dng lm giỏo viờn.
- Quy ủnh thi gian v s chuyờn ủ tham d bi dng ủ cp chng ch cho cỏn
b tham gia bi dng.
- Cn quy ủnh rừ ch cp chng ch cho nhng cỏn b tham gia s chuyờn ủ v

thi gian cn thit trong mt nm. Chng hn tham gia nm chuyờn ủ vi t 15 ngy tr
lờn thỡ ủc cp chng ch.
- Chng ch do ch tch HQT TCT, TKT cp trờn c s kt qu ca tng ủt bi
dng m cỏn b tham gia.
3.3. iu kin thỳc ủy vic hon thin qun lý nh nc ủi vi TCT 90-91
theo hng hỡnh thnh TKT

Th nht, ủi mi nhn thc v TCT 90 91 cng nh cỏc TKT trong nn kinh t
th trng ủnh hng XHCN theo xu th hi nhp Vit Nam.
Mt l, cỏc TCT v TKT theo mụ hỡnh cụng ty m - cụng ty con l hỡnh thc t
chc DN tiờn tin, hin ủi theo xu th ton cu húa hin nay
Hai l, vic thnh lp v phỏt trin cỏc TCT v TKT theo mụ hỡnh cụng ty m -
cụng ty con ủó lm thay ủi t phng thc s hu doanh nghip ca Nh nc thnh
phng thc s hu vn ủu t vo doanh nghip
Ba l, c quan QLNN khụng can thip sõu vo hot ủng sn xut kinh doanh ca
TCT, TKT cng nh cỏc cụng ty con m ch tp trung vo QLNN
Th hai, thc hin ủng b cỏc gii phỏp trờn c s cú tp trung nhn mnh tng
gii phỏp c th trong tng thi gian nht ủnh v tng TCT, TKT c th.
Th ba, cng c tng cng c quan chuyờn trỏch thc hin quyn ch s hu nh
nc ủi vi cỏc TCT, TKT nh nc
Th t, tng cng cụng tỏc giỏm sỏt kim tra ca Nh nc ủi vi t cỏch ch s
hu TCT v TKT nh nc.
Thứ năm, cần có chế tài về trách nhiệm cá nhân của cán bộ quản lý tài chính kể cả
các cơ quan nhà nớc lẫn các doanh nghiệp trong TĐKT.

22

Thứ hai, về mối quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con có một phần vốn góp của
công ty mẹ.
Một là, tuỳ theo tỷ lệ góp vốn nhiều hay ít, công ty mẹ có thể cử ngời trực tiếp quản

lý số vốn đ góp vào công ty con, thực hiện quyền nghĩa vụ cổ đông đối với công ty con.
Hai là, công ty mẹ muốn rút phần vốn đ đầu t vào công ty con phải theo quy định
trong điều lệ của công ty con.
Ba là, việc sử dụng cổ tức hay lợi nhuận đợc chia để tăng vốn đầu t vào công ty
con do HĐQT công ty mẹ quyết định.
Thứ ba, về quan hệ giữa công ty mẹ và các đơn vị phụ thuộc.
Cỏc ủn v ph thuc cụng ty m thc hin cỏc nhim v ủc cụng ty m giao
Th t, quan h gia cỏc cụng ty con vi nhau.
Cỏc cụng ty con trong TKT l nhng DN ủc lp, cú quan h bỡnh ủng vi nhau
trong mi lnh vc.
3.2.5. i mi th tc hnh chớnh trong qun lý nh nc ủi vi TCT 90 91
theo hng hỡnh thnh TKT
Cn thc hin mt s cụng vic sau ủõy:
- Phõn cụng gia cỏc c quan QLNN ủ xỏc ủnh ủu mi giao dch, gii quyt cỏc
cụng vic liờn quan ủn TCT v TKT, theo nguyờn tc mt ủu mi.
Tc l mi th tc hnh chớnh ch mt c quan QLNN gii quyt
- Xõy dng b th tc hnh chớnh mu ủi vi cỏc TCT v TKT
- Quy ủnh thi gian xem xột, gii quyt
- Cụng khai b th tc hnh chớnh c cỏc quy ủnh cho cỏc doanh nghip trong ủú
cú TCT, TKT bit ủ ch ủng thc hin.
3.2.6. y mnh cụng tỏc ủo to, ủo to li ủi vi cỏn b qun lý TCT,
TKT
Th nht, vi cỏn b QLNN ủi vi TCT v TKT.
Mt l, phõn loi cỏn b QLNN ủi vi TCT v TKT theo chc danh ủm nhn.
Hai l, xõy dng yờu cu v kin thc k nng cn bi dng cho tng loi chc
danh.
Ba l, xõy dng chng trỡnh v thi gian bi dng cho tng chc danh.
Bn l, t chc bi dng theo chng trỡnh.
Theo chỳng tụi vic xõy dng chng trỡnh v t chc bi dng nờn giao cho Hc
vin hnh chớnh thuc Hc vin chớnh tr - hnh chớnh quc gia H Chớ Minh ủm nhn.

Th hai, vi cỏn b trc tip qun lý hot ủng kinh doanh ca cỏc TCT v TKT.
- Phõn loi s cỏn b ny theo chc danh cụng tỏc ủang ủm nhn.
- Xõy dng cỏc chng trỡnh thi gian bi dng cho tng chng trỡnh ủi vi tng
chc danh.
- Vic t chc cỏc ủt bi dng cú th thc hin theo cỏc cỏch thc
+ Bi dng tp trung cỏc trung tõm bi dng ca B, Ngnh, a phng
3

- Vn ủ mnh lnh hnh chớnh trong qun lý
- Vn ủ cỏn b qun lý TKT v cỏc doanh nghip trong TKT
- C s phỏp lý cho quan h gia cụng ty m vi cỏc cụng ty con v gia cỏc cụng
ty con vi nhau trong tp ủon
Th ba, kt qu nghiờn cu
xut phng hng h thng cỏc gii phỏp (6 nhúm gii phỏp) v ủiu kin (5
nhúm ủiu kin) hon thin QLNN ủi vi TCT 90 91theo hng hỡnh thnh TKT.
c bit lun ỏn ủó thit k cỏc cỏch thc, l trỡnh c th ủ thc hin cỏc gii phỏp.
Nhng ủúng gúp khoa hc mi ca lun ỏn s l cn c, c s cho vic hoch ủnh
chớnh sỏch v ủi mi QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT.
6. Kt cu lun ỏn
QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT
Phn m ủu
Chng 1
Lun c khoa hc QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT
Chng 2
Thc trng QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT
Chng 3
Phng hng v h thng gii phỏp hon thin QLNN ủi vi TCT 90 91 theo
hng hỡnh thnh TKT
Kt lun


TNG QUAN TèNH HèNH NGHIấN CU
TKT l hỡnh thc t chc kinh t hin ủi cỏc nc trờn th gii. Trong cnh
tranh trờn th trng, TKT th hin nhiu u ủim. Do vy cỏc nc cng nh Vit
Nam, Nh nc, cỏc nh khoa hc rt quan tõm ủn TKT c v lý lun v tng kt thc
tin.
Cho ủn nay liờn quan ủn DNNN ln trong ủú cú cỏc TCT v TKT ủó cú nhiu
vn bn phỏp lut nh nc, cỏc ti liu, cụng trỡnh khoa hc trong v ngoi nc ủ cp
ủn.
Trong nhng cụng trỡnh v cỏc tỏc phm nghiờn cu trờn, cỏc tỏc gi tp trung nghiờn
cu ủ cp ủn quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin tp ủon núi chung. Ch yu ủ cp ủn
lch s ra ủi ca tp ủon kinh t; cỏc ủiu kin v chớnh tr, kinh t - xó hi, v phỏt trin
th trng lm tin ủ cho vic ra ủi tp ủon kinh t; cng cú cụng trỡnh ủ cp ủn cỏc
yu t, ủiu kin cho s ra ủi v phỏt trin tp ủon kinh t núi chung v Vit Nam trong
ủiu kin ủi mi v hi nhp núi riờng.
QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT cha cú cụng trỡnh no
ủ cp. V mt lý lun, nhiu ni dung, khỏi nim (nh lý lun v s phỏt trin cỏc TCT
4

