Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề cương ôn tập thi học kỳ 2 vật lý 9-năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.08 KB, 11 trang )

Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II - Năm học : 2009- 2010
Môn : VẬT LÝ 9
I/ Câu hỏi lý thuyết:
1 / Nêu nguyên nhân làm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện
năng đi xa ? Nêu công thức xác đònh công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện
? Cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện
2/ Máy biến thế dùng để làm gì ? Trình bày cấu tạo , nguyên tắc hoạt động và hệ thức của
máy biến thế.
3/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Trình bày mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ?
4 / Nêu đặc điểm cấu tạo và đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ ?
( Bài 42).
- Nêu các trường hợp vật sáng đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh có đặc điểm gì ? ( Bài 43)
- Nêu cách dựng ảnh dùng hai trong ba tia sáng đặc biệt .
5 / Nêu đặc điểm cấu tạo và đường truyền của hai tia sáng qua thấu kính phân kỳ ? ( Bài
44 ).
- Vật sáng đặt trước thấu kính phân kỳ cho ảnh có đặc điễm gì ? ( Bài 45 ).
- Nêu cách dựng ảnh dùng hai tia sáng đặc biệt .
6/ Những bộ phận chính của máy ảnh là gì ? nh trên phim có đặc điểm gì ? ( Bài 45 )
7 / Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ? Qúa trình điều tiết là gì ? Thế nào là điểm
cực viễn ( C
V
), điểm cực cận ( C
C
) của mắt ? ( Bài 48 ) .
8 / Nêu đặc điểm của mắt cận , mắt lão và cách khắc phục ( Bài 49 ) .
9/ Kính lúp dùng để làm gì ? Kính lúp là loại thấu kính gì ? Hệ thức số độ bội giác . ( Bài
50)
10 / Cho một số ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu ? Cách tạo ra


ánh sáng màu ?
11 / Trình bày1 thí nghiệm phân tích chùm ánh sáng trắng thành chùm ánh sáng màu ?
( Bài 54 )
- Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lục và lam cho ra ánh sáng màu gì ?
- Trộn ánh sáng đỏ với lục , đỏ với lam cho ra ánh sáng màu gì ?
12 / nh sáng có những tác dụng gì ? Nêu ứng dụng mỗi trường hợp .
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh
Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
II/ Bài tập
Bài 1 : Cho Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có chiều
cao h= 2cm.
a. Vẽ ảnh qua thấu kính.
b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao
của ảnh.
Bài 2 : Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=12cm và cách thấu kính
18cm sao cho AB vuông góc với trục chính. A nằm trên trục chính.
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua TKPK
b. Xác đònh vò trí và tính chất của ảnh A’B’
c. Biết vật cao 6cm . Tìm độ cao của ảnh.
Bài 3: Người ta chụp ảnh của một toà nhà cao 10m, ở cách máy ảnh 20m. Phim cách vật
kính 6cm. Tính chiều cao của ảnh trên phim.
Bài 4 : Một người cận thò có điểm cực viễn cách mắt 60cm. Hỏi người ấy phải đeo kính gì
có tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết? Giải thích ?
Bài 5 : Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới nhìn rõ
được những vật gần mắt nhất cách mắt 30cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ
được những vật cách mắt bao nhiêu?
Bài 6 : Đặt một vật AB có dạng môt đoạn thẳng nhỏ, cao 2,4cm, vuông góc với trục chính
của một kính lúp, cách kính lúp 8cm. Biết kính lúp có ký hiệu 2,5x ghi trên vành kính.
a. Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp.
b. Xác đònh vò trí và độ cao của ảnh.

Điện trở của đường dây tải điện là 100

. Tìm cơng suất hao phí trên đường dây tải điện?
Bài 7: Vật sáng AB đặt trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm cho ảnh ảo bằng nữa
vật. Tính khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính.
Bài 8: Một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500vòng và 1100 vòng. Hiệu điện thế
đặt vào cuộn sơ cấp là 1000V, cơng suất điện tải đi là 11 000W.
a) Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b) Điện trở của đường dây tải điện là 100

