Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án vật lý 8 - Sự cân bằng lực - quán tính doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.66 KB, 6 trang )

Sự cân bằng lực - quán tính
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực
cân bằng và biểu
thị bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động)
và làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: “vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì vận
tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm hình 5.3; 5.4 SGK
III. Hoạt động dạy và học:
1 Ổn định 1/ (1ph)
2 Kiểm tra bài cũ : giải bài tập (5ph)
3 Bài mới

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: tổ chức tình hống học
tập 1ph

* Hoạt động 2: tìm hểu về lực cân
bằng (25ph)

GV: yêu cầu học sinh hình 5.2 SGK
về quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt
trên mặt bàn các vật này chiụ đứng
yên vì chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.


GV: hướng học sinh tìm hiểu tiếp về
tác dụng của hai lực cân bằng lên vật
đang chuyển động.

GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin ở
mục a. Cho học sinh dự đoán kết quả.







HS: nghiên cứu,
làmviệc cá
nhân,thảoluận nhóm trả
lờicâu hỏi C
1


HS: làm việc cá nhân
dự đoán
- Lực làm thay đổi vận
tốc.
- Khi hai lực cân bằng
tác dụng lên vật đang
chuyển động thì hai lực
này cũng không làm




I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là
gì ?
Hai lực cân bằng chúng
có cùng điểm đặt, cùng
phương, cùng độ lớn
nhưng ngược chiều

2/ Tac dụng của hai lực
cõn bằng lờn một vật
đang chuyển động


Nếu vật đang chuyển
động thẳng đều chịu tác
dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ tiếp tục






GV: làm thí nghiệm để kiểm chứng
bằng máy
- Hình 53.a: ban đầu quả cân A đứng
yên
- Hình 53.b: quả cân A chuyển động
- Hình 53.c: quả cân A tiếp tục

chuyển động khi quả cân A' bị giữ lại.

- Câu hỏi C
2
: quả cân A chịu tác dụng
của 2 lực: trọng lượng P , sức căng T
của sợi dây hai lực này cân bằng (do
T = P
B
mà P
B
= P
A
nên P cân bằng với
P
A

-
thay đổi vận tốc của
vật nên nó tiếp tục
chuyển động mãi mãi ?



HS: theo dõi, quan sát
và ghi kết quả thí
nghiệm




HS: theo dõi thí
nghiệm suy nghĩ (làm
việc cá nhân) trả lời C
2
,
C
3
, C
4
.



Dựa vào kết quả thí
chuyển động thẳng đều.




















Câu hỏi C
3
: đặt thêm vật nặng A' lên
A, lúc này P
A
+ P
A'
lớn hơn T nên vật
AA' chuyển động nhanh dần đi xuống,
B chuyển động đi lên.
-
câu hỏi C
4
: quả cân A chuyển động
qua lỗ K thì A' bị giữ lại khi đó tác
dụng lên A chỉ còn hai kực P
A
và T lại
cân bằng nhau nhưng A tiếo tục
chuyển động.Thí nghiệm cho biết kết
quả chuyển động của A là thẳng đều.



* Hoạt động 3: tìm hiểu về quán
tính (4ph)


GV: đưa ra một số ví dụ giúp học sinh
phát hiện được quán tính
GV: yêu cầu học sinh làm việc cá
nghiệm điền vào bảng
5.1và trả lời câu hỏi C
5

HS tính toán trả lời
(ghi vào bảng 5.1)
- "Một vật đang chuyển
động, nếu chịu tác
dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng
đều".



HS: dấu hiệu của quán
tính khi có lực tác dụng
thì vật không thay đổi
vận tốc ngay được.















II. Quán tính:
1. Nhận xét:


* Mọi vật đều có quán
tính.


nhân trả lời câu hỏi C
6
, C
7
, C
8




* Hoạt động 4: vận dụng (8ph)


HS: - Câu hỏi C
6

: búp bê ngã về phía
sau khi đảy chân búp bê chuyển động
cùng với xe nhưng do quán tính nên
thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển
động nên thân và đầu ngã về phía sau.
- Câu hỏi C
7
: búp bê ngã về phía trước
vì xe dừng lại đột ngột.

4/ dặn dũ 1ph
Bài tập về nhà: từ 5.1 đến 5.8 sách bài
tập trang 9,10






- Câu hỏi C
8
:
a) Nghiêng người sang
trái.
b) chân gập lại.
c) Mực chuyển động
xuống khi bút bi ngừng
chuyển động.
d) Do quán tính nên
cốc chưa kịp thay đổi

vận tốc khi ta giật
nhanh giấy ra khỏi đáy
cốc nước.




2. Vận dụng:



(Học thuộc phần ghinhớ)




×