Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Vật lý 8 - Áp suất khí quyển ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.05 KB, 6 trang )

Áp suất khí quyển
I. Mục tiêu:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Giải thích được thí nghiệm torixenli và một số hiện tượng đơn giản thường
gặp.
- Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất lhí quyển thường được tính theo độ
cao của cột thủy ngân và biết đổi từ mmHg sang đơn vị N/m
2
.
II. Chuẩn bị:
* Cho mỗi nhóm học sinh:
- Hai vỏ chai đựng nước khoáng bằng nhựa mỏng.
- Một cốc thủy tinh dài 10 - 15cm (tiết diện 2 - 3mm).
- Một cốc đựng nước.
III. Hoạt động dạy và học:
1 Ổn định 1/ph
2 Kiểm tra bài cũ 5ph GV: hóy viết cụng thức tớnh ỏp suất chất
lỏng, Nờu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong cụng thức?

3 Bài mới

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: tổ chức tình huống học
tập 2ph
GV: tổ chức tình huống học tập chư
phần mở bài SGK.
Lộn ngược 1 cốc nước đầy đậy bằng
một mảnh giấy không thấm nước.
Nước có chảy ra ngoài được không? Vì
sao?


* Hoạt động 2: tìm hiểu về sự tồn tại
của áp suất khí quyển (10ph)
GV: giới thiệu về lớp khí quyển của
trái đất, giải thích sự tồn tại của khí
quyển.
GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
9.2; 9.3 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi
C
1
, C
2
, C
3
, C
4
.












HS: làm việc theo nhóm,
thí nghiệm, thảo luận 

nhận xét trả lời câu hỏi
C
1
, C
2
, C
3
, C
4
.











I. Sự tồn tại của áp suất
khí quyển:
1. Thí nghiệm 1:


2. Thí nghiệm 2:

Trái đất và mọi vật trên
trái đất đều chịu áp suất

của lớp không khí bao
- C
1
: khi hút bớt không khí trong vỏ
hộp ra thì áp suất của không khí trong
hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ
hộp chịu tác dụng của áp suất không
khí từ ngoài vào làm vở hộp bị bẹp
theo mọi phía.
- C
2
: nước không chảy ra khỏi ống vì
áp lực của không khí tác dụng vào
nước từ dưới lên > trọng lượng của cột
nước
- C
3
: nếu bỏ tay bịt đầ ống ra thì nước
sẽ chảy ra khỏi ống, vì khi bỏ ngón tay
bịt đầu trên của ống thì khí trong ống
thông với khí quyển, áp suất trong ống
+ áp suất khí quyển > áp suất khí quyển
bởi vậy làm cho nước chảy từ trong
ống ra.
- C
4
: vì khi hút hết không khí trong quả
cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0,
trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng





















quanh.





3. Thí nghiệm 3:














của áp suất khí quyển từ mọi phía làm
hai bán cầu ép chặt với nhau.

GV: mô tả thí nghiệm GhêRích, yêu
cầu học sinh giải thích hiện tượng.


* Hoạt động 3: tìm hiểu về độ lớn
của áp suất khí quyển 15ph)

GV: nói cho học sinh rõ vì sao không
thể dùng cách tính độ lớn của áp suất
chất lỏng cho áp suất khí quyển.

GV: mô tả thí nghiệm Torixenli
Yêu cầu học sinh dựa vào thí nghiệm
để tính độ lớn của áp suất khí quyển.
)
- C
5
: áp suất tác dụng lên A (ở ngoài

ống) và áp suất tác dụng lên B (ở trong













HS: chú ý lắng nghe phần
trình bày của giáo viên trả
lời câu hỏi C
5
, C
6
, C
7
(làm
việc theo nhóm thảo luận
trả lời






II. Độ lớn của áp suất
khí quyển:
1.Thí nghiệmTorixenli:


2. Độ lớn của áp suất
khí quyển:









* Kết luận: áp suất khí
ống) bằng nhau vì hai điểm này trên
cùng một mặt phẳng nằm ngang trong
chất lỏng.
- C
6
: áp suất tác dụng lên A là áp suất
khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp
suất gây ra bởi trọng lượng của cột
thủy ngân 76cm
- C
7
: áp suất này gây ra bởi trọng lượng
của cột thủy ngân cao 76cm tác dụng

lên B được tính theo công thức:
P = h.d = 0,76 . 136000 = 103360
(N/m
2
)
GV: giải thích ý nghĩa cách nói áp suất
khí quyển theo cmHg.
áp suất của khí quyển bằng áp suất của
cột thủy ngân cao 76cm.
GV: yêu cầu học sinh rút ra kết luận về
áp suất khí quyển.
.














HS: áp suất khí quyển
bằng áp suất của cột thủy
ngân trong ống Torixenli





quyển bằng áp suất của
cột thủy ngân trong ống
Torixenli.










III. vận dụng:
Trả lời câu hỏi đầu bài:
Nước không chảy ra
ngoài vì áp suất khí
quyển tác dụng lên mảnh
giấy > áp suất trong
lượng cột nước tác dụng
* Hoạt động 4: vận dụng (10ph)

GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C
8
, C
9

,
C
10
, C
11
, C
12
phần vận dụng.
- C
9
: ví dụ: bẻ một đầu ống thuốc tiêm
thuốc không chảy ra được, bẻ 2 đầu
thuốc chảy ra dễ dàng.
- C
10
: nói áp suất khí quyển bằng 76
cmHg có nghĩa là thế nào?
có nghĩa là áp suất khí quyển bằng áp
suất cột thủy ngân cao 76cm.
h = 76cm = 0,76m
d
TN
= 136000 N/m
3

P = d.h = 0,76 . 136000 =
103300 (N/m
2
)


Hoạt động 5 : dặn dũ (2ph) nhắc hs
học ở nhà . Làm bài tập
HS: làm việc cá nhân thảo
luận nhóm trả lời C
8
, C
9
,
C
10
, C
11
, C
12
.

lên mảnh giấy.

(Ghi nhớ)

×