. Tìm cơng suất hao phí trên đường dây tải
điện?
Bài 9: Một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 50 vòng và 11 000 vòng. Hiệu điện thế
đặt vào cuộn sơ cấp là 1000V, cơng suất điện tải đi là 11000W.
Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
Chúc các em đạt kết quả cao
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh
Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
III. Đề Trắc Ngiệm Tham khảo
Câu 1: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức
từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm. D. luân phiên không đổi.
Câu 2: Máy phát điện xoay chiều bắt buột phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra
dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi đây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 3: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất
hao phí sẽ:
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần. D. không tăng, không giảm.
Câu 4: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì công
suất hao phí sẽ:
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giẩm 4 lần.
Câu 5: Máy biến thế dùng để:
A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu 6: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được:
A. hiệu điện thế ở hai cực mọt pin.
B. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều.
C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều.
D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 7: Khi tia sáng truyền từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì:
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ.
Câu 8: Khi một tia sáng truyền từ không khí vào nước dưới góc tới i = 0
o
thì:
A. Góc khúc xạ bằng góc tới B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Góc khúc xạ bằng 90
o
.
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh

Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
Câu 9: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d = 2f thì thấu kính cho ảnh có đặc
điểm là:
A. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
D. Ảnh thật cùng chiều với vật và bằng vật.
Câu 10: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d < f thì thấu kính cho ảnh có đặc
điểm là:
A. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 11: Thấu kính hội tụ không thể cho một vật sáng đặt trước nó có:
A. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
D. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 12: Khi đặt vật trước thấu kính phân kỳ thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm là:
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 13: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu
kính có đặc điểm gì?
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
D. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thấu kính phân kỳ?

A. Một vật sáng đặt rất xa thấu kính cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng
tiêu cự.
B. Một chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló kéo dài hội tụ
tại tiêu điểm F trên trục chính.
C. Tia sáng tới qua quang tâm của thấu kính cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương
của tia tới .
D. Phần giữa của thấu kính, mỏng hơn phần rìa thấu kính đó.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thấu kính hội tụ?
A. Một vật sáng đặt trước thấu kính , tuỳ thuộc vào vị trí đặt vật mà ảnh của vật đó tạo bởi
thấu kính có khi là ảnh thật , có khi là ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
B. Một chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu
điểm F trên trục chính .
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh
Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
C. Một vật sáng đặt trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm
trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
D. Thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa của thấu kính.
Câu 16: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
A. Ảnh thật, cùng chiều vời vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 17: Một máy ảnh đang chụp ảnh một vật ở rất xa. Khoảng cách từ vật kính đến phim lúc
đó là 5cm. Tiêu cự của vật kính có thể:
A. Lớn hơn 5cm. B. Vào cỡ 5cm.
C. Đúng bằng 5cm. D. Nhỏ hơn 5cm.
Câu 18: Một người chụp ảnh một pho tượng cách máy ảnh 5m. Ảnh của pho tượng trên phim
cao 1cm. Phim cách vật kính 5cm. Chiều cao của pho tượng là:
A. 25m. B. 5m. C. 1m. D. 0,5 m.
Câu 19: Một máy ảnh có thể không cần bộ phần nào sau đây:

A. Buồng tối, phim. B. Buồng tối, vật kính.
C. Bộ phận đo sáng. D. Vật kính.
Câu 20: Bộ phận nào sau đây của mắt đóng vai trò như thấu kính hội tụ trong máy ảnh;
A. Giác mạc. B. Thể thuỷ tinh. C. Con ngươi. D. Màng lưới.
Câu 21: Một trong những đặc tính quan trọng của thể thuỷ tinh là:
A. Có thể dễ dàng phồng lên hay dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
B. Có thể dễ dàng đưa ra phía trước như vật kính máy ảnh.
C. Có thể dễ dàng thay đổi màu sác để thích ứng với màu sắc của các vật xung quanh.
D. Có thể biến đổi dễ dàng thành một thấu kính phân kỳ.
Câu 22: Tiêu cự của thể thuỷ tinh cỡ vào khoảng:
A. 25cm. B. 15cm. C. 60mm. D. 22,8mm.
Câu 23: Điểm cực cận là:
A. Vị trí của vật gần mắt nhất mà mắt còn nhìn thấy vật được.
B. Vị trí của vật gần mắt nhất mà mắt còn nhìn thấy rõ vật được.
C. Vị trí của vật gần mắt nhất mà không gây nguy hiểm cho mắt.
D. Vị trí của vật gần mắt nhất mà có thể phân biệt được hai điểm cách nhau 1mm trên vật.
Câu 24: Mắt lão là mắt:
A. Có thể thuỷ tinh phồng hơn so với mắt bình thường.
B. Có điểm cực viễn gần hơn so với mắt bình thường.
C. Có điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường.
D. Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường.
Câu 25: Mão cận thị có:
A. Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường.
B. Thuỷ tinh thể kém phồng hơn so với mắt bình thường.
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh
Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
C. Có điểm cực viễn xa hơn so với mắt bình thường.
D. Có điểm cực viễn gần hơn so với mắt bình thường.
Câu 26: Để khắc phục tật cận thị ta cần đeo:
A. Thấu kính phân kỳ. B. Thấu kính hội tụ.

