Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án vật lý 8 - Chuyển động đều - chuyển động không đều pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.33 KB, 5 trang )

Chuyển động đều - chuyển
động không đều

I. Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ
về chuyển động đều
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác
định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi
theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình của một đoạn đường.
- Mô tả được thí nghiệm 3.1 SGK và dựa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1
trong thí nghiệm để trả lời câu hỏi trong bài.
- Phát huy tính độc lập suy nghĩ, tính tích cực trong học tập của học
sinh.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm học sinh có một bộ thí nghiệm: máng nghiêng, bánh xe,
đồng hồ có kim giây hay đồng hồ điện tử.
III. Hoạt động dạy và học:
1 Ổn định 1/
2 Kiểm tra bài cũ (5ph) /?Viết cụng thức tớnh vận tốc , nờu rừ từng đại
lượng và đơn vị từng đại lượng trong cụng thức
3 Bài mới
HOAT ĐỘNG GV
HĐ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: tổ chức tình huống học
tập (5ph)

GV: yêu cầu học sinh tìm số TD về
chuyển động đều, chuyển động không
đều.



Hoạt động 2: tìm hiểu về chuyển
động đều và chuyển động không
đều.(15ph)

GV: yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm - nhận dụng cụ thí nghiệm.


HS: làm việc cá nhân lấy
ví dụ về 2 trường hợp trên.






HS: nhận dụng cụ thí
nghiệm, làm thí nghiệm
dưới sự hướng dẫn của
giáo viên, nghiên cứu hình
3.1 SGK để làm thí
nghiệm.










I. Định nghĩa:
* Chuyển động đều là
chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không
đổi theo thời gian.
* Chuyển động không
đều là chuyển động có
GV: hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.

GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân,
trả lời câu hỏi C2 C
3




* Hoạt động 3: tìm hiểu về vận tốc
trung bình của chyển động không
đều (5ph)





GV: chốt lại
- Vận tốc trung bình trên các
quãng đường chuyển động

HS: - Trường hợp a là
chuyển động đều
- trường hợp b, c, d là
chuyển động không đều





HS: V
AB
= 0,017 m/s ;
V
BC
= 0,05 m/s ;
V
CD
= 0,08 m/s.
Từ A  D chuyển
động của trục bánh xe là
nhanh dần.





độ lớn vận tốc luôn
thay đổi theo thời
gian.















II. Vận tốc trung
bình của chuyển
động không đều:
không đều thường khác nhau.
- Vận tốc trung bình trên cả đoạn
đường thường khác trung bình
vận tốc trên các quãng đường
liên tiếp của cả đoạn đường đó.
- GV đưa ra công thức.





-
* Hoạt động 4: vận dụng (13ph)
GV: hướng dẫn học sinh tóm tắt các

kết luận trong bài vận dụng tra lời các
câu hỏi C
4
, C
5
, C
6
, C
7
.
- C
4
: chuyển động của ô tô từ Hà
Nội  Hải Phòng là chuyển
động không đều. 50 Km/h là vận
tốc trung bình.






V
TB
: vận tốc trung
bình
S : quãng đường
t : thời gian

V

TB
=
S
t




I. Vận dụng:

C
6
: S = V
TB
.t = 30.5 =
150 (Km)
- C
7
: học sinh
chạy thực hành
tự do thời gian
chạy cự li 60m
tính V
TB
(bài
tập thực hành
- C
5
: V
TB1

=
120
30
= 4 (m/s) ; V
TB2

=
60
24
= 2,5 (m/s)
Vận tốc trung bình của cả đoạn
đường:V
TB
=
120+60
30+24
= 3,3 (m/s)



Bài tập về nhà từ 3.1 đến 3.7 SBT.
(1ph)



về nhà).


×