90 91theo hng hỡnh thnh TKT, khỏi nim QLNN ủi vi TCT theo hng hỡnh
thnh TKT, nhng yờu cu ni dung QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh
TKT) cha ti liu no ủ cp ủn. õy l nhng ni dung ch yu m lun ỏn ủ cp
mt cỏch h thng, c th c v mt lý lun ln thc tin, v qua ủú ủ xut cỏc gii phỏp
nhm hon thin cng nh cỏc ủiu kin thc hin. cỏc nc, trong quỏ trỡnh phỏt trin
kinh t, ủc bit l cỏc nc cú nn kinh t th trng phỏt trin, TKT ủó ra ủi v l
hỡnh thc t chc sn xut cú vi trũ quan trng ủc bit trong nn kinh t. Xõy dng v
hon thin TKT ủc nghiờn cu t rt lõu v cú nhiu cụng trỡnh ca cỏc nh khoa hc
ủó ủc cụng b. Tuy nhiờn hỡnh thc t chc sn xut TCT 90-91 ch riờng cú Vit
Nam v vic phỏt trin, chuyn ủi cỏc TCT 90-91 thnh TKT cng l hỡnh thc ch
riờng cú trong nn kinh t chuyn ủi Vit Nam. Qun lý nh nc ủi vi TCT 90-91
theo hng hỡnh thnh TKT l vic lm riờng cú ca Nh nc Vit Nam. Trờn th gii,

cỏc nc phỏt trin cng nh cỏc nc ủang phỏt trin khụng cú hỡnh thc ny, v vỡ vy
cng cha cú ti liu no ủ cp ủn vn ủ ny c vi lý lun v thc tin.
Cú th kt lun, ủ ti lun ỏn nghiờn cu cng nh ni hm nhng vn ủ m lun
ỏn ủ cp, phõn tớch, lun gii l hon ton mi, cha b trựng lp vi cỏc cụng trỡnh
nghiờn cu khoa hc no. Vic nghiờn cu mt cỏch h thng c th c lý lun v thc
tin QLNN ủi vi TCT 90 91theo hng hỡnh thnh TKT cú th coi ủõy l cụng trỡnh
khoa hc ủu tiờn. Vỡ vy nghiờn cu ủ ti QLNN ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh
thnh TKT chc chn s cú giỏ tr nht ủnh c lý lun v thc tin ủi vi khoa hc
qun lý hnh chớnh cụng núi chung trong ủú cú QLNN ủi vi TCT, TKT nh nc, ủc
bit s cú nhng ủúng gúp khoa hc giỏ tr cho hoch ủnh chớnh sỏch trong thc tin.


CHNG I
LUN C KHOA HC V QUN Lí NH NC I VI TNG CễNG
TY 90 91 THEO HNG HèNH THNH TP ON KINH T
1.1. Tng quan v Tng cụng ty 90 91, tp ủon kinh t v quỏ trỡnh hỡnh
thnh tp ủon kinh t.
1.1.1. Nhn thc v Tng cụng ty 90 - 91
Tng cụng ty l nhng doanh nghip cú quy mụ ln, cú nhiu cụng ty, xớ nghip
thnh viờn cựng sn xut mt loi sn phm hoc chi tit sn phm, cựng kinh doanh mt
lnh vc, cú quan h s hu cht ch ủc ủiu hnh thng nht trong c s phõn cụng,
phõn cp gia Tng cụng ty vi cỏc ủn v thnh viờn v cỏc hot ủng sn xut kinh
doanh.
Cỏc tiờu chớ ủ phõn bit Tng cụng ty v Cụng ty.
- Tng cụng ty cú quy mụ ln v vn, lao ủng v phm vi hot ủng.
- Hot ủng ca Tng cụng ty theo ngnh sn phm, dch v nht ủnh.
21

Th nht, hon thin cỏc chớnh sỏch khuyn khớch cỏc TCT 90 91 phỏt trin,
chuyn ủi thnh TKT

Th hai, cú chớnh sỏch to ủiu kin ủ cỏc TKT phỏt huy ht kh nng trong
cnh tranh trờn th trng.
Th ba, ủi mi cỏc chớnh sỏch liờn quan ủn c s h tng cho cỏc TKT hot
ủng thun li, cú hiu qu
Th t, Nh nc cn ủc bit quan tõm ủn chớnh sỏch v mụi trng sinh thỏi v
thụng tin
3.2.2.3. Hon thin chớnh sỏch tin t, t giỏ hi ủoỏi, qun lý ngoi t
3.2.3. i mi cụng tỏc tuyn chn b nhim cỏn b ủi din nh nc (ch s
hu) trc tip qun lý TKT
Một là, thay phơng thức tuyển chọn thông qua đề cử bằng thi tuyển đối với cán bộ
giữ các chức vụ Chủ tịch HĐQT, TGĐ, Kế toán trởng của TĐKT cũng nh các công ty mà
vốn nhà nớc chiếm tỷ lệ chi phối (> 50%).
Hai là, thực hiện bổ nhiệm theo cơ chế công khai, dân chủ đối với các chức danh
quản lý khác ở TĐKT nh Uỷ viên HĐQT, các Phó Tổng giám đốc, Trởng ban kiểm
soát
Ba là, đối với cán bộ quản lý các Phòng, Ban chuyên môn, các phân xởng. Nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của TĐKT cũng nh của các công ty con, những chức danh
này do Tổng giám đốc quyết định sau khi đ thông qua HĐQT.
Bốn là, đổi mới chế độ đi ngộ đối với cán bộ quản lý vốn nhà nớc tại TĐKT.
Năm là, thực hiện đào tạo lại một cách thờng xuyên cho cán bộ quản lý vốn nhà nớc
ở TĐKT.
3.2.4. Hon thin quan h gia cụng ty m vi cụng ty con v cỏc ủn v s
nghip trong tp ủon kinh t
Th nht, v quan h gia cụng ty m v cỏc cụng ty con do cụng ty m ủu t
100% vn ủiu l
ủõy cụng ty m ủúng vai trũ l ch s hu ca cụng ty con. Theo ủú quan h ủc
ủi mi theo cỏc ni dung:
Một là, công ty con là một pháp nhân kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân đầy đủ,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật.
Hai là, Công ty mẹ có trách nhiệm đầu t đầy đủ vốn điều lệ cho công ty con theo

thời hạn xác định trong quy chế tài chính của công ty con.
Ba là, các dự án đầu t của công ty con có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản ghi trên sổ sách kế toán của công ty con do HĐQT xét duyệt theo đề nghị của công ty
con.
Bốn là, công ty mẹ đợc phép bảo lnh cho công ty con vay vốn.
Năm là, công ty con có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh pháp luật kế
toán thống kê, chế độ kiểm toán doanh nghiệp.
20

