CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
(TỪ THẾ KỈ I ĐẾN THẾ KỈ V)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
1. Kiến thức
- Thấy được tính liên tục, rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỷ I - V. Nguyên nhân là
do chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu
tranh bất khuất, không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Bà Triệu.
2. Tư tưởng
- Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược và đô hộ.
- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc, tự hào về những
chiến thắng oanh liệt của dân tộc.
3. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng
lược đồ để trình bày diễn biến.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa do GV tự chuẩn bị.
- Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Chính sách chế độ của chính quyền phương Bắc đối với nhân
dân ta.
2. Mở bài
Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ 179 TCN
đến 938 nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu
được tính liên tục, rộng lớn và tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh
giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc, chúng ta sẽ tìm hiểu
bài 26.
3. Tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu
1. Khái quát các cuộc đấu tranh
từ thế kỷ I đến thế kỷ V
tranh tiêu biểu trong SGK.
Năm khởi nghĩa
Nơi có khởi nghĩa
Tóm tắt diến biến, kết quả
100
Quân Nhật Nam
Hơn 3000 dân nổi dậy đốt phá trụ sở, nhà
cửa
- Sau đó GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét về
các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc
thuộc.
- GV có thể gợi ý để HS có nhận xét, trả
lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận: - Trong suốt 1000 năm Bắc thuộc,
dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy
đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên
tiếp rộng lớn nhiều cuộc nhân dân
cả 3 quận tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa
đã thắng lợi, lập được chính
quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Bà
Triệu).
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu
nước chống giặc ngoại xâm, ý chí
tự chủ và tinh thần dân tộc của
nhân dân Âu Lạc.
Hoạt động 1: Nhóm - Cá nhân 2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các
nhóm theo dõi sách giáo khoa. Mỗi nhóm
theo dõi một cuộc khởi nghĩa theo nội dung.
+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa.
+ Chống kẻ thù nào (Triều đại đô hộ nào).
+ Địa bàn của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến chính của khởi nghĩa.
+ Kết quả, ý nghĩa.
GV phân công cụ thể:
+ Nhóm 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Nhóm 2: Khởi nghĩa Lý Bí.
+ Nhóm 3: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
- HS theo dõi sách giáo khoa; thảo luận theo
nhóm, cử đại diện ghi nội dung tóm tắt cuộc
khởi nghĩa vào giấy sau đó trình bày trước
lớp. Từng cá nhân HS nghe và ghi nhớ.
- GV nhận xét phần trình bày của nhóm sau
đó sử dụng từng bảng thống kê chi tiết về
các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân
ta thời Bắc thuộc, theo mẫu sau.
Khởi
nghĩa
Kẻ
thù
Địa bàn Tóm tắt diễn biến Ý nghĩa
Hai Bà
Trưng
Nhà
Đông
Hán
Hát Môn
Mê Linh,
Cổ Loa,
Luy Lâu
- Tháng 3 - 40 Hai Bà Trưng
phất cờ khởi nghĩa được nhân
dân nhiệt liệt hưởng ứng, chiếm
được Cổ Loa buộc thái thú Tô
- Mở đầu cho
cuộc đấu tranh
chống áp bức
bóc lột của
Định chốn về Trung Quốc. Khởi
nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên
làm vua xây dựng chính quyền
tự chủ,
nhân dân Âu
Lạc.
- Mùa hè năm 42, Nhà Hán đưa
hai vạn quân sang xâm lược. Hai
Bà Trưng tổ chức kháng chiến
anh dũng nhưng do chênh lệch
về lực lượng, khởi nghĩa thất
bại, Hai Bà Trưng hi sinh.
- Khẳng định
khả năng, vai
trò của người
phụ nữ trong
đấu tranh
chống giặc
ngoại xâm.
- Cuộc
khởi
nghĩa
Bà
Triệu
- Nhà
Ngô
Thanh
Hóa
- Cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở
Phú Điền (Hậu lộc -
Thanh
Hóa), nhanh chóng lan rộng ra
quận Giao Chỉ, nghĩa quân
chiến đấu nhiều trận.
- Góp phần
thúc đẩy cuộc
đấu tranh mạnh
mẽ của nhân
dân ta giai đoạn
sau.
- Nhà Ngô lo sợ, cử Lục Dận chỉ
huy sang đàn áp - cuộc khởi
nghĩa thất bại.
- HS theo dõi bảng thống kê ghi nhớ.
- GV: Sử dụng thời gian kể về các nhân vật lịch sử: Hai Bà Trưng, Bà Triệu thể
hiện sức sống không bao giờ bị dập tắt của dân tộc Việt Nam.
4. Củng cô
- Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc.
- Đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô Quyền,
trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa trang 149 sưu tầm tư
liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ các vị anh hùng đấu tranh chống ách áp bức
đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Tự hoàn thiện bản thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu.