Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đề thi tuyển lớp 6 CHỌN LỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.6 KB, 19 trang )

Bµi kiÓm TRA SỐ 1 – Thêi gian : 90 phót
Câu 1: (2 điểm)
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập,
bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2: (1 điểm)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, bao dung.
Câu 3( 2điểm): Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau, cho biết đó là câu đơn hay câu ghép?
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp
các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ rất buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
Câu 4: (1đ) Hãy xếp lại trật tự các từ ngữ để những dòng sau trở thành câu hoàn chỉnh:
- Lơ lửng chiều tà từ mái bếp bay lên nhà ngoại khói
- Chan hòa trên những chiếc nõn chuối ánh trăng dài nghều nghệu
Câu 4: ( 4đ) Viết một bài văn tả một buổi sáng đẹp trời trên quê hương em.
…………………………………………………………………….
Em cảm nhận được điều gì từ những câu thơ sau?
Đi qua thời ấu thơ
Bao điều bay đi mất
Chỉ còn trong đời thật
Tiếng người nói với con
Hạnh phúc khó khăn hơn
Mi iu con ó thy
Nhng l con ginh ly
T hai bn tay con.
(Sang nm con lờn by - V ỡnh Minh)
Cõu 5: (4 im)


Ngy xa ngy xa, cú hai m con sng bờn nhau rt hnh phỳc. Mt hụm, ngi m
b m nng v ch cú trỏi tỏo mt vng quc xa xụi mi cú th cha khi cn bnh ca m.
Ngi con ó ra i, vt qua bao khú khn, nguy him, cui cựng anh ó mang c trỏi tỏo
tr v.
Da vo on túm tt trờn, hóy k li t m cõu chuyn i tỡm trỏi tỏo ca ngi con hiu
tho theo trớ tng tng ca em.
.
HNG DN CHM
A. YấU CU CHUNG:
ỏp ỏn ch nờu nhng ni dung c bn, giỏm kho cn ch ng trong ỏnh giỏ, cho im. Cn
trng v tinh t ỏnh giỏ bi lm ca thớ sinh trong tớnh chnh th, trỏnh đếm ý cho điểm một cách máy
móc, khuyn khớch nhng bi vit sỏng to, cm xỳc t nhiờn. Chp nhn c nhng ý kin khụng cú
trong Hng dn chm nhng hp lớ, cú sc thuyt phc.
Tng im ton bi: 20,0 im lm trũn n 0,5. Hng dn chm ch nờu mt s thang im
chớnh; trờn c s ú, giỏm kho cú th bn bc thng nht nh ra cỏc thang im c th.
B. YấU CU C TH:
Cõu 1. (3,5 im) Sp xp t:
C âu 1: Xác định và giải nghĩa của từ mũi trong các ví dụ sau? Cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?
a. Trùng trục nh con chó thui
Chín mắt chín mũi chín đuôi chín đầu.
b. Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau
c. Quân ta chia làm hai mũi tiến công
d. Tôi đã tiêm phòng ba mũi.
Câu 2: Xác định các thành phần câu của các ví dụ sau. Cho biết đó là câu đơn hay câu ghép?
a. Khụng bao lõu, tụi ó thuc tt c cỏc ch cỏi.
b. Vỡ min Nam rut tht, thanh niờn Min Bc hng hỏi lờn ng ra trn.
c. Lỳa go quý vỡ ta m hụi mi lm ra c.
d. Nu hụm nay chỳng ta chm ch hc tp thỡ ngy mai tng lai chỳng ta s ti sỏng.
Câu 3:

Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài đờng hơng thơm ngát
Ong bớm bay rộn ràng
Em cắp sách tới trờng
Nắng tơi rải trên đờng
Trời cao xanh gió mát
Đẹp thay lúc thu sang.
Dựa vào ý của đoạn thơ trên, em hãy tả lại vẻ đẹp của mùa thu.
Bài kiểm tra Thời gian : 60 phút
C âu 1: Xác định và giải nghĩa của từ mũi trong các ví dụ sau? Cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?
b. Trùng trục nh con chó thui
Chín mắt chín mũi chín đuôi chín đầu.
b. Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau
c. Quân ta chia làm hai mũi tiến công
d. Tôi đã tiêm phòng ba mũi.
Câu 2: Xác định các thành phần câu của các ví dụ sau. Cho biết đó là câu đơn hay câu ghép?
a. Khụng bao lõu, tụi ó thuc tt c cỏc ch cỏi.
b. Vỡ min Nam rut tht, thanh niờn Min Bc hng hỏi lờn ng ra trn.
c. Lỳa go quý vỡ ta m hụi mi lm ra c.
d. Nu hụm nay chỳng ta chm ch hc tp thỡ ngy mai tng lai chỳng ta s ti sỏng.
Câu 3:
Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài đờng hơng thơm ngát
Ong bớm bay rộn ràng
Em cắp sách tới trờng
Nắng tơi trải trên đờng
Trời cao xanh gió mát

Đẹp thay lúc thu sang
Dựa vào ý của đoạn thơ trên, em hãy tả lại vẻ đẹp của mùa thu.
Phiu hc tp
Cõu1: ( 2.0 im): on th sau õy cú nhng t no l t lỏy? Hóy nờu rừ tỏc dng gi cm ca mi
t ly ú.
Quýt nh ai chớn cõy
Hi em i hc hõy hõy mỏ trũn
Trng em my t trong thụn
Rớu ra rớu rớt chm non u mựa.
- T Hu
Cõu 2 ( 1.0 im): Em hóy xỏc nh b phn trng ng, ch ng, v ng trong cỏc cõu sau:
a. T trờn mt bi tre cui no ca lng, vng li my ting con chim cu gỏy
b. phớa Tõy b sụng Hng, nhng cõy bng xanh bit xũe tỏn rng, soi búng mt
nc.
Cõu 3: (3.0 im)
Tỡm 6 thnh ng, tc ng núi v o c v li súng lnh mnh, ca con ngi Vit Nam.
C

õ

u

4 (4 im):
Mựa xuõn n mang theo hi th mi, t tri v cnh vt u c khoỏc lờn mỡnh
nhng chic ỏo y mu sc p ti. Em hóy vit on (bi) vn t cnh p mựa xuõn.
Khi miờu t v mựa xuõn, chỳng ta chỳ ý chn nhng nột in hỡnh nht ca thiờn
nhiờn mựa xuõn miờu t.
G




i

ý

:
- Bu tri sỏng ra v cao hn, ụng mt tri dy sm hn khụng cũn ng lỡ trong chic chn
mõy m m, xỏm xt nng n nh nhng ngy ụng.
- Tng n chim ộn i trỏnh rột phng xa bay v t thnh nhng ng cong bõng
khuõng trờn nn tri.
- Nắng xuân ấm áp, dịu dàng đánh thức chồi non lộc biếc.
- Mưa xuân ngọt ngào như những giọt sữa mát lành mà bà mẹ thiên nhiên ban tặng cho
vạn vật, truyền cho chúng những nguồn sinh lực để vươn lên, trỗi dậy, sinh sôi
- Gió xuân hây hẩy nồng nàn mơn man trên làn tóc, hôn nhẹ lên chồi non giục chúng mau
trở thành lá biếc.
- Cây cối cởi bỏ lớp vỏ già nua để khoác lên mình màu áo mới được dệt bởi những lộc
biếc nõn nà căng tràn sức sống.
- Muôn hoa khoe sắc thắm rực rỡ tươi mới và toả ngát hương thơm.
- Tâm trạng mọi người xốn xang, rạo rực đón một mùa xuân mới, một năm mới vời nhiều
niềm vui, nhiều hứa hẹn
Phiếu học tập
Câu 1 : (1,5 điểm)
Dựa vào nghĩa, hãy phân các từ sau thành 3 nhóm và đặt tên cho từng nhóm:
-Thác ghềnh , cuồn cuộn , xanh tươi ,hải đăng, hải đảo , hải sản ,thuyền bè, mái đình , cổ kính.
Câu 2 : (3 điểm)
a- Mỗi câu sau có bao nhiêu từ?Chỉ ra các từ láy ,từ ghép trong 2 câu đó:
-Cánh hoa mướp mỏng tanh, phớt phấn mịn màng như nhung.
-Mỗi trưa yên ả,giàn hoa tươi roi rói chấm vào bầu trời xanh biếc.
b-Hãy xếp lại trật tự các từ ngữ để những dòng sau trở thành câu hoàn chỉnh:
-Lơ lửng trong chiều tà từ mái bếp bay lên mái nhà ngoại khói

-Chan hòa trên những chiếc nõn chuối ánh trăng dài nghều nghệu
Đề cơng ôn lớp 5-6
Khi miờu t v mựa xuõn, chỳng ta chỳ ý chn nhng nột in hỡnh nht ca thiờn
nhiờn mựa xuõn miờu t.
G



i

ý

:
- Bu tri sỏng ra v cao hn, ụng mt tri dy sm hn khụng cũn ng lỡ trong chic chn
mõy m m, xỏm xt nng n nh nhng ngy ụng.
- Tng n chim ộn i trỏnh rột phng xa bay v t thnh nhng ng cong bõng
khuõng trờn nn tri.
- Nng xuõn m ỏp, du dng ỏnh thc chi non lc bic.
- Ma xuõn ngt ngo nh nhng git sa mỏt lnh m b m thiờn nhiờn ban tng cho
vn vt, truyn cho chỳng nhng ngun sinh lc vn lờn, tri dy, sinh sụi
- Giú xuõn hõy hy nng nn mn man trờn ln túc, hụn nh lờn chi non gic chỳng mau
tr thnh lỏ bic.
- Cõy ci ci b lp v gi nua khoỏc lờn mỡnh mu ỏo mi c dt bi nhng lc
bic nừn n cng trn sc sng.
- Muụn hoa khoe sc thm rc r ti mi v to ngỏt hng thm.
- Tõm trng mi ngi xn xang, ro rc ún mt mựa xuõn mi, mt nm mi vi nhiu
nim vui, nhiu ha hn.
Đề tuyển sinh vào lớp 6( Thời gian : 60 phút )
Câu1( 0,5 điểm)
Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

a/ xuất xắc b/ xuất sắc c/ suất sắc d/ suất xắc
Câu2( 1,5 điểm) : Tìm ví dụ về từ đơn, từ ghép phân loại và từ láy cả âm , cả vần ( mỗi loại 2 từ )
Câu 3: (2 điểm)
7
Đề cơng ôn lớp 5-6
a. Xác định từ loại của các từ sau: Niềm vui, vui tơi, vui chơi, tình yêu, yêu thơng, đáng yêu.
b. Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau: Bò kéo xe, hai bò gạo, cua bò lổm ngổm



Câu 4(2 điểm): Gạch chân bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau. Xác định câu nào là câu
đơn, câu nào là câu ghép ?
a- Mặt biển sáng trong và dịu êm.
b- Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi môn Tiếng Việt.
c- Đàn trâu đang gặm cỏ.
d .Mặt trời mọc và sơng tan dần.
Câu5 (4 điểm): Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hơng mình? Hãy viết bài văn miêu tả ngắn (khoảng
20-25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em với cảnh đó.

tuyn sinh vo lp 6
Câu 1: (1,5 điểm): Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
- Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
- Ngày qua, trong sơng thu ẩm ớt và ma bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.
- Khi cành mai rung rinh cời với gió xuân ,ta liên tởng đến hình ảnh một đàn bớm vàng rập rờn bay l-
ợn.
Câu 2: (1,5 điểm): Đọc đoạn thơ sau, em thấy đợc những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê h-
ơng nh thế nào?
Quê hơng là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hơng là con đò nhỏ

Êm đềm khua nớc ven sông
(Trích Quê hơng- Đỗ Trung Quân)
Câu 3: ( 2đ): Cho 2 câu thơ
Trờng Sơn: chí lớn ông cha
Biển Đông: lòng mẹ bao la sóng trào.
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì: Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
Câu 4: ( 5đ): DềNG SễNG MC O
Dũng sụng mi iu lm sao
Nng lờn mc ỏo la o tht tha
Tra v tri rng bao la
o xanh sụng mc nh l mi may
8
Đề cơng ôn lớp 5-6
Chiu chiu th thn ỏng mõy
Ci lờn mu ỏo hõy hõy rỏng vng
ờm thờu trc ngc vng trng
Trờn nn nhung tớm trm ngn sao lờn
Khuya ri sụng mc ỏo en
Nộp trong rng bi, lng yờn ụi b.
Sỏng ra thm n ngn ng
Dũng sụng ó mc bao gi, ỏo hoa?
Ngc lờn bng gp la
Ngn hoa bi trng n nho ỏo ai
Dựa vào bài thơ trên, em hãy viết một bài văn miêu tả con sông quê em.
A.Yêu cầu chung :
+ Kiểu bài : Miêu tả (miêu tả sáng tạo)
+ Yêu cầu : Dòng sông quê
+ Hình thức : Sử dụng hình thức : miêu tả, kể chuyện, đối thoại, độc thoại
B.Yêu cầu cụ thể :
I. Mở bài : ( 1 điểm )

+ Giới thiệu vẻ đẹp của con sông :
- Tên sông: (dòng sông quê tôi - gọi rõ tên)
- Con sông đẹp và nên thơ, nhất là vào những ngày đẹp trời mùa xuân.
II. Thân bài : (6 điểm)
1. Buổi sáng : (2 điểm)
a) Không gian :
+ Bầu trời :
+ ánh nắng:
+ Cánh chim:
+ Hai bên bờ sông, hàng bởi rủ bóng xuống lòng sông.
+ Cánh hoa bởi xinh xắn, trắng muốt rơi xuống nớc.
b) Dòng sông:
+ Dòng sông uốn lợn mềm mại nh một dải lụa đào.
+ Dòng sông nh mặc trên mình chiếc áo hoa màu trắng tinh khiết.
+ Sóng nớc lăn tăn.
2. Buổi tra: (1 điểm)
a) Không gian:
+ Mặt trời lên cao.
+ Nắng chói chang phản chiếu xuống.
+ Gió thổi nhè nhẹ.
+ Đám mây trong xanh bồng bềnh trôi in xuống dòng sông.
b) Dòng sông:
+ Dòng sông nh mặc chiếc áo xanh trong vắt, nhìn thấy tận đáy.
+ Nớc sông trong veo.
+ Mặt nớc mênh mông, phẳng lặng nh một tấm gơng.
3. Buổi chiều: (1 điểm)
a) Không gian:
+ Mặt trời đã ngả sang phía Tây.
+ ánh nắng hình rẻ quạt.
+ Màu nắng vàng nhuộm cả dòng sông.

9
Đề cơng ôn lớp 5-6
b) Dòng sông:
+ Mặt nớc vàng rực.
+ Dòng sông nh mặc chiếc áo mới màu vàng tơi.
4. Buổi tối và đêm khuya: (2 điểm)
a) Buổi tối:
+ Bầu trời nh tấm thảm nhung màu tím thẫm.
+ ánh trăng
+ Dải Ngân hà
+ Các vì sao
+ Dòng sông lấp loáng bóng trăng nh dát bạc.
b) Đêm khuya:
+ Màn đêm nh tấm lụa đen trùm lên vạn vật.
+ Không gian yên tĩnh.
+ Dòng sông khoác tấm áo đen khổng lồ nép trong hàng bởi.
+ Cả dòng sông nh chìm trong giấc ngủ say.
+ Sóng nớc ì oạp nh tiếng thở.
+ Không gian thơm mùi hoa bởi.
III. Kết bài: (1 điểm) + Cảm nghĩ:
- Dòng sông điệu đà, đẹp nh cô thiếu nữ biết làm duyên, làm dáng.
- Tự hào, yêu mến dòng sông. + Liên hệ bản thân: Giữ gìn nét đẹp dân tộc.
Câu 3(1,5 điểm)
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
Cho biết nghĩa của hai từ "xuân" trong câu thơ trên ? Từ "xuân" nào đợc dùng theo nghĩa gốc, từ
"xuân" nào dùng theo nghĩa chuyển ?
10
§Ò c¬ng «n líp 5-6
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 ( phiếu số 4)

NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: Ngữ văn - (Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1: (1,75 điểm)
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh
đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2: ( 1 điểm)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.
Câu 3: (1,5 điểm)
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên
khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.

Câu 4: (1,75 điểm)
Em cảm nhận được điều gì từ những câu thơ sau?
Đi qua thời ấu thơ
Bao điều bay đi mất
Chỉ còn trong đời thật
Tiếng người nói với con
Hạnh phúc khó khăn hơn
11
§Ò c¬ng «n líp 5-6
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con giành lấy
Từ hai bàn tay con.

(Sang năm con lên bảy - Vũ Đình Minh)
Câu 5: (4 điểm)
“Ngày xửa ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị
ốm nặng và chỉ có trái táo ở một vương quốc xa xôi mới có thể chữa khỏi căn bệnh của mẹ.
Người con đã ra đi, vượt qua bao khó khăn, nguy hiểm, cuối cùng anh đã mang được trái táo
trở về.”
Dựa vào đoạn tóm tắt trên, hãy kể lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái táo của người con hiếu
thảo theo trí tưởng tượng của em.
…………………………………………….
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. YÊU CẦU CHUNG:
Đáp án chỉ nêu những nội dung cơ bản, giám khảo cần chủ động trong đánh giá, cho điểm. Cẩn
trọng và tinh tế đánh giá bài làm của thí sinh trong tính chỉnh thể, tránh ®Õm ý cho ®iÓm mét c¸ch m¸y
mãc, khuyến khích những bài viết sáng tạo, cảm xúc tự nhiên. Chấp nhận cả những ý kiến không có
trong Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, có sức thuyết phục.
Tổng điểm toàn bài: 20,0 điểm làm tròn đến 0,5. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số thang điểm
chính; trên cơ sở đó, giám khảo có thể bàn bạc thống nhất định ra các thang điểm cụ thể.
B. YÊU CẦU CỤ THỂ:
Câu 1. (3,5 điểm) Sắp xếp từ:
- Dựa theo cấu tạo từ: (1,75 điểm)
+ Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
+ Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
- Dưạ theo từ loại: (1,75 điểm)
+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn, bạn bè.
+ Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
+ Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt, dẻo dai.
Câu 2. (2,0 điểm)
Giải nghĩa từ: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm)
- Quê hương: Quê của mình - nơi có sự gắn bó thân thiết về tình cảm.

- Truyền thống: Nề nếp, thói quen tốt đẹp được lưu giữ từ đời này qua đời khác.
- Phong tục: Thói quen, tục lệ đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận, làm
theo.
12
§Ò c¬ng «n líp 5-6
- Bao dung: Rộng lòng cảm thông, độ lượng với mọi người.
(Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt khác, miễn là hiểu đúng nghĩa của từ.)
Câu 3. (3,0 điểm)
Xác định thành phần câu: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,75 điểm)
a. Trạng ngữ: Sau những cơn mưa xuân
Chủ ngữ: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát
Vị ngữ: trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
b. Chủ ngữ: Việc tôi làm hôm ấy
Vị ngữ: khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Trạng ngữ: lúc nắng chiều
Chủ ngữ: hình anh
Vị ngữ: rất đẹp
(Trường hợp xác định chủ ngữ là: Hình anh lúc nắng chiều, giám khảo vẫn cho điểm tối đa)
d. Trạng ngữ: Mùa thu
Chủ ngữ 1: gió
Vị ngữ 1: thổi mây về phía cửa sông
Chủ ngữ 2: mặt nước dưới cầu Tràng Tiền
Vị ngữ 2: đen sẫm lại.
(Chú ý: Thí sinh có thể xác định bằng cách gạch chéo ranh giới giữa các thành phần câu.)
Câu 4. (3,5 điểm)
Thí sinh có thể trình bày bài viết theo các cách khác nhau nhưng cần biết bám vào các hình ảnh,
từ ngữ trong đoạn thơ để nói lên những cảm nhận của mình. Sau đây là một số gợi ý mang tính định
hướng:
- Khi lớn lên và từ giã “thời ấu thơ”, con sẽ bước vào “trong đời thật” với rất nhiều thử thách
nhưng cũng rất đáng tự hào.

- Mọi hạnh phúc có được phải trải qua những vất vả, khó khăn, phải giành lấy bằng chính bàn tay,
khối óc của chính bản thân mình (không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các câu chuyện
cổ tích của thế giới tuổi thơ).
- Đoạn thơ là bài học về hạnh phúc, về cuộc đời, về lao động và tình thương mà cha muốn nói với
con.
(Chú ý: Nếu thí sinh không biết sắp xếp những điều cảm nhận được thành một đoạn văn -hoặc bài
văn ngắn, hoàn chỉnh, giám khảo trừ 1,0 điểm)
Câu 5. (8,0 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Xác định đúng kiểu bài: văn kể chuyện.
- Có kĩ năng làm bài tốt, diễn đạt lưu loát, trôi chảy, chữ viết đẹp, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ
pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở đoạn tóm tắt ở đề bài, thí sinh tưởng tượng để kể lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái táo của
người con hiếu thảo. Sau đây là một số gợi ý mang tính định hướng thí sinh có thể triển khai trong bài
làm:
13
§Ò c¬ng «n líp 5-6
- Mở bài: Dựng được hoàn cảnh câu chuyện (xảy ra đã lâu, có hai mẹ con sống hạnh phúc …)
(1,0 điểm)
- Thân bài: (6,0 điểm)
+ Chuyện xảy ra bất ngờ: người mẹ ốm nặng và chỉ có trái táo ở một vương quốc xa xôi mới chữ
khỏi được bệnh.
+ Cuộc hành trình đi tìm táo của người con (tưởng tượng và kể được những khó khăn, nguy hiểm
mà người con trải qua).
+ Niềm vui sướng tột cùng của người con khi tìm thấy táo và mang về cho mẹ.
- Kết bài: Người con trao trái táo cho mẹ, người mẹ được chữa khỏi bệnh, hai mẹ con tiếp tục sống
hạnh phúc bên nhau. (1,0 điểm)
…………………………………………………….
PHÒNG GD&ĐT KÌ THI HSG VÒNG HUYỆN LỚP 6 THCS


MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Những tác phẩm truyện- kí trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì II đã cho em
những cảm nhận gì về thiên nhiên, đất nước, con người? (3 điểm)
Câu 2: Cho các truyện dân gian: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng,
Sự tích Hồ Gươm, Thạch Sanh, Em bé thông minh, Cây bút thần, Ông lão đánh cá và
con cá vàng, Treo biển, Ếch ngồi đáy giếng. Hãy xác định thể loại các truyện dân gian
trên. (1,5 điểm)
Câu 3: Xác định các thành phần câu trong câu văn sau:
Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng
mênh mông .(1,5 điểm)

Câu 4: Viết một bài văn tả cảnh đẹp quê hương em.
Hết
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

Câu 1: (3 điểm) Nêu được những cảm nhận về thiên nhiên, đất nước, con người qua truyện-kí
đã học:
- Về thiên nhiên, đất nước:
+ Cảnh sắc thiên thiên tươi đẹp, phong phú, kì vĩ…
+ Đất nước có nhiều cảnh đẹp, giàu có.
+ Thế giới loài vật vô cùng phong phú như thế giới con người.
14
Đề cơng ôn lớp 5-6
- V cuc sng, con ngi:
+ Nhng ngi lao ng ht sc gin d, khiờm tn, thụng minh, ỏng yờu, giu
lũng v tha v rt anh hựng
+ Yờu quớ, trõn trng, t ho v t nc

Cõu 2: Phõn bit ỳng:
- Truyn thuyt: Con Rng chỏu Tiờn, Bỏnh chng bỏnh giy, Thỏnh Giúng, S tớch H
Gm
- C tớch: Thch