Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.17 KB, 7 trang )

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG



I/.MỤC TIÊU:
* Về kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
* Về kĩ năng:
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.PHƯƠNG PHÁP:
-Nêu vấn đề
-Đàm thoại, trực quan
-Chia nhóm thực hành
III/.CHUẨN BỊ:
 Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình - 1 bình chia độ
 1 Xô đựng nước - 1 vài loại ca đong
 2 Bình chưa biết dung tích

IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG THẦY,TRÒ
1/.Ổn định lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ :
HS1:
?Phát biểu ghi nhớ.(3
đ
)





? Muốn đo độ dài đúng cần phải đặt mắt và
đặt thước đo như thế nào? (4
đ
).



?Gọi HS làm BT 1-2.7.(2
đ
)
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt
NỘI DUNG BÀI DẠY



* Cách đo độ dài :
-Ước lượng độ dài cần đo để
chọn thước đo thích hợp.
-Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
-Đọc và ghi kết quả đo đúng qui
định.
-Muốn đo đúng cần phải đặt mắt
nhìn theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật , và
đặt thước dọc theo chiều dài bút
chì , vạch số 0 ngang bằng với 1
đầu của bút chì.

được của HS qua các câu trả lời.
3/.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập .
Giáo viên treo tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình.
? Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước
làm thế nào để biết chính xác bình hay ấm
chứa được bao nhiêu nước ?

Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta
học sang bài học mới .
-Hoạt động 2: Ôn lại các đơn vị đo thể
tích.Mọi vật dù lớn hay nhỏ đều chiếm một
thể tích trong không gian .
?Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì
Trong thực tế người ta thường dùng nhiều
đơn vị khác nhau để đo thể tích. Mối quan hệ
giữa các đơn vị như sau:
1 lít = 1 dm
3

1 ml= 1 cm
3
(1.cc)
Ap dụng:
BT 1-2.7: chọn câu B.50 dm










Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT
LỎNG

I/.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH .

_Đơn vị đo thể tích thường dùng là
mét khối (m
3
) và lít (l).




C
1
:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
1m
3
= …dm
3
= ….cm
3
1m
3
= …lít = ….ml=….cc




Gọi 2 học sinh lên bảng sửa:
GV nhận xét cho điểm.
? Làm thế nào để đo thể tích chất lỏng

-Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo
thể tích chất lỏng .
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng
cụ đo ,GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó


C3 : Ở nhà , nếu không có ca đong thì em có
thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích
chất lỏng

Câu C4 : GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2







C
1
:1m
3
=1000dm
3

= 1000000cm
3
.
1m
3
=1000 l = 1000000 ml

II . Đo thể tích chất lỏng :
1 Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích

C
2
:Ca đong to có GHĐ 1 lít và
ĐCNN O,5lít.
Ca đong nhỏ
có GHĐ và ĐCNN
0, 5 lít
Can nhự
a có GHĐ 5lít và ĐCNN :
1lít

và cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình :
 thống nhất các bình chia độ này vạch
chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là
vạch tại một thể tích ban đầu nào đó
? Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của
bình đang có .
C
5 :
Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích

chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C
5
.


-Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể
tích chất lỏng:

C
6:
Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt
bình chia

độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính
xác?Tại sao?
C
7
:Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt
nào nào đọc đúng thể tích cần đo
C
3
:Dùng :chai , bình … đã biết
sẵn dung tích


C
4:
GHĐ ĐCNN
Bình a : 100 ml 2ml
Bình b: 50ml 50ml

Bình c: 300ml 50ml


C
5
:Những dụng cụ để đo thể tích
chất lỏng gồm :chai , lọ ,ca đong
… có ghi sẵn dung tích bình chia
độ …

2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng :



C
8:
Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng
trong bình
C
9
:Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc
cá nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời từng
câu hỏi C
9

? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất
lỏng.
Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn .


Hoạt động 5 : Thực hành .
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
Giới thiệu cách làm .
Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ +
ĐCNN.
. Ước lượng thể tích nước (lít).
. Lấy bình chia độ đong nước trước rồi
đổ vào bình đến khi đầy .
. Tính thể tích ( cm
3
)
.Ghi kết quả vào bảng .
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình
C
6
:Bình b đặt thẳng đứng



C
7
: Đặt mắt ngang

C
8
: a)70cm
3
b) 50cm
3
c)40cm

3


C9: (1):thể tích
(2): GHĐ
(3):ĐCNN
(4): Thẳng đứng
(5):Ngang
(6): gần nhất
* Kết luận
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể
dùng bình chia độ , ca đong …
3. Thực hành :

chia độ nhận định thể tích nước chứa trong
bình (cm
3
)

_
Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết qu

vào bảng
4/.Củng cố : Hoạt động 6 : Vận dụng .
_Yêu cầu HS mở sách BT Vật Lý 6 trang 6.
_Làm bài tập 3.1 và 3.2
GV nhận xét bài làm và thống nhất câu trả lời
- Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.
5/.Dặn dò :

+ Hoàn chỉnh các bài tập còn lại
+Chuẩn bị : 1 vài hòn sỏi,đinh ốc có dây
buột .
Đo thể tích nước trong hai bình .
Bình 1 chứa đầy nước , bình 2
chứa 1 ít nước

RÚT KINH NGHIỆM

×