C. Kính lão. D. Kính râm.
Câu 27: Để chữa bệnh mắt lão, ta cần đeo:
A. Thấu kính phân kỳ. B. Thấu kính hội tụ.
C. Kính viễn voïng. D. Kính râm.
Câu 28: Hai thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 10cm và 5cm dùng làm kính lúp. Số bội giác
của hai kính lúp này lần lượt:
A. 2,5X và 5X. B. 5X và 2,5X. C. 5X và 25X. D. 25X và 5X
Câu 29: Hai kính lúp có độ bôị giác là 4X và 5X. Tiêu cự của hai kính lúp này lần lượt là?
A. 5cm và 6,26cm. B. 6,25cm và 5cm.
C. 100cm và 125cm. D. 125cm và 100cm
Câu 30: Các nguồn phát ánh sáng trắng là:
A. Bóng đèn pin. B. Nguồn tia lade.
C. Đèn LED. D. Đèn natri.
Câu 31: Sau khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính ta thu được một dải màu từ đỏ đến tím.
Sở dĩ như vậy là vì:
A. Ánh sáng mặt trời chứa các ánh sáng màu.
B. Lăng kính chứa các ánh sáng màu.
C. Do phản ứng hoá học giữa lăng kính và ánh sáng mặt trời.
D. Lăng kính có chức năng biến đổi ánh sáng trắng thành ánh sáng màu, ánh sáng màu thành
ánh sáng trắng
Câu 32: Để có màu trắng, ta trộn:
A. Đỏ, lam, luc. B. Đỏ, lam, tím. C. Lục, lam, vàng. D. Đỏ, lam, hồng.
Câu 33: Để có màu vàng ta có thể trộn các màu nào sau đây:
A. Đỏ và lục. B. Lam và lục. C. Trắng và lam. D. Trắng và lục.
Câu 34: Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam đến một bìa sách. Ta thấy bìa sách có màu đỏ vì:
A. Bìa sách hấp thụ ánh sáng màu đỏ và phản xạ các ánh sáng còn lại.
B. Bìa sách hấp thụ ánh sáng màu lục, lam và phản chiếu ánh sáng màu đỏ.
C. Bìa sách hấp thụ ánh sáng màu đỏ, lục và phản chiếu ánh sáng còn lại.
D. Bìa sách hấp thụ ánh sáng màu đỏ, lam và phản chiếu ánh sáng còn lại.
Câu 35: Chiếu ánh sáng tím qua một kính lọc tím. Ta thấy kính lọc có màu:

A. Tím. B. Đen. C. Trắng. D. Đỏ.
Câu 36: Trong bốn nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng. B. Cục than hồng trong bếp lò.
C. Một đèn LED. D. Một ngôi sao trên trời.
Câu 37: Chỉ ra câu sai:
A. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc.
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh
Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng không đơn sắc.
C. Ánh sáng đỏ có thể là ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng đỏ có thể là ánh sáng không đơn sắc.
Câu 38: Trong công việc nào dưới đây, người ta sử dụng nhiệt của ánh sáng?
A. Tỉa bớt các cành của cây cao để cho nắng chiếu xuóng vườn.
B. Bật đèn trong phòng khi trời tối.
C. Phơi quần áo ngoài nắng cho chóng khô.
D. Đưa chiếc máy tính chạy bằng pin mặt trời ra chỗ sáng cho nó hoạt động.
Câu 39: Tác dụng quang điện của ánh sáng là:
A. Năng lượng ánh sáng biến đổi trực tiếp thành năng lượng điện.
B. Năng lượng ánh sáng biến đổi trực tiếp thành năng lượng nhiệt, rồi từ năng lượng nhiệt
biến đổi thành năng lượng điện.
C. Năng lượng ánh sáng biến đổi trực tiếp thành năng lượng sinh học, rồi từ năng lượng sinh
học biến đổi thành năng lượng điện.
D. Năng lượng ánh sáng biến đổi trực tiếp thành năng lượng hoá học, rồi từ năng lượng hoá
học biến đổi thành năng lượng điện.
Câu 40: Pin mặt trời là một thiết bị:
A. Dùng để biến đổi trực tiếp ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện.
B. Dùng để biến đổi năng lượng điện thành năng lượng ánh sáng có cùng thành phần như
ánh sáng Mặt Trời.
Heát
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh

Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
1. Một bạn vẽ đường truyền của bốn
tia sáng phát ra từ một đèn pin vào một bể nước (H
1
) đường truyền nào đúng
A . Đường 1. B. Đường 2. C. Đường 3. D. Đường 4.
2. Đặt một vật trước thấu kính phân kỳ, ta sẽ thu được:
A. Một ảnh thật, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
B. Một ảnh thật, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
C. Một ảnh ảo, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
D. Một ảnh ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
3. Nhìn một mảnh giấy xanh dưới ánh sáng đỏ, ta sẽ thấy mảnh giấy có màu:
A. Trắng. B. Đỏ. C. Xanh. D. Đen.
4. Tác dụng sinh học của ánh sáng thể hiện ở hiện tượng nào dưới đây?
A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.
B. Ánh sáng chiếu vào một hộn hợp khí Clo và khí Hiđrô đựng trong một ống nghiệm có
thể gây ra sự nổ.
C. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.
D. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó có thể phát điện.
5. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt.
A. Điểm cực viễn là điểm gần mắt nhất.
B. Điểm cực viễn là điểm gần mắt nhất khi đặt vật tại đó mắt còn nhìn rõ.
C. Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất.
D. Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất khi đặt vật tại đó mắt còn nhìn rõ.
6. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật.
A. AB nằm cách thấu kính một đoạn f< OA< 2f.
B. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA> f.
C. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA> 2f.
D. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA< 2f.
7. Chọn câu đúng trong các câu sau đây:

A. Người có mắt cận,muốn sửa tật phải đeo kính phân kì.
B. Người già muốn nhìn rõ vật ở gần phải đeo thấu kính hội tụ.
C. Mắt cận là mắt có tật không nhìn rõ các vật ở xa.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
8. Chiếu một chùm sáng vào lăng kính, ánh sáng ló ra cũng chỉ có một màu duy nhất. Chùm
sáng chiếu vào lăng kính là
A. Ánh sáng trắng B.Ánh sáng đa sắc
C.Ánh sáng đơn sắc. D. Ánh sáng xanh và đỏ
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh
Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
II/ Bài tập :
A/ Bài tập đònh tính :
1/ Giải thích vì sao không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến
thế ?
2/ Ở mô hình máy phát điện . Giải thích vì sao khi cho nam châm ( hoặc cuộn dây ) quay
ta thu được dòng điện xoay chiều ?
3/ Một người cận thò đeo kính cận có tiêu cự 50cm . Hỏi khi không đeo kính cận thì
người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
4/ Ban ngày , lá cây ngoài vườn thường có màu gì ? Trong đêm tối ta thấy có màu gì ? Tại
sao ?
5/ Có ba vật đặt trong phòng kín không có ánh sáng , vật A màu trắng, vật B màu đen, vật
C màu đỏ. Khi phòng được chiếu sáng toàn bộ bằng ánh sáng đỏ thì mắt ta nhìn thấy các
vật có màu gì ?
6/ Tại sao về mùa đông người ta thường mặc quần áo màu tối ,còn về màu hè thường mặc
quần áo màu sáng.
7/ So sánh cấu tạo và sự biến đổi năng lượng trong nhà máy điện hạt nhân với nhà máy
nhiệt điện .
8. Có cách nào khơng dùng lăng kính mà có thể nhận biết được trong một chùm sáng đỏ có lẫn
các ánh sáng khác? Hãy trình bày cụ thể cách làm đó.
B/ Bài tập đònh lượng:

