Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Vật lý lớp 9 - ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.33 KB, 11 trang )

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH
LUẬT ÔM

I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng được công thức tính
điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
2- Kỹ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng
điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của
một dây dẫn.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng
điện.
- Kỹ năng tính toán, biến đổi công thức.
3- Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì trong học tập.
II- CHUẨN BỊ:
1- Đối với Giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I cho bảng 1(trang 4 – sgk),
bảng 2 (trang 5 – sgk)
- Nội dung bài giảng.
- Các tài liệu có liên quan.
2- Đối với Học sinh:
- Học kỹ bài trước và làm đầy đủ bài tập.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ, tổ chức tình huống học tập

1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu câu hỏi:

+ Nêu kết luận về mối quan hệ

- Hoc sinh lắng nghe, suy nghĩ
trả lời câu hỏi của Gv.
+ Học sinh nêu kết luận về mối
giữa hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn và cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn đó.
+ Từ bảng kết quả số liệu bảng 1
ở bài trước hãy xác định thương
số U/I. Từ kết quả đó hãy nêu
nhận xét. (có treo bảng phụ đã
chuẩn bị sẵn).
- Gọi học sinh nhận xét câu trả
lời của bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
cho điểm Hs.
2- Tổ chức tình huống học tập:
- Đặt vấn đề:
+ Với dây dẫn trong thí nghiệm ở
bngr 1 cho ta thấy: nếu bỏ qua sai
số thì thương số U/I có giá trị như
nhau.
+ Vậy với các dây dãn khác kết
quân hệ giữa hiệu điện thế và

cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó.
+ Tìm thương số U/I, đua ra nhận
xét.



- Học sinh khác nhận xét câu trả
lời của bạn.
- Lưu ý đến những nhận xét của
Gv.

- Học sinh chú ý, lắng nghe, suy
nghĩ về tình huống học tập mà
Gv đưa ra.



quả trên có như vậy không ?
- Yêu cầu học sinh dự đoán kết
qua xây ra.

- Để tìm được câu trả lời cho
câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm
hiểu sang bài học hôm nay.
- Gv: Ghi đề bài học lên bảng.

- Học sinh dự đoán kết quả của
thương số U/I đối với các dây
dẫn khác.



- Ghi mục bài vào vở ghi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở.



- Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng
2 lên bảng, yêu cầu Hs quan
sát.
- Yêu cầu từng Hs dựa vào bảng
2, xác định thương số U/I của
dây dẫn đó
I- Điện trở của dây dẫn:
1- Xác định thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn:
- Quan sát bảng phụ ghi kết quả
ở bảng 2.

- Hs tiến hành tính thương số
U/I dựa vào bảng 2.
- Yêu cầu một số Hs thông báo
kết quả trước lớp. Một số Hs
khác nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành
câu C
1
vào vở ghi.
- Chỉ đạo Hs thảo luận, hoàn
thành câu C

2
.
- Gv: chốt lại vấn đề cần nắm ở
câu C
2
, yêu cầu Hs hoàn thành
vở ghi.




- Yêu cầu Hs đọc phần thông
báo của mục 2- điện trở.
- Gv: giới thiệu ký hiệu, công
thức tính, đơn vị tính của điện
trở.

- Một số Hs thông báo kết quả
tính toán được. Một số Hs
khác nhận xét.
- Hs hoàn thành vở ghi.
- Hs tham gia thảo luận để hoàn
thành câu C
2
.
- Hs hoàn thành câu C
2
vào vở
ghi:
+ Với mỗi dây dẫn thì thương sô

U/I có giá trị xác định, không
đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì
thương số U/I có giá trị khác
nhau.
2- Điện trở:
- Hs đọc thông báo mục 2- điện
trở.

- Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch
điện để xác định điện trở của
một dây dẫn và nêu cách tính.
- Gọi một số Hs lên bảng vẽ sơ
đồ mạch điên, Hs khác nhận
xét. Gv sửa chữa nếu cần.


- Hướng dẫn Hs cách quy đổi
đơn vị thường gặp của điện
trở.
- Yêu cầu so sánh điện trở của
dây dẫn ở bảng 1 và bảng 2 ,
qua đó khắc sâu cho Hs về ý
nghĩa của điện trở
- thu thập thông tin về ký hiệu,
công thức tính, đơn vị tính của
điện trở.
- Hs vẽ sơ đồ mạch điện dùng
các dụng cụ đo xác định điện
trở của dây dẫn.

- 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện dùng các dụng cụ đo xác
định điện trở của dây dẫn.
- Hs khác nhận xét bài làm của
bạn mình ở trên bảng.
- Nắm bắt cách quy đổi đơn vị
thường gặp của điện trở.
- Hs so sánh điện trở của 2 dây.
Qua đó nêu ý nghĩa của điện
trở. (là biểu thị mức độ cản
trở dòng điện nhiều hay ít
của dây dẫn)
Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm



- Gv: hướng dẫn Hs từ công
thức: R = U/I  I = U/R và
thông báo đây chính là biểu
thức của định luật Ôm.
- Yêu cầu nêu tên gọi, đơn vị
của các đại lượng trong biểu
thức đó.
- Gv: chỉnh sửa cho những học
sinh phát biểu còn chưa chuẩn
về thuật ngữ Vật lý.
- Yêu cầu Hs ghi biểu thức dịnh
luật Ôm vào vở





II- Định luật Ôm:
1- Hệ thức định luật Ôm:
- Hs thu thập thông tin mới về
biểu thức định luật Ôm.

- Hs nêu tên gọi, đơn vị của các
đại lượng trong biểu thức ịnh
luật Ôm
- Lưu ý tới những nhắc nhở của
Gv.

- Hs ghi biểu thức vào vở ghi:

I = U/R
Trong đó: U: đo bằng
vôn (V).
I: đo bằng
ampe (A)


- Yêu cầu Hs dựa vào biểu thức
định luật Ôm hãy phát biểu
định luật Ôm.
- Gv: chỉnh sửa cho những học
sinh phát biểu còn chưa chuẩn
về thuật ngữ Vật lý.
- Yêu cầu Hs chép chính xác nội
dung định luật Ôm vào vở ghi

và học thuộc ngay tại lớp.

- Gv: có thể ghi điểm cho những
Hs đã phát biểu sát với đáp án.

R: đo bằng
Ôm (Ω)
2- Phát biểu định luật:
- Dựa vào biểu thức định luật
Ôm, phát biểu nội dung định
luật Ôm
- Lưu ý đến những chĩnh sửa
của Gv.

- Hoàn thành nôi dung định luật
Ôm vào vở, học thuộc nội
dung định luật ở trên lớp để
lấy điểm (nếu có thể được).

-

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà


1- Vận dụng:
III- Vận dụng:

-
Yêu cầu Hs trả lời câu C
3


(trang 8 – sgk).
+ Đọc và tốm tắt.
+ Nêu cách giải.








- Giáo viên cho các Hs khác
nhận xét bổ sung câu trả lời
của bạn mình (nếu cần).
- Gv: chốt lại vấn đề, nhận xét
và ghi điểm cho Hs (nếu
được).
2- Củng cố:
- Gv có thể nêu câu hỏi: từ công
-
Hs tiến hành làm câu C
3
:
+ Một Hs đọc và tóm tắt.
+ Một Hs nêu cách giải.
- có thể là như sau:
Tóm tắt: Bài
giải
R = 12(Ω) Áp dụng biểu thức

dịnh luật Ôm:
I = 0,5(A) I = U/R  U =
I.R = 12.0,5 = 6(V)
U = ? (V)  U = 6(V)
Hiệu điện thế
giữa hai đầu dây tóc
bóng đèn là
6(V).

- Hs khác nhận xét, bổ sung bài
làm của bạn mình (nếu cần).
- Lưu ý đễn những nhậ xét,
đánh giá của Gv.
thức R = U/I, một Hs phá biểu
như sau: “Điện trở của một
dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn và tỷ lệ nghịch với cường
độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó” phát biểu đó đúng
hay sai?Tại sao?.
- Gv gọi một số Hs trong lớp trả
lời, đánh giá, ghi điểm.
- Gọi Hs dưới lớp nhận xét câu
trả lời của bạn
- Gv: sửa chữa (nếu cần) và ghi điểm
cho Hs.




3- Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu Hs
+ Tiếp tục hoàn thành C
4
(trang


- Hs suy nghỉ trả lời câu hỏi của
Gv.





- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Học sinh nhận xét câu trả lời
của bạn mình
- Lưu ý đến nhắc nhở của Gv
(nếu có). Hoàn thành vở ghi:
“phát biểu trên là sai. Vì tỷ số
U/I không đổi với một dây
dân. Không thể noi R tỷ lệ
thuận với U, tỷ lệ nghịch với
I”
8–sgk).
+ Ôn lại bầi 1, học kỹ bài 2.
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực
hành. (trang 10-sgk).
+ Làm bài tập trong SBT.



- Học sinh lưu ý đến những
nhắc nhở của Gv.




Rút kinh nghiệm sau
bài dạy
Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên
môn
Xác nhận của BGH










×