3.1.3. Phơng hớng đổi mới quản lý nhà nớc đối với tổng công ty 90-91 theo
hớng hình thành tập đoàn kinh tế ở Việt Nam
Thứ nhất, đẩy mạnh quá trình phát triển TCT 90-91 hình thành TĐKT đồng thời
củng cố và phát triển các tập đoàn kinh tế mạnh hoạt động theo mô hình công ty mẹ công
ty con. (Theo mô hình tổng quát)
Thứ hai, tạo điều kiện để các TĐKT tích tụ, tập trung vốn, nguồn lực, biệt là công
ty mẹ, bảo đảm cho công ty mẹ lớn mạnh, đủ sức để đầu t vào các công ty con nhằm chi
phối những ngành, lĩnh vực then chốt của của nền kinh tế.
Thứ ba, mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của công ty mẹ, công ty con
toàn tập đoàn về hoạt động kinh doanh
Thứ t, đảm bảo tăng cờng vai trò kiểm tra, giám sát của Nhà nớc đối với các
doanh nghiệp.
Thứ năm, tạo dựng môi trờng bình đẳng, chống độc quyền đối với các Tổng công
ty, Tập đoàn kinh tế.
Thứ sáu, đảm bảo kế thừa các mặt tích cực của chính sách cơ chế quản lý hiện hành,
đồng thời từng bớc vận dụng các chuẩn mực và thông lệ quốc tế phù hợp với điều kiện
của Việt Nam.
3.2. Hệ thống giải pháp hoàn thiện QLNN đối với TCT 90 91 theo hớng hình
thành TĐKT
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý.
Một là, hoàn thiện môi trờng pháp lý, tạo thuận lợi cho các TCT 90-91 khai thác

và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển.
Hai là, hoàn thiện cơ sở pháp lý tạo thuận lợi cho quá trình phát triển các TCT 90-
91 thành TĐKT.
Ba l, ủng b, c th húa mụi trng phỏp lý cho cỏc TKT hot ủng v phỏt
trin.
3.2.2. Nhúm gii phỏp ủi mi mt s cụng c qun lý v mụ ca nh nc.
3.2.2.1. i mi mt s ni dung c ch qun lý ti chớnh TKT
Thứ nhất, xây dựng và vận hành các định chế tài chính phù hợp, phục vụ đắc lực
cho các tập đoàn kinh tế trong huy động và sử dụng vốn đầu t có hiệu quả.
Thứ hai, thành lập Công ty tài chính trong tập đoàn kinh tế, tạo cơ hội cho các đơn
vị tham gia vào thị trờng tài chính, đặc biệt là thị trờng vốn.
Thứ ba, thay thế cơ chế hành chính giao vốn bằng cơ chế đầu t tài chính vào các
công ty con của công ty mẹ.
Thứ t, hoàn thiện các chính sách tạo điều kiện cho các công ty khai thác triệt để
mọi khả năng thu hút, tạo lập vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.
Thứ năm, đổi mới cơ chế kiểm soát tài chính TĐKT.
3.2.2.2. Hon thin v ban hnh cỏc chớnh sỏch liờn quan ủn s phỏt trin v
hot ủng ca TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT
5

- Cỏc Tng cụng ty thng ủc t chc b mỏy cht ch theo quan h dc dc
phõn cụng, phõn cp phự hp vi nhim v ca tng ủn v, tng cp trong kinh doanh.
Nhng tiờu chớ trờn Tng cụng ty l hỡnh thc t chc doanhh nghip ủc phỏt trin
t cỏc cụng ty ủỏp ng yờu cu cnh tranh ca nn kinh t th trng hin ủi.
Theo ủiu 44 ca Lut Doanh nghip nh nc:
Tng cụng ty nh nc cú th cú cỏc loi ủn v thnh viờn sau ủõy:
+ n v hch toỏn ủc lp;
+ n v hch toỏn ph thuc:
+ n v s nghip;
n v thnh viờn ca Tng cụng ty nh nc cú con du, ủc m ti khon ti

ngõn hng phự hp vi phng thc thanh toỏn ca Tng cụng ty nh nc.
Tng cụng ty ủc t chc theo mt s mụ hỡnh sau ủõy:
Th nht, theo mi quan h gia cỏc ủn v thnh viờn, cỏc Tng cụng ty ủc t
chc theo mt trong 3 loi mụ hỡnh:
- Mụ hỡnh liờn kt theo chiu ngang.
- Mụ hỡnh liờn kt theo chiu dc.
- Mụ hỡnh liờn kt hn hp.
Th hai, theo quy mụ vn ca Tng cụng ty:
- Tng cụng ty 91 (ủc thnh lp theo quyt ủnh s 91/TTg ngy 7/3/1994) theo
phng ỏn khi thnh lp phi cú vn phỏp ủnh ti thiu l 1000 t ủng.
- Tng cụng ty 90 (ủc thnh lp theo Quyt ủnh 90/TTg ngy 7/3/1994), cỏc
Tng cụng ty ủc thnh lp theo mụ hỡnh ny phi cú vn phỏp ủnh ti thiu 500 t
ủng.
1.1.2. Tp ủon kinh t
1.1.2.1. Khỏi quỏt v ủc ủim v ủiu kin ra ủi cỏc tp ủon kinh t.
nh ngha TKT nh sau: Tp ủon kinh t l mt t chc kinh t bao gm cỏc
ủn v kinh t hot ủng trong mt ngnh hoc nhiu ngh, trong mt quc gia hoc nhiu
quc gia, cú mi quan h cht ch vi nhau v li ớch kinh t, cụng ngh v th trng.
Mc tiờu ch yu ca cỏc tp ủon kinh t l ti ủa hoỏ li nhun trờn c s s dng hp
lý cỏc ngun lc v lao ủng, cụng ngh, ti chớnh, trớ tu.
a. c ủim c bn ca tp ủon kinh t
Tp ủon kinh t cú quy mụ ln v vn, lao ủng, doanh thu v phm vi hot ủng.
- Hot ủng ủa ngnh, ủa lnh vc.
- a dng v c cu t chc v s hu.
- Cỏc tp ủon kinh t thng cú trung tõm nghiờn cu khoa hc v trin khai cụng
ngh (R & D Centre).
- Tp ủon kinh t thụng thng ủc t chc, qun lý, hot ủng theo th bc rừ
rng v ủc ủiu hnh tp trung.
6


b. ðiều kiện ra ñời các tập ñoàn kinh tế.
- Tác ñộng của quy luật cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
- Tác ñộng của tiến bộ về khoa học, công nghệ và kỹ thuật.
- Nhu cầu về tích tụ và tập trung vốn, giảm chi phí kinh doanh và tối thiểu hoá các
khoản thuế phải nộp.
- Xu thế toàn cầu hoá ñang trở thành một yếu tố quyết ñịnh và chi phối sự phát
triển của việc hình thành và phát triển các TðKT.
1.1.2.2. Các hình thức tập ñoàn kinh tế.
Thứ nhất, Phân loại tập ñoàn kinh tế theo trình ñộ liên kết
Một là, Cartel là loại hình tập ñoàn kinh doanh.
Hai là, Syndicate là một dạng ñặc biệt của Cartel.
Ba là, Trust là tập ñoàn kinh doanh, ñược hình thành bởi sự liên minh ñộc quyền
của các tổ chức sản xuất kinh doanh là các doanh nghiệp công nghiệp.
Bốn là, Consonrtium là một tổ hợp gồm nhiều tổ chức ñộc quyền ngân hàng liên kết lại
với nhau.
Năm là, Concern là hình thức tổ chức tập ñoàn kinh doanh phổ biến nhất hiện nay.
Sáu là, Conglomerata là loại hình tập ñoàn kinh doanh ñược hình thành bằng cách
thu hút vốn cổ phần có những công ty có lợi nhuận cao nhất thông qua hoạt ñộng mua bán
chứng khoán trên thị trường.
Bảy là, Công ty quốc gia (Transnational Corporation - TNC) là công ty tư bản ñộc
quyền, có hoạt ñộng sản xuất – kinh doanh trên quy mô rất lớn, vượt ra khỏi biên giới
quốc gia.
Tám là, Công ty ña quốc gia (Multinatinal Corporation).
Thứ hai, Căn cứ vào phương thức hình thành.
Một là, Hình thức liên kết ngang.
Là cách thức các công ty trong cùng ngành liên kết với nhau theo những mục tiêu ñã
ñịnh trước ñể hình thành nên các tập ñoàn kinh doanh.
Hai là, hình thức liên kết dọc
ðó là hình thức TðKT cấu trúc theo chiều dọc. Các công ty con có mối liên hệ theo
quy trình công nghệ với công ty mẹ.