1. Một vật cao 1 ,5m được đặt cách máy ảnh 2m. Dùng máy ảnh để chụp vật này thì ảnh cao
2,2cm
a. Hãy dựng ảnh của vật này trên phim
b. Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh
2 / Vẽ tia tới , tia khúc xạ , xác đònh góc tới góc khúc xạ , ( Bài tập : 40. 41 . 1 , 40- 41 . 2 .
trang 48 sbt )
+ Ví dụ : Chiếu một chùm tia sáng hẹp đi từ không khí vào nước và cho biết góc tới bằng
60
0
, góc khúc xạ bằng 40
0
. Tính góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ .
3 / Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ . Có trình bày cách vẽ . Dùng phương pháp hình học tính
toán khoảng cách từ ảnh đến quang tâm o , và chiều cao của ảnh ? . ( Bài tập: 43.1, 43.2,
43.3,43.4 trang 50 SBT ) .
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh
Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
+Ví dụ : Một vật sáng AB có chiều cao h =2cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm .
Vuông góc vơi trục chính , A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16 cm .
a/ Hãy dựng ảnh A
/
B
/
của AB .
b/ Trình bày cách vẽ ảnh .
c/ Dùng phương pháp hình học tính : Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính.
4. Đặt một vật AB có dạng mũi tên, cao 1cm vng góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ, cách thấu kính 4cm. Thấu kính có tiêu cự 8cm.
A. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.

B. Ảnh là thật hay ảo? Vì sao.
C. Ảnh nằm cách thấu kính là bao nhiêu và ảnh cao bao nhiêu centimét?
5 / Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ . Trình bày cách vẽ . Dùng phương pháp hình học tính
chiều cao ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính . ( Bài tập: 45.1, 45.2, 45.4 trang
52,53 SBT )
+Ví dụ: Một vật sáng AB có chiều cao h =2cm đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12
cm.Vuông góc vơi trục chính , A nằm trên trục chính và cách thấu kính 36 cm.
a/ Hãy dựng ảnh A
/
B
/
của AB.
b/ Trình bày cách vẽ ảnh .
c/ Dùng phương pháp hình học tính : khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và Chiều cao của
ảnh
6 / Bài tập về các dụng cụ quang học .
+ Ví dụ1 : Kính lúp có tiêu cự f = 5cm . Tính số bội giác của kính lúp .
+ Ví dụ 2: Dùng một máy ảnh có tiêu cự 10cm để chụp ảnh một vật cao 30 cm đặt cách
máy ảnh 1,5m. Tính chiều cao của ảnh trên phim .
I . LÝ THUYẾT:
1dòng điện xoay chiều là gì ? cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?
2Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
3. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? Để đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều người ta
làm như thế nào ?
4. Vì sao có hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Cách tính hao phí điện năng trên
đường dây tải điện ? Làm thế nào để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ?
5.Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?(Vẽ hình ).Viết biểu thức về
mối quan hệ giữa HĐT đặt vào hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các
cuộn dây tương ứng ? Khi nào máy biená thế là máy tăng thế , là máy hạ thế ?
6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Vẽ hình và nêu một số khái niệm ?

7. Sự khúc xạ của tia sáng truyền từ truyền từ không khí vào nước và truyền từ nước ra
không khí ? Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh
Trường THCS Nguyễn Du năm học: 2009 -2010
8. Đặc điểm của thấu kính hội tụ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ,
Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hôi tụ , Cách dựng ảnh của vật qua TKHT.
9. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính phân
kỳ ï, Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ , Cách dựng ảnh của vật qua
TKPK.
10. Cấu tạo của máy ảnh, nh của một vật trên phim trong máy ảnh.
11.Trình bày cấu tạo của mắt về mặt quang học. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực cận. Điểm
cực viễn.
12. Mắt cận, Cách khắc phục tật mắt cận. Mắt lão , cách khắc phục tật mắt lão.
13. Kính lúp là gì ? Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ?
14. Trình bày các nguồn phát sáng trắng, các nguồn phát sáng màu. Tạo ánh sáng màu
bằng tấm lọc màu .
15. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính, bằng sự phản xạ trên đóa CD.
16. Thế nào là trộn hai ánh sáng màu với nhau ?
17. Nêu kết luận về trộn hai ánh sáng màu, 3 ánh sáng màu ?
18. Tình bày khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
19. nh sáng có những tác dụng gì ?
II. BÀI TẬP :
Bài 1 : Một trạm phát điện có công suất P = 50kW, hiệu điện thế tại trạm phát điện là U =
800V. Điện trở của đường dây tải điện là R= 4Ω
a. Tính công suất hao phí trên đường dây.
b. Nêu một biện pháp để giảm công suất hao phí xuống 100 lần.
Bài 2 : Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế giữa hai cực của máy là
2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 50 000V. Hỏi phải dùng
máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu
của máy phát điện.

Bài 3 : Vì sao khi cắm một chiếc đũa vào cốc nước, Ta thấy chiếc đũa dường như bò gãy
khúc tại điểm chiếc đũa giao với mặt nước ?

Chúc các em làm bài thi tốt GV: Nguyễn Nhật Minh

×