Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Vật lý lớp 9 - ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.29 KB, 6 trang )


ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giả
bài tập.
2.Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
3.Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với giáo viên:
Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong
bảng 1 và bảng 2 ở bài trước. (như SGV).
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn định lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
.
Hoạt động 1: Xác định
thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn.12ph
Theo dõi, kiểm tra,
giúp đỡ HS tính toán cho
chính xác.
Yêu cầu một vài HS trả
lời C2 và cho cả lớp thảo
luận.

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái
niệm điện trở.12ph
Yêu cầu HS trả lời các


câu hỏi sau:
Tính điện trở của một
dây dẫn bằng công thức nào?
Khi tăng hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn lên




Từng HS tính
thương số U/I.
Từng HS trả lời C2
và thảo luận trước lớp.



Từng HS đọc phần thông
báo khái niệm điên trở
trong SGK.
Cá nhân suy nghĩ và
trả lời các câu hỏi GV đưa
ra.



I.ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY
DẪN


1.Xác định thương số U/I đối

với mỗi dây dẫn




2.Điện trở
thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn luôn không đổi được
gọi là điện trở của dây dẫn
đó

Đơn vị điện trở là Ôm, kí
hiệu: 
hai lần thì điện trở của nó
tăng mấy lần? Vì sao?
Hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn là 3V, dòng điện
chạy qua nó có cường độ
250mA. Tính điện trở của
dây.
? Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5M = …k = …
Nêu ý nghĩa của điện
trở.


Hoạt động 4: Phát biểu và
viết hệ thức định luật Ôm.
(5ph
Yêu cầu một vài HS

phát biêu định luật Ôm trước
lớp.




Từng HS viết hệ
thức của định luật Ôm vào
vở và phát biểu định luật.

Từng HS trả lời câu
hỏi GV đưa ra.











1=1V/1A
1K=1000
1M=1000000

*. Ý nghĩa của điện trở:
Điện trở biểu thị mức độ
cản của dịng điện nhiều hay

ít của dây dẫn







II.ĐỊNH LUẬT ÔM
1.Hệ thức định luật Ôm

R
U
I

Trong đó:
















Hoạt động 5: Củng cố bài
học và vận dụng (8ph)
Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
Công thức R = U/I















Từng HS giả C3, C4.




I: cường độ dịng điện
(A)
U: Hiệu điện thế
(V)

R: Điện trở của dây
dẫn ()

2.Phát biểu định luật Ôm
Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghịch với điện
trở của dây.


III.VẬN DỤNG

C3: Tĩm tắt:
R=12
I=0,5A

dùng để làm gì? Từ công thức
này có thể nói rằng U tăng
bao nhiêu lần thì R tăng bấy
nhiêu lần được không? Tại
sao?
Gọi một HS lên bảng
giải C3, C4 và trao đổi với
lớp. GV chính xác hoá câu trả
lời của HS


U=?


Giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây tóc bóng đèn:
U=I.R=0,5 .12 =6(v)
Đs: 6(v)
C4: Tĩm tắt:
U
1
= U
2
= U
R
2
= 3R
1

I
1
/I
2
=?

Giải
Tacĩ: I
1
=U/R
1
I
2
=U/R

2

Lập tỉ số:

I
1
/I
2
=
2/
1/
RU
RU
=R
2
/R
1
=3R
1
/R
1
I
1
/I
2
=3
I
1=
3I
2

Vậy cường độ dịng điện
qua R
1
lớn gấp 3 lần cường
độ dịng điện qua R
2

4 – Dặn dò : (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực
tế.
Làm bài tập 2.1 – 2.4 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”

×