Ba là, hình thức liên kết hỗn hợp
Theo mô hình tổ chức này, tập ñoàn thường kinh doanh ña ngành, ña lĩnh vực nên
tập ñoàn có khă năng phân tán ñược rủi ro về vốn ñầu tư và tránh ñược việc vi phạm luật
chống ñộc quyền của các chính phủ.
Bốn là, hình thức liên kết tự nguyện giữa các công ty diễn ra khi các công ty tự
nguyện ñàm phán liên kết xoay quanh một công ty có tiềm lực kinh tế lớn hoặc nắm giữ
khâu chủ chốt của dây truyền công nghệ.
Năm là, hình thức liên kết bắt buộc diễn ra trong hai trường hợp sau:
- Khi một Công ty có tiềm lực tài chính lớn (công ty mẹ) thôn tính các công ty khác.
19

CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI CÁC TCT 90-91 THEO HƯỚNG
HÌNH THÀNH TðKT Ở VIỆT NAM

3.1. Phương hướng
3.1.1. ðịnh hướng phát triển kinh tế xã hội Việt Nam ñến năm 2020
Một là, tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Hai là, ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức và
bảo vệ môi trường sống; thông qua các hình thức ñầu tư hợp lý ñể nâng cao khả năng cạnh
tranh của hàng hoá có xuất xứ từ Việt Nam và hình thành các ngành, lĩnh vực dịch vụ hỗ
trợ cho kinh tế phát triển.
Ba là, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và ñào tạo, khoa học và công nghệ,
phát triển nguồn nhân lực
Bốn là, thực hiện công bằng xã hội ngay trong từng bước, từng chính sách phát triển
Năm là, phát triển văn hoá, nền tảng tinh thần của xã hội
Sáu là, mở rộng quan hệ ñối ngoại, tích cực và chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế
nhằm tạo ñiều kiện hoà bình cho ñất nước phát triển cả về kinh tế xã hội và giữ vững an
ninh quốc phòng

Bảy là, phát huy dân chủ, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa
Tám là, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam ñến năm 2010 là
Phấn ñấu tăng trưởng kinh tế với nhịp ñộ nhanh, chất lượng cao và bền vững hơn, gắn với
phát triển con người. ðến năm 2010, tổng sản phẩm trong nước (GDP) gấp hơn 2,1 lần so
với năm 2000. (Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X, NXBCTQG, Hà Nội năm
2006, trang 76)
3.1.2. Bối cảnh quốc tế và Việt Nam tác ñộng ñến ñổi mới quản lý nhà nước ñối
với TCT 90-91 theo hướng hình thành TðKT.
Thứ nhất, toàn cầu hoá kinh tế tiếp tục phát triển mạnh với những nét mới.
Thứ hai, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ thúc ñẩy kinh tế thế giới
chuyển nhanh sang thời ñại phát triển kinh tế tri thức, phân công lao ñộng quốc tế theo
"chuỗi giá trị" toàn cầu.
Thứ ba, kinh tế thế giới tiếp tục ñiều chỉnh theo hướng chuyển dần sang một hệ
thống kinh tế ña cực hơn.
Thứ tư, ñầu tư mạnh ra bên ngoài của các nền kinh tế mới nổi là xu hướng mới
của ñầu tư quốc tế.
Thứ năm, những vấn ñề ñặt ra ñối với các doanh nghiệp Việt Nam trong ñó có
Tổng công ty và Tập ñoàn kinh tế Việt Nam.
18

Thứ hai, hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách nhà nớc ban hành khá đầy
đủ, toàn diện, nhng còn mang nặng tính áp đặt hành chính, hạn chế tính chủ động sáng
tạo của các TCT cũng nh TĐKT trong hoạt động.
Một là, TĐKT khi thành lập còn mang tính lắp ghép hành chính các doanh nghiệp
với nhau.
Hai là, vai trò, trách nhiệm của cán bộ quản lý trong TĐKT cha rõ ràng.
Ba là, khả năng tích tụ và tập trung vốn còn bị hạn chế trong toàn Tập đoàn để thực
hiện chiến lợc chung.
Thứ ba, cha phát huy đầy đủ quyền tự chủ về tài chính của công ty mẹ và công ty

con thành viên.
Thứ t, công tác kiểm tra, kiểm soát đặc biệt là về tài chính cha thông thoáng,
thiếu tiêu chí cụ thể để đánh giá.
Thứ năm, công tác cán bộ của các TCT 90 91 cũng nh của các TĐKT còn mang
tính hành chính, cha đáp ứng đợc yêu cầu quản lý kinh doanh trong nền kinh tế thị
trờng hội nhập
Những nhợc điểm rất cơ bản trên đ hạn chế đáng kể hiệu quả hoạt động của các
TĐKT cũng nh các công ty thành viên, gây cản trở lớn cho các doanh nghiệp trong tiến
trình hội nhập quốc tế.
2.3.3. Những vấn đề bức xúc cần xử lý
Thứ nhất, hạn chế đi đến xóa bỏ những quy định mang tính áp đặt hành chính trong
quá trình chuyển đổi các TCT 90 91 thành TĐKT cũng nh quy định về tổ chức hoạt
động của TĐKT.
Thứ hai, vấn đề tạo lập khả năng điều kiện để các TĐKT tích tụ, tập trung vốn tăng
sức mạnh tài chính.
Thứ ba, vấn đề tự chủ của các tập đoàn kinh tế.
Thứ t, vấn đề cán bộ quản lý TĐKT.
Thứ năm, vấn đề cơ sở pháp lý quan hệ giữa công ty mẹ với các công ty con cũng
nh các công ty con với nhau.







7

- Thụng qua hỡnh thc t chc li cụng ty.
Th ba, Cn c vo hỡnh thc s hu.

Mt l, cỏc TKT ủn s hu.
Hai l, cỏc TKT ủa s hu.
Th t, Cn c vo bn cht liờn kt
Mt l, TKT ủc hỡnh thnh theo nguyờn tc liờn kt mm, hay cũn gi l tp
ủon liờn kt kinh t.
Hai l, TKT ủc hỡnh thnh trờn c s liờn kt cng l cỏc cụng ty thnh viờn
liờn kt cht ch v vn. Theo hỡnh thc ny, cú cỏc mụ hỡnh ph bin sau:
- Mụ hỡnh 1: Cu trỳc ủn gin
- Mụ hỡnh 2: Cụng ty m trc tip nm gi c phiu ca cụng ty con khụng thuc
cp di trc tip.
- Mụ hỡnh 3: Gia cỏc cụng ty con ủng cp ủu t nm gi c phiu ca nhau.
- Mụ hỡnh 4: Cụng ty m l cụng ty con ca mt s cụng ty khỏc.
1.1.2.3 Vai trũ ca Tp ủon kinh t trong nn kinh t th trng
Th nht, thu hỳt, tớch t v ủy nhanh tc ủ luõn chuyn vn.
Th hai, chuyn dch c cu kinh t xó hi.
Th ba, ng dng v phỏt trin khoa hc k thut, tip nhn v chuyn giao cụng
ngh.
Th t, ủo to v phỏt trin ngun nhõn lc.
Th nm, thỳc ủy hi nhp kinh t.
Vit Nam vai trũ ny ủc th hin trờn cỏc mt sau:
- Thụng qua cỏc TKT, Nh nc cú ủiu kin tớch t v tp trung ngun lc quan
trng cho s nghip cụng nghip hoỏ hin ủi hoỏ.
- Cỏc TKT nh nc l nũng ct ca khu vc kinh t nh nc khu vc gi v trớ
ch ủo trong nn kinh t.
- TKT nh nc l yu t quan trng trong chuyn ủi c cu kinh t, duy trỡ nhp ủ
phỏt trin cao v n ủnh nn kinh t, m rng xut khu, tng ngun thu cho ngõn sỏch nh
nc.
- TKT nh nc to mt s lng ln cụng n vic lm, ủo to ngun nhõn lc cho
xó hi.
- TKT nh nc l nhõn t quan trng trong vic thỳc ủy s nghip chuyn ủi

sang nn kinh t th trng, m ca v hi nhp theo ủnh hng ca nh nc Vit Nam.
Tuy nhiờn bờn cnh nhng vai trũ tớch cc, s ra ủi ca TKT vi nhng th mnh
v vn, lao ủng, th trng, cú th d kộo theo nhng vn ủ ny sinh nh: ủc quyn,
cnh tranh khụng lnh mnh, thao tỳng v giỏ c, gian ln thu, hu hoi mụi trng
iu ủú cn cú s qun lý ca Nh nc ủ hn ch, ngn chn nhng mt tiờu cc ny
sinh trong c ch th trng
8

1.1.3 Lý lun v s phỏt trin cỏc TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh cỏc tp
ủon kinh t Vit Nam.
1.1.3.1 Phỏt trin cỏc TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh cỏc TKT l tt yu
ủng thi l ch trng ln v kinh t Vit Nam.
Th nht, ủõy l ch trng, ủng li trong ủi mi kinh t ca ng v Nh nc.
Th hai, hot ủng ca cỏc TCT 90 91 ủó bc l nhng yu kộm v nng lc
cnh tranh th trng trong nc v th gii.
Th ba, kh nng phỏt trin cỏc TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh cỏc TKT rt
cao.
Th t, mụi trng phỏp lý cng ủc xõy dng v hon thin, to ủiu kin cho
vic phỏt trin nng lc ni ti ca cỏc tng cụng ty v doanh nghip thnh viờn.
Th nm, mụi trng kinh t Vit Nam ủó ủ ủiu kin cho vic hỡnh thnh cỏc
TKT.
1.1.3.2 Nhng vn ủ cn quan tõm nhm bo ủm cho vic phỏt trin cỏc TCT
90 91 thnh TKT ủt kt qu tt
Mt l, quy mụ v trỡnh ủ tớnh t vn.
Hai l, vn ủ chuyờn mụn hoỏ v hp tỏc, liờn kt kinh doanh.
Ba l, thc hin quyn ch s hu ca nh nc.
Bn l, c ch chớnh sỏch v phỏt trin TCT theo hng hỡnh thnh TKT.
1.1.3.3 Cỏc ủiu kin phỏt trin Tng cụng ty 90 91 theo hng hỡnh thnh cỏc
TKT.
Mt l, sn xut phi ủt ủn mt trỡnh ủ xó hi hoỏ nht ủnh, dn ủn ủũi hi

khỏch quan phi la chn hỡnh thc t chc TKT cú quy mụ ln, v cú ủ tp trung sn
xut cao.
Hai l, nn kinh t th trng phi ủt ủn mt trỡnh ủ nht ủnh v thit lp ủc
mt s c cu th trng tng ủi hon thin.
Ba l, h thng vn bn phỏp lý tng ủi ủy ủ v ủng b to nờn h thng, cỏc
quy ủnh chớnh sỏch liờn quan ủn vic hỡnh thnh v phỏt trin TKT.
Bn l, cỏc TCT ủc phỏt trin thnh tp ủon phi cú quy mụ vn ủ ln, bao gm
vn ủng ký ca cụng ty m, tng vn ủng ký ca tp ủon, s lng doanh nghip thnh
viờn ti thiu, t cỏch phỏp nhõn ca cỏc doanh nghip thnh viờn
Nm l, ủiu kin v nhõn lc, b mỏy qun lý, trỡnh ủ khoa hc cụng ngh
õy l nhng vn ủ cn xem xột khi phỏt trin cỏc TCT 90 91 theo hng hỡnh
thnh cỏc TKT.
1.2. C s lý lun qun lý nh nc ủi vi Tng cụng ty 90 91 theo hng
hỡnh thnh tp ủon kinh t.
1.2.1 Khỏi nim qun lý nh nc ủi vi tng cụng ty 90 91 theo hng hỡnh
thnh tp ủon kinh t.
17

Thứ hai, đối với cán bộ lnh đạo ở các công ty con.
2.2.4. Tổ chức quản lý trong nội bộ các Tổng công ty 90-91
Thứ nhất, quan hệ giữa HĐQT và TGĐ trong quản lý.
Th hai, mi quan h gia cỏc ủn v thnh viờn.
2.2.5. Cụng tỏc thanh tra, kim tra
Hot ủng thanh tra trong lnh vc ny ủc thc hin theo cỏc hỡnh thc:
- Thanh tra khi cỏc TCT, TKT cú vn ủ tiờu cc xy ra.
- Thc hin giỏm sỏt, kim tra quỏ trỡnh ủỏnh giỏ ti sn, x lý v lao ủng khi
cỏc cụng ty thc hin c phn hoỏ doanh nghip chun b cho quỏ trỡnh phỏt trin thnh
TKT.
- Thanh tra ủnh kỡ.
- Hot ủng thanh tra, kim tra ủi vi cỏc TCT, TKT thi gian va qua ủó mang

li hiu qu nht ủnh, phỏt hin mt s hin tng tiu cc, tham nhng lm tht thoỏt ti
sn ca nh nc, thu hi cho nh nc hang ngn t ủng.
Bờn cnh thanh tra nh nc s dng cụng c kim toỏn nh nc ủi vi hot ủng
ca cỏc TCT v TKT.

2.3. ỏnh giỏ v thc trng qun lý nh nc ủi vi cỏc TCT 90-91 theo
hng hỡnh thnh tp ủon kinh t v nhng vn ủ cn x lý.
2.3.1. Kt qu ủt ủc
Mt l, nh nc ủó cú chin lc, k hoch phỏt trin kinh t xó hi ủt nc cng
nh tng ngnh di hn, ủc bit l nm nm.
Hai là, đ hình thành hệ thống văn bản pháp luật toàn diện tạo nên môi trờng pháp
lý cho TCT cũng nh TĐKT hoạt động và phát triển.
Ba là, tạo lập và mở rộng hơn tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các TĐKT trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là hoạt động tài chính.
Bốn là, các cơ quan quản lý nhà nớc từ Chính phủ, các Bộ, Ngành đến các địa
phơng đều có sự phối hợp rành mạch cụ thể trong thực hiện quản lý nhà nớc đối với TCT
90-91 theo hớng hình thành TĐKT.
Năm là, một số chính sách quản lý nhà nớc đối với các TCT còn bất cập đợc hoàn
thiện tạo thông thoáng hơn cho hoạt động của các TĐKT sau khi hình thành.
Sáu là, chính sách về lao động, giải quyết việc làm và chế độ cho ngời lao động đ
bảo đảm cho ngời lao động an tâm, ổn định đời sống khi TCT chuyển đổi thành TĐKT.

2.3.2. Những hạn chế
Thứ nhất, chiến lợc, kế hoạch phát triển kinh tế x hội của nhà nớc, đăc biệt là
dài hạn còn chung chung cha cụ thể, quan hệ giữa các ngành, các địa phơng có những
điểm còn cha thống nhất.
16

- Tổng công ty đợc phép huy động vốn dới nhiều hình thức khác nhau. Ngoài phần
vốn do ngân sách Nhà nớc cấp, đợc phép chủ động vay ngân hàng, các doanh nghiệp

khác, các cá nhân trong và ngoài Tổng công ty bằng nội tệ và ngoại tệ phục vụ kinh doanh.
- Nhà nớc khuyến khích Tổng công ty cũng nh các doanh nghiệp Nhà nớc khác
tích tụ, tập trung vốn sản xuất kinh doanh thông qua chính sách thu quốc doanh (sau này là
hệ thống thuế áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp) và chính sách trích lập và sử dụng
các quỹ của doanh nghiệp.
- Thông qua chính sách tiền lơng, chế độ trích thởng từ lợi nhuận kinh doanh. Nhà
nớc tạo ra động lực vật chất để gắn bó chặt chẽ ngời lao động với doanh nghiệp, gắn
quyền lợi của ngời lao động với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2. Quản lý quá trình phát triển Tổng công ty 90-91 thành Tập đoàn kinh tế
công ty mẹ- công ty con.
Thứ nhất, nhà nớc quy định các điều kiện, tiêu chuẩn cần thiết bắt buộc cho các
TCT 90-91 có thể chuyển thành TĐKT công ty mẹ- công ty con.
Thứ hai, quy định bắt buộc các TCT nhà nớc đợc phát triển thành TĐKT phải xây
dựng đề án chuyển đổi, phơng án hoạt động sản xuất kinh doanh sau chuyển đổi
Thứ ba, những quy định cụ thể về việc thành lập công ty mẹ và các công ty con
thành viên của TĐKT.
Thứ t, quy định về chế độ quản lý tài chính TĐKT đợc phát triển từ các Tổng công ty
nhà nớc.
Thứ năm, quy định về hoạt động sản xuất kinh doanh của tập đoàn kinh tế.
Thứ sáu, phân công giữa Chính phủ và các Bộ, Ngành thực hiện quản lý nhà nớc
đối với TCT 90-91.
2.2.3. Thc trng qun lý nh nc v cụng tỏc cỏn b ủi vi TCT 90-91 theo
hng hỡnh thnh TKT
Một là, với các TĐKT đợc thành lập từ việc tổ chức lại các Tổng công ty nhà nớc.
- Thủ tớng chính phủ bổ nhiệm các thành viên HĐQT của TĐKT theo đề nghị của
Bộ trởng, Bộ chủ quản TĐKT.
- Đối với các TĐKT đợc chuyển đổi từ các TCT 91, Thủ trởng chính phủ bổ nhiệm
chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc theo đề nghị của Bộ chủ quản.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các bộ lnh đạo, quản lý của các TĐKT đều phải có sự
thẩm định của Bộ nội vụ.

Hai là, đối với các TĐKT đợc thành lập trên cơ sở hợp nhất một số DNNN độc lập.
- Chủ tịch UBND tỉnh, thành phần trực thuộc trung ơng bổ nhiệm các thành viên
HĐQT, chủ tịch HĐQT, TGĐ điều hành.
- HĐQT bổ nhiệm Ban kiểm soát trong đó trởng ban là thành viên HĐQT.
- HĐQT bổ nhiệm các phó TGĐ và kế toán trởng theo đề nghị của TGĐ và đợc sự
chấp thuận của cơ quan chủ quản.
Ba là, đối với các cán bộ quản lý khác (cấp Phòng, Ban) của TĐKT do Tổng giám
đốc bổ nhiệm sau khi đợc HĐQT chấp thuận.
9

Qun lý nh nc ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh TKT l vic nh
nc s dng tng hp cỏc cụng c phỏp lut, c ch chớnh sỏch t chc nhõn s, ti
chớnh tỏc ủng, ủiu chnh ủn hot ủng ca cỏc TCT 90 91 nhm to tin ủ, ủiu
kin cho cỏc TCT phỏt trin theo hng hỡnh thnh cỏc TKT.
Cỏc mi quan h gia nh nc v TCT 90 91 trong QLNN ủi vi TCT 90 91
theo hng hỡnh thnh cỏc tp ủon kinh t ủc th hin.
+ Nh nc: l ch th qun lý
+ Cỏc TCT 90 91: l khỏch th qun lý .
+ Cỏc hot ủng ca TCT 90 91 l ủi tng qun lý
Mi quan h trờn ủc th hin qua s ủ:


Qun lý nh nc ủi vi cỏc TCT 90-91 ủc thc hin theo 2 giỏc ủ:
- Nh nc qun lý cỏc TCT 90 91 vi chc nng qun lý hnh chớnh Nh nc
ủi vi cỏc loi hỡnh doanh nghip.
- Nh nc qun lý cỏc TCT 90 91 vi t cỏch ch s hu. thc hin qun
lý ủi vi cỏc TCT 90 91 ngoi nhng phng thc chung v qun lý hnh chớnh Nh
nc, nh nc trc tip dựng cỏc phng thc ch yu sau ủõy: (ủc th hin qua s ủ
sau):
Mt l, phng thc hnh chớnh trc tip.

Hai l, phng thc giỏn tip qua th trng.
Vn ủ quan trng ủõy l khụng buụng lng qun lý ủng thi cng khụng ỏp
ủt bng mnh lnh hnh chớnh.
1.2.2 S cn thit qun lý Nh nc ủi vi Tng cụng ty 90 91 theo hng
hỡnh thnh tp ủon kinh t.
Th nht, xut phỏt t vai trũ chc nng vn cú ca Nh nc ủi vi nn kinh t
núi chung v cỏc TCT 90 91 núi riờng.
Th hai, xut phỏt t vai trũ ch s hu phn vn trong cỏc TCT 90 91 v ý ủ
chin lc xõy dng cỏc TKT mnh ca Nh nc.
Nh nc
Ch th qun lý
i tng qun lý
Khỏch th qun lý
Hot ủng ca TCT
90 91 theo hng
hỡnh
thnh

TKT

10

Th ba, thụng qua qun lý Nh nc ủi vi TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh
TKT ủ Nh nc ch ủng ủiu chnh hot ủng ca cỏc TKT theo ủỳng mc tiờu ủt
ra, ủng thi x lý nhng tn ti, bt cp gõy cn tr cho cỏc TCT.
Th t, xut phỏt t yờu cu phỏt trin ca cỏc TCT 90 91.
Th nm, xut phỏt t yờu cu chng tiờu cc, tham nhng trong quỏ trỡnh phỏt
trin cỏc TCT 90 91 theo hng hỡnh thnh cỏc TKT.
T nhng vn ủ trờn cú th khng ủnh rng, qun lý Nh nc ủi vi TCT 90
91 theo hng hỡnh thnh TKT l ủũi hi khỏch quan phự hp vi chin lc ca Nh

nc trong tin trỡnh ủi mi xõy dng nn kinh t th trng hin ủi hi nhp quc t.
1.2.3 Yờu cu qun lý Nh nc ủi vi tng cụng ty 90 91 theo hng hỡnh
thnh tp ủon kinh t.
Th nht, bo ủm cho quỏ trỡnh phỏt trin ca cỏc TCT 90 91 thnh cỏc TKT
din ra nhanh chúng, hot ủng n ủnh v hiu qu.
Th hai, phự hp phỏp lut
Th ba, Nh nc khụng can thip bng mnh lnh hnh chớnh, m rng quyn t
ch, t chu trỏch nhim ủi vi cỏc TCT khi chuyn thnh TKT.
Th t: Cụng khai
Mt l: Cụng khai trc
Hai l, Cụng khai sau
Th nm, tng cng cụng tỏc thanh tra, kim tra, giỏm sỏt phỏt hin v x lý kp
thi dt ủim cỏc vi phm trong quỏ trỡnh phỏt trin cỏc TCT 90 91 hỡnh thnh cỏc
TKT.
1.2.4 Ni dung qun lý Nh nc ủi vi Tng cụng ty 90 91 theo hng
hỡnh thnh tp ủon Kinh t.
1.2.4.1.

Ni dung QLNN ủi vi DN trong ủú cú cỏc TCT 90 91
Th nht, xõy dng chin lc, quy hoch phỏt trin kinh t xó hi ủt nc ca
ngnh, lnh vc ủa phng hng nm v di hn.
Th hai, Nh nc ban hnh h thng vn bn phỏp lut thit lp ủiu kin v
mụi trng phỏp lý cho cỏc doanh nghip trong ủú cú TCT 90 91.
Th ba, Nh nc s dng cỏc chớnh sỏch kinh t v mụ ủ ủiu tit, khuyn
khớch h tr ủi vi cỏc doanh nghip trong ủú cú TCT 90 91.
Th t, quy ủnh h thng th tc hnh chớnh thc hin cỏc mi quan h gia c
quan qun lý nh nc v cỏc doanh nghip trong ủú cú cỏc TCT 90 91.
Th nm, t chc thanh tra, kim tra ủi vi cỏc doanh nghip trong ủú cú cỏc TCT
90 91.
1.2.4.2 Ni dung qun lý nh nc vi t cỏch ch s hu ủi vi cỏc tng

cụng ty 90 91 theo hng hỡnh thnh cỏc Tp ủon kinh t.
Mt l, ban hnh quy ủnh v cỏc ủiu kin, tiờu chớ cn thit cho phộp cỏc TCT
90 91 phỏt trin thnh TKT.
15

ln cho ngõn sỏch nh nc, ủúng gúp vo tng trng kinh t, gúp phn ủm bo ủiu tit v
mụ ca nh nc.
Nm l, cỏc TKT tham gia lm tt cụng tỏc t thin, gúp phn ủm bo an sinh xó
hi.
2.1.3.2. Nhng hn ch
Mt l, quy mụ vn ch s hu ca cỏc tp ủon cũn quỏ nh bộ so vi yờu cu phỏt
trin v hi nhp.
Hai l, hiu qu hot ủng ca cỏc TKT cũn cha tng xng vi ngun lc ủc
ủu t, nhiu mc tiờu ủt ra cho cỏc tp ủon cũn cha ủt ủc.
Ba l, mụ hỡnh t chc qun lý TKT cha ủc ủnh hỡnh rừ.
Bn l, mụ hỡnh t chc qun lý sn xut kinh doanh, c ch qun lý ni b tp
ủon cng cha xỏc ủnh rừ.
2.1.3.3. Nguyờn nhõn
- Tp ủon ly b mỏy qun lý cụng ty m lm nhim v, chc nng qun lý tp ủon.
- C ch v qun lý nhõn s, phõn cụng, phõn cp qun lý tin lng, thng, s
tỏch bch gia qun lý nh nc v qun lý vn nh nc, ủi vi TKT.
- Vic qun tr trong cỏc TKT vn cũn mang nhiu nh hng ca c ch DNNN
trc ủõy.
- Cha tỏch bch ủc chc nng qun lý hnh chớnh nh nc vi chc nng qun
lý ca ch s hu nh nc ủi vi cỏc TKT.
- Trỡnh ủ qun lý ca cỏn b cha theo kp yờu cu qun lý mi.
õy l nhng vn ủ cn thit phi ủc ủi mi thụng qua vic hon thin qun lý
nh nc ủi vi TKT.
2.2. Thc trng qun lý nh nc ủi vi Tng cụng ty 90-91 theo hng hỡnh
thnh tp ủon kinh t

2.2.1. Ban hnh h thng vn bn phỏp lut liờn quan ủn TCT 90-91 v cỏc
TKT ủc chuyn ủi t cỏc TCT 90-91.
Nh nc ban hnh cỏc vn bn phỏp lut ủiu chnh hot ủng cỏc doanh nghip
trong ủú cú TCT 90 91 v TKT.
Theo các văn bản pháp lý trên cơ chế quản lý Nhà nớc về tài chính đối với các TCT
Nhà nớc bao gồm những nội dung chủ yếu:
- Tổng công ty thực hiện nguyên tắc hạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi đồng thời
phải đảm bảo nhiệm vụ phục vụ đối với Nhà nớc.
- Nhà nớc thực hiện từng bớc "mềm hoá" cơ chế giá đầu vào.
- Nhà nớc giao vốn cho Tổng công ty quản lý và sử dụng.
- Các Tổng công ty đợc giữ lại khấu hao cơ bản tài sản cố định để tái đầu t đổi mới
máy móc, thiết bị.
14

Các TĐKT nhà nớc đợc thành lập:
+ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PetroVietNam)
+ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN)
+ Tập đoàn Công nghiệp than và khoáng sản Việt Nam (Vinacomin)
+ Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam(VinaShin)
+ Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm (Bảo Việt)
+ Tập đoàn Bu chính viễn thông (VNPT)
+ Tập đoàn Dệt may (Vinatex)
+ Tập đoàn Cao su (VRG)
+ Tập đoàn Đầu t và kinh doanh Bất động sản
+ Tp ủon Cụng nghip v Xõy dng Vit Nam
+ Tp ủon phỏt trin nh v ủụ th Vit Nam
+ Tp ủon Cụng nghip húa cht Vit Nam
Các Tập đoàn kinh tế này chủ yếu là vốn nhà nớc. Hoạt động của nó cơ bản vẫn
theo phơng thức cũ.
Bộ máy điều hành của công ty mẹ gồm:

+ Hợp đồng quản trị
+ Bản kiểm soát
+ Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc
+ Kế toán trởng
+ Bộ máy giúp việc
Các thành viên của tập đoàn (công ty con) gồm:
+ Các công ty do tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ
+ Các công ty do tập đoàn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
+ Các công ty do tập đoàn nắn giũ dới 50% vốn điều lệ
+ Các đơn vị sự nghiệp:
c. Kt qu hot ủng sn xut kinh doanh ca cỏc TKT
2.1.3. ỏnh giỏ v thớ ủim chuyn ủi TCT 90-91 hỡnh thnh tp ủon kinh t
2.1.3.1. Nhng kt qu ủt ủc
Mt l, quy mụ vn ch s hu tng lờn.
Hai l, cỏc tp ủon kinh t ủó m rng tm hot ủng, khụng ch tp trung ủu t
trong nc m bc ủu vn ra ủu t nc ngoi.
Ba l, hỡnh thnh c cu ủa s hu trong cỏc TKT.
Bn l, cỏc TKT cựng vi cỏc TCT nh nc tip tc gi ủc vai trũ ch ủo, bo
ủm cung ng cỏc vt t, sn phm hng hoỏ, dch v thit yu cho nn kinh t, to ngun thu
11

Hai l, quy ủnh h thng th tc hnh chớnh ủ cỏc TCT 90 91 thc hin khi
chuyn ủi thnh TKT
Ba l, thm ủnh, phờ duyt ủ ỏn chuyn ủi cho tng Tng cụng ty.
Bn l, thc hin cp vn, ti sn ban ủu cho TKT sau khi chuyn ủi.
Nm l, c ủi din nh nc trc tip qun lý doanh nghip trong TKT.
Sỏu l, phờ duyt c ch ti chớnh ca TKT.
1.3. Kinh nghim nc ngoi v qun lý nh nc ủi vi cỏc Tng cụng ty v
Tp ủon kinh t v nhng vn ủ rỳt ra cú th nghiờn cu ủi vi Vit Nam
1.3.1. Kinh nghim cỏc nc

1.3.1.1. Hn Quc
1.3.1.2 Nht Bn
1.3.1.3 Indonesia.
1.3.1.4 Malaysia
1.3.1.5 Trung Quc
1.3.2. Nhng vn ủ rỳt ra cú th nghiờn cu ủi vi Vit Nam
Th nht, tp ủon kinh t l hỡnh thc doanh nghip ủc ỏp dng ph bin cỏc
nc phỏt trin.
Th hai, tp ủon kinh t thng tip nhn cỏc doanh nghip thnh viờn theo
chng trỡnh mc tiờu ca Nh nc
Th ba, TKT ủc thnh lp ủ to nờn mi nhn kinh t, trong ủú cú mi nhn xut
khu.
Th t, TKT nm chc nhng khõu, cú vai trũ quyt ủnh s thnh bi ca mc
tiờu phỏt trin kinh t ủt nc.
Th nm, c ch qun lý ni b rt linh hot.
Th sỏu, nh nc da vo cỏc TKT ủ ủiu khin nn kinh t quc dõn.
CHNG 2
THC TRNG QUN Lí NH NC I VI TNG CễNG TY 90-91 THEO
HNG HèNH THNH TP ON KINH T
2.1. Khỏi quỏt v tng cụng ty 90-91 v quỏ trỡnh phỏt trin thnh tp ủon kinh
t Vit Nam.
2.1.1. S ra ủi v hot ủng ca cỏc tng cụng ty 90-91
Theo cỏc quyt ủnh s 90 v 91/TTg ngy 7 thỏng 3 nm 1994 ca th tng chớnh
ph cỏc TCT 90 v 91 ra ủi trờn c s sp xp, t chc li cỏc DNNN. õy l nhng
TCT nh nc.
TCT 90-91 cú cỏc loi ủn v thnh viờn hch toỏn ủc lp; hch toỏn ph thuc;
ủn v s nghip. n v thnh viờn ca TCT cú con du, ủc m ti khon ti ngõn hng
phự hp vi phng thc hch toỏn ca TCT. n v thnh viờn hch toỏn ủc lp cú ủiu
12


lệ riêng do HðQT của TCT phê chuẩn phù hợp với các quy ñịnh của Luật DNNN và ñiều
lệ TCT nhà nước. Chế ñộ tài chính và hạch toán của TCT nhà nước do Chính phủ quy
ñịnh.
ðến cuối 2 năm 2008, cả nước có 94 tập ñoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (07
TðKT và 87 tổng công ty nhà nước). Vốn nhà nước tại 19 tập ñoàn kinh tế, TCT hạng ñặc
biệt chiếm 84% tổng vốn nhà nước tại 94 TðKT, TCT nhà nước. Vốn nhà nước năm 2008
tăng 13% so với năm 2007 chủ yếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế, ñánh giá lại tài sản trong
quá trình sắp xếp, chuyển ñổi và thặng dư vốn từ cổ phần hoá các doanh nghiệp thành
viên.
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về hoạt ñộng của tập ñoàn, tổng công ty
Chỉ tiêu 2008 So 2007
1. Tổng vốn nhà nước (nghìn tỷ ñồng) 440 + 13%
2. Tổng doanh thu (nghìn tỷ ñồng) 1.044 + 30,7%
3. Tổng lợi nhuận trước thuế (nghìn tỷ ñồng) 125 + 76%
4. Tỷ suất lợi nhuận (3)/(1) 28%
5. Tổng nộp ngân sách nhà nước (nghìn tỷ ñồng) 182 + 34%
6. Tổng vốn ñầu tư (nghìn tỷ ñồng) 177 - 5%
- Trong ñó, vào các lĩnh vực chứng khoán, bảo
hiểm, ngân hàng, bất ñộng sản, quỹ ñầu tư (nghìn tỷ
ñồng)
7,2 - 26%
Hiện nay, DNNN ñóng góp gần 40% GDP, tạo ra 39,5% giá trị sản lượng công
nghiệp, trên 50% kim ngạch xuất khẩu và 28,8% tổng thu nội ñịa (không kể thu từ dầu thô
và thuế xuất nhập khẩu), giải quyết việc làm cho khoảng 1,1 triệu lao ñộng với mức thu
nhập trung bình từ 3,5 ñến 4,5 triệu ñồng/người/tháng.
Bên cạnh những kết quả trên hoạt ñộng của các TCT nhà nước còn bộc lộ nhiều bất
cập trong việc tích tụ, tập trung vốn, nguồn lực, trong tổ chức quản lý, trong mối quan hệ
giữa các ñơn vị trong TCT. ðiều ñặc biệt quan trọng là trình ñộ tích tụ và tập trung vốn
của các TCT còn thấp làm hạn chế khả năng cạnh tranh nhất là khi Việt Nam ñã gia nhập
tổ chức thương mại WTO.


2.1.2. Quá trình thành lập các Tập ñoàn kinh tế theo mô hình công ty mẹ - công
ty con từ các tổng công ty90-91
2.1.2.1. Các mô hình tập ñoàn kinh tế thí ñiểm ở Việt Nam.
Một là, Tổng công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con với công ty mẹ là công ty
nhà nước
+ Công ty mẹ là công ty nhà nước.
+ Các công ty con: Các công ty có vốn góp chi phối của công ty mẹ.
13

+ Công ty mẹ có thể có các công ty liên kết là các công ty có vốn góp không chi
phối của công ty mẹ.
+ Công ty mẹ có chức năng trực tiếp sản xuất kinh doanh và ñầu tư tài chính vào doanh
nghiệp khác hoặc chỉ thực hiện việc ñầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác.
Hai là, Công ty mẹ là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty mẹ:
Công ty mẹ có chức năng trực tiếp sản xuất kinh doanh và ñầu tư tài chính vào
doanh nghiệp khác hoặc chỉ thực hiện việc ñầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác.
- Công ty con:
Công ty con là các công ty ñáp ứng một trong các ñiều kiện sau ñây:
+ Do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn ñiều lệ.
+ Do công ty mẹ nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối (trên 50% vốn ñiều lệ hoặc
tổng số cổ phần phổ thông ñã phát hành của công ty).
+ Do công ty mẹ trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm ña số hoặc tất cả thành viên Hội
ñồng quản trị, Tổng giám ñốc (Giám ñốc) của công ty.
+ ðiều lệ của công ty do công ty mẹ quyết ñịnh sửa ñổi, bổ sung.
Theo Luật doanh nghiệp 2005, Tập ñoàn kinh tế là một trong những hình thức của
tập hợp các công ty có quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị
trường và các dịch vụ kinh doanh khác.
2.1.2. 2. Quá trình hình thành thí ñiểm một số tập ñoàn kinh tế từ các TCT 90-91

a. Sự ra ñời của các tập ñoàn kinh tế là kết quả của quá trình sắp xếp và ñổi mới
các TCT nhà nước.
Trên cơ sở lựa chọn trong số những tổng công ty 91, trong 2 năm 2005 – 2006, Thủ
tướng chính phủ quyết ñịnh phê duyệt ñề án chuyển ñổi 7 Tổng công ty 91 sang hoạt ñộng
theo mô hình tập ñoàn kinh tế, trong ñó có nhiều công ty con là các công ty cổ phần hay
công ty liên kết. Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành các văn bản cá biệt ñể ñiều chỉnh từng
TðKT thí ñiểm. ðó là các Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt ñề án thí
ñiểm thành lập TðKT nhà nước; thành lập công ty mẹ Tập ñoàn; Bổ nhiệm các thành viên
HðQT công ty mẹ.
b. Các bước thực hiện thí ñiểm thành lập các TðKT
Việc thí ñiểm ñược thực hiện qua 4 bước:
 Lựa chọn doanh nghiệp chuyển ñổi
 Phê duyệt ñề án chuyển ñổi (Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh sau khi có ý
kiến của các Bộ; Kế hoạch và ðầu tư, Tài Chính, Nội vụ, Lao ñộng – thương binh và Xã
hội, Bộ quản lý ngành kinh doanh chính tổng công ty và kết luận của Thường trực Chính
phủ)
 Phê duyệt ðiều lệ tổ chức, hoạt ñộng của Công ty mẹ (Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt)
 Phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ

×