Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ THI NGỮ VĂN 9 HỌC KỲ 2 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98 KB, 6 trang )

Trờng THPT NGUYN HU

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Năm học 2012-2013
Môn thi : ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Mã Đề 01 Học sinh ghi mã đề sau từ bài làm.
Câu 1. ( 1,0 điểm)
Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau và cho biết chúng thuộc thành
phần biệt lập nào.
a. Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
b. Tha ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.
c. Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ nh lời mình không đợc đúng lắm. Chã
nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế đợc.
d. Hãy bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta trớc những nguy cơ gây
ô nhiếm môi trờng đang gia tăng.
Câu2.( 2,0 điểm)
Tóm tắt nội dung truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng, có sử
dụng phép thế và phép nối.( gạch chân và chỉ rõ phép thế và phép nối)
Câu3. ( 3.0 điểm)
Viết một bài văn nghị luận (khoảng 300 từ) trình bày suy nghĩ của em về ý
kiến sau: Thành công chỉ đến khi bạn làm việc tận tâm và luôn nghĩ đến những
điều tốt đẹp.
Câu4( 4,0 điểm)
Cảm nhận của em về bài thơ Viếng Lăng Bác của Viễn Phơng.
Hết
Học sinh không đợc sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên:
Số báo danh:
Đề thi thử


1
Trờng THPT nguyN HU

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Năm học 2012-2013
Môn thi : ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Mã Đề 02 Học sinh ghi mã đề sau từ bài làm.
Câu 1. ( 1,0 điểm)
Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau và cho biết chúng thuộc thành
phần biệt lập nào.
a. Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa
b. Lan, bạn thân nhất của tớ, đã chuyển lên thành phố.
c. Có lẽ chiều nay trời sẽ ma.
d. Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ.
Câu2.( 2,0 điểm)
Tóm tắt nội dung truyện Làng của Kim Lân, có sử dụng phép thế và phép
nối.( gạch chân và chỉ rõ phép thế và phép nối)
Câu3. ( 3.0 điểm)
Viết một bài văn nghị luận (khoảng 300 từ) trình bày suy nghĩ của em về ý
kiến sau: Thành công chỉ đến khi bạn làm việc tận tâm và luôn nghĩ đến những
điều tốt đẹp.
Câu4( 4,0 điểm)
Cảm nhận của em về bài thơ Viếng Lăng Bác của Viễn Phơng.
Hết
Học sinh không đợc sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên:
Số báo danh:
Đề thi thử

2
Trờng THCS Tân Vịnh

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Năm học 2012-2013
Môn thi : ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Mã Đề 03 Học sinh ghi mã đề sau từ bài làm.
Câu 1. ( 1,0 điểm)
Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau và cho biết chúng thuộc thành
phần nào biệt lập nào.
a. Than ôi ! thời oanh liệt nay còn đâu.
b. Hình nh đó là bạn Lan
c. Chúng tôi, mọi ngời- kể cả anh, đều tởng con bé sẽ đứng yên đó thôi.
d. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay
đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
Câu2.( 2,0 điểm)
Tóm tắt nội dung Chuyện ng ời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ, có sử
dụng phép thế và phép nối.( gạch chân và chỉ rõ phép thế và phép nối)
Câu3. ( 3.0 điểm)
Viết một bài văn nghị luận (khoảng 300 từ) trình bày suy nghĩ của em về ý
kiến sau: Thành công chỉ đến khi bạn làm việc tận tâm và luôn nghĩ đến những
điều tốt đẹp .
Câu4( 4,0 điểm)
Cảm nhận của em về bài thơ Viếng Lăng Bác của Viễn Phơng.
Hết
Học sinh không đợc sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên:
Số báo danh:

Đề thi thử
3
Trờng THCS Tân Vịnh

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Năm học 2012-2013
Môn thi : ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Mã Đề 04 Học sinh ghi mã đề sau từ bài làm.
Câu 1. ( 1,0 điểm)
Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau và cho biết chúng thuộc thành
phần biệt lập nào.
a. Quê hơng ơi ! Lòng tôi cũng nh sông
Tình Bắc Nam chung chảy một dòng
b. Chao ôi, bắt gặp một ngời nh anh ta là một cơ hội hạn hữu cho sáng tác,
nhng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đờng dài.
c. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo nh thờng. Nhng xem ý hãy còn lề bề lệt
bệt chừng nh vẫn mệt mỏi lắm.
d. Hôm nay có lẽ trời sẽ nắng.
Câu2.( 2,0 điểm)
Tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ sa Pa của Nguyễn Thành Long, có sử
dụng phép thế và phép nối.( gạch chân và chỉ rõ phép thế và phép nối)
Câu3. ( 3.0 điểm)
Viết một bài văn nghị luận (khoảng 300 từ) trình bày suy nghĩ của em về ý
kiến sau: Thành công chỉ đến khi bạn làm việc tận tâm và luôn nghĩ đến những
điều tốt đẹp .
Câu4( 4,0 điểm)
Cảm nhận của em về bài thơ Viếng Lăng Bác của Viễn Phơng.
Hết

Học sinh không đợc sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên:
Số báo danh:
Đề thi thử
4

Đáp án:

Câu Nội dung cần đạt Điểm
Câu1
MĐ 01:
a. Trời ơi( Cảm thán) b. Tha ông ( Gọi đáp)
c. Chã nhẽ ( Tình thái) d. Ngôi nhà chung của chúng ta
( phụ chú)
1,0
( mỗi
câu
đúng
MĐ 02:
a. Ôi ( Cảm thán) b. Bạn thân nhất của tớ ( P.Chú)
c. Có lẽ ( Tình thái) d. Ông Giáo ạ ( Gọi đáp)
MĐ 03:
a. Than ôi ( Cảm thán) b. Hình nh ( Tình thái)
c. Kể cả anh ( P.chú) d. Hôm nay tôi đi học ( P. chú)
MĐ 04:
a. Quê hơng ơi ( Cảm thán) b. Chao ôi ( cảm thán)
c. Chừng nh ( Tình thái) d. có lẽ ( tình thái)
Câu2
.
Tóm tắt đợc nội dung của truyện, đúng với mã đề.

MĐ01: Ông Sáu đi kháng chiến sau 8 năm xa cách, gặp lại con gái là bé Thu nhất
định không gọi anh là ba. Những ngày ở nhà anh vẫn kiên nhẫn chờ đợi, đến khi
chia tay anh mới nhận đợc tiếng ba. ở chiến khu ông Sáu làm chiếc ngà cho con
gái, chiếc lợc xong ông Sáu cũng hi sinh, trong giây phút cuối đời ông nhờ ngời
đồng đội gửi chiếc lợc ngà cho con gái nh tình cảm cha con.
MĐ02: Ông Hai ở làng chợ Dầu phải đi tản c, cuộc sông khá khó khăn nhng lúc
nào ông Hai cũng nhớ về làng, quan tâm đến kháng chiến. Một hôm ông Hai nghe
tin làng chợ Dầu theo Tây ông đau khổ và nhục nhã chẳng giám đi ra ngoài, buồn
tình ông chỉ biết tâm sự với đứa con út. Nỗi tuyệt vọng ấy đợc giải toả khi nghe tin
làng không theo Tây, ông Hai vui sơng vô cùng.
MĐ03: Trơng Sinh con nhà giàu xin mẹ trăm làng vàng cới Vũ Nơng về làm vợ,
hạnh phúc cha bao lâu Trơng Sinh đi lính, Vũ Nơng ở nhà quán xuyến mọi việc
nhà, sinh con là bé Đản. Giặc thua Trơng Sinh trở về trong câu chuyện chiếc bóng
của con trai mới tròn một tuổi, Trơng Sinh cho rằng vợ mình h. Vũ Nơng uất nhục
tự vẫn ở bến Hoàng Giang, và sau đó nàng đợc giải oan nhng mọi việc trót đã qua
rồi. Vũ Nơng gặp Phan Lang, ngời cùng làng dới thuỷ cung và bảo Trơng Sinh lập
đàn tràng, nhng cuối cùng Vũ Nơng không trở về nhân gian.
MĐ04. Truyện kể về ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kĩ s trẻ đến công tác Sa Pa, ở đấy
họ bắt gặp anh thanh niên khoảng 27 tuổi, làm công tác khí tợng kiêm vật lí địa
cầu, một ngời đợc xem là cô độc nhất thế gian, làm việc một mình trên đỉnh núi
Yên Sơn cao 2600m, quanh năm mây mù bao phủ, anh là ngời yêu nghề, khiêm
tốn và cỡi mở. Họ đến nơi anh thanh niên ở, tất cả mọi thứ đợc anh sắp xếp ngăn
nắp, cẩn thận. Cuộc gặp gỡ khoảng chừng 30 phút họ phải chia tay, cuộc chia tay
ấn tợng dới nắng vàng làm rạng rỡ trong bó hoa xinh tơi của cô kĩ s.
Vận dụng phép thế và phép nối- có thể sử dụng các từ sau:
( Phép nối: Và, nhng ; phép thế: Ông, tác phẩm )
1.5
0.5
5
Câu3

.
Xây dựng một bài văn nghị luận khoảng 300 từ ( một trang giấy thi), đảm bảo các
nội dung sau:
*Khái quát về vấn đề nghị luận và dẫn ý kiến: Thành công chỉ đến khi bạn làm
việc tận tâm và luôn nghĩ đến những điều tốt đẹp.
*Giải thích ý kiến:
- Thành công: Là đạt đợc kết quả, mục đích nh dự định, thành công ấy rực rỡ, đợc
mọi ngời trân trọng
- Tận tâm và nghĩ đến điều tốt đẹp là tâm huyết, nhiệt tình, say mê với công việc
luôn nghĩ về việc làm có ý nghĩa cao cả và hớng tới mục đích cao đẹp
=> Giải thích rõ ý kiến.
* Biểu hiện:
- Lạc quan, làm việc hết mình, không sợ khó khăn, luôn có tinh thần và nghị lực
trong công việc; luôn vuợt khó và có thái độ đúng đắn =>lấy dẫn chứng để chứng
minh
- Những ngời không tận tâm với công việc và không nghĩ đến những điều tốt đẹp
sẽ thất bại trong công việc và chán nản trong cuộc sống.
- Đánh giá: Tận tâm và nghĩ đến những điều tốt đẹp là một phẩm chất tốt mà con
ngời cần có để đi đến thành công. Bản thân muốn thành công phải có lòng say mê,
tận tâm, nhiệt huyết với công việc, và luôn suy nghĩ về những điều tốt đẹp, chính
điều ấy giúp cho mình có cuộc sống tốt đẹp, góp phần làm phát triển xã hội.
* Bài học nhận thức hành động :
Mỗi chúng ta đều nhận thấy đợc vấn đề có ý nghĩa trong cuộc sống. Vậy hãy
làm việc tận tâm và luôn nghĩ đến những điều tốt đẹp=> trình bày những hành
động có ý nghĩa .
0.5
0.5
1.0
0,5
0.5

Câu4
.
* Xây dựng một văn bản có bố cục ba phần đảm bảo các nội dung sau:
A- Mở bài
- Giới thiệu vài nét về tác giả Viễn Phơng
- Giới thiệu bài thơ Viếng Lăng Bác: Hoàn cảnh sáng tác, cảm nhận chung về bài
thơ.
B- Thân bài
* Cảm xúc trớc lăng Bác: Từ cách xng Con- bác, hình ảnh hàng tre, hình ảnh mặt
trời, hình ảnh dòng ngời đến viếng Lăng Bác=> ẩn dụ, thể hiện sự kính trọng và biết
ơn công lao của Bác Hồ đối với nhân dân Việt Nam
* Cảm xúc trong lăng: Trong lăng không khí trang nghiêm, ánh sáng dịu nhẹ, Bác
yên nghỉ trong một không gian đẹp. Hình ảnh Bác vĩ đại, tâm hồn trong sáng, công
đức vĩnh hằng=> ẩn dụ. Thấy Bác đang yên nghỉ nhà thơ đột ngột nhói đau trong
tim.
* Cảm xúc khi rời lăng: Nghẹn ngào, muốn hoá thân làm con chim, đoá hoa, cây tre
để đợc bên Bác=> ẩn dụ, điệp ngữ đã cho thấy vẻ đẹp từ nhân cách sống của nhà
thơ.
* Đánh giá và liên hệ:
- Bài thơ thể hiện lòng thành kính và sự biết ơn của nhà thơ và cũng nh của nhân
dân Việt Nam đối với Bác.
- Thế hệ trẻ cần học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh.
C- Kết bài:
- Khái quát nội dung và nghệ thuật
- Trình bày một vài suy nghĩ của em.
0,5
1.0
1.0
1.0
0,25

0,25
Hết
6

×