Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án vật lý lớp 6 - NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.04 KB, 5 trang )

NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI

I/MỤC TIÊU :
1/ Kiếm thức:
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể
chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt
giai kia.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các loại nhiệt kế.
- Có kỹ năng sử dụng các loại nhiệt kế đúng với yêu cầu.
- Có kỹ năng đổi từ
o
C 
o
F và ngược lại.
2/ Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát các laọi nhiệt kế.
- Tôn trong các yêu cầu của GV.
II/CHUẨN BỊ :
- Ba chậu thuỷ tinh,mỗi chậu đựng một ít nước.
- Một ích nước đá, một phích nước nóng.
- Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân, một nhiệt kế y tế.
- Hình vẽ 22.5 /69.
III/ Phương pháp:
- Đàm thoại.
- Trực quan.
- Thực nghiệm.
IV/ TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định : kiểm diện
2/ Kiểm tra bài cũ :


HS 1:
- Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì xảy ra hiện tượng gì ?
( gây ra những lực rất lớn ) .
- Khi bị đốt nóng hay làm lạnh băng kép hiện tượng gì xảy ra ? Nêu
ứng dụng của băng kép .
( Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại . Băng kép được
dùng vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện ) .
HS 2:
- BT 21.3 : Khi nguội đi ,thanh rivê co lại , giữ chặt hai tấm kim loại .
- BT 21.4 : Hình 21.2a : Khi nhiệt độ tăng ; hình 21.2b : Khi nhiệt độ
giảm .
3/Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập.
Thường phải dùng dụng cụ nào để có
thể biết chính xác người ấy có sốt hay
không ?
HĐ2 : Thí nghiệm về cảm giác nóng
lạnh.
 Hướng dẫn h/s thực hiện thí nghiệm
hình 22.1 và 22.2 – thảo luận và rút ra
kết luận từ TN.
HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của GV .
Gợi ý cho h/s nhớ lại bài nhiệt kế đã học
ở lớp 4 để trả lời các câu hỏi sau :
C1 : Cảm giác của tay không cho phép xác
định chính xác mức độ nóng lạnh.
* HĐ3 : Tìm hiểu nhiệt kế.
Nêu cách tiến hành thí nghiệm và mục

đích của thí nghiệm – hình 22.3 ; 22.4
SGK / 68 . Cho HS quan sát 3 loại nhiệt
kế và treo hình vẽ 22.5, yêu cầu học sinh














I. Nhiệt kế .
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.

- Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên
hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các
chất.

- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau
quan sát để trả lời câu hỏi .
 Đọc và trả lời C3 – Điền vào bảng
22.1 .
- Yêu cầu học sinh lên bảng hoàn chỉnh
C3 – Học sinh dưới lớp nhận xét .

 Hướng dẫn học sinh trả lời câu 4 .
 Thảo luận nhóm về tác dụng của chỗ
thắt ở nhiệt kế y tế .
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu các loại nhiệt
giai.
Giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt
giai Farenhai – Cho học sinh xem hình
vẽ nhiệt kế rượu , trên đó nhiệt kế được
ghi cả hai thang nhiệt giai :
Xenxíut Farenhai
Nước đá đang tan : 0
o
C
32
o
F
Nước đang sôi : 100
o
C
212
o
F
Từ đó rút ra 1
0
C tương ứng 1,8
o
F
như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ
ngân, nhiệt kế y tế …






II. Nhiệt giai.
Có 2 loại : Nhiệt giai Xenxiút và nhiệt
giai Farenhai .
Xenxiút Farenhai

Nuớc đá dang tan : 0
0
C 32
0
F
Nước đang sôi : 100
0
C 212
0
F
1
o
C = 1,8
o
F
0
0
C tương ứng 32
0
F.
Ví dụ : 30

0
C ứng với bao nhiêu
0
F ?
30
0
C = 0
0
C + 30
0
C .
30
0
C = 32
0
F + ( 30 . 1,8 )
30
0
C = 86
0
F.
Gọi học sinh trả lời câu 5 – Hướng dẫn
học sinh cách chuyển nhiễt độ từ nhiệt
giai Xenxiút sang nhiệt giai Farenhai và
ngược lại .


4. Củng cố và luyện tập
- Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nêu nguyên tắc hoạt động .
- BT 21.1. C . Nhiệt kế thủy ngân .

- BT 22.2 . B . Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100
0
C .
- BT 22.3 . Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh .
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài phần ghi nhớ SGK
- BT 22.4  22.7 SBT .
- Hoàn chỉnh các bài tập trong vở BT .
- Chuẩn bị bài tiếp theo :” Thực hành đo nhiệt độ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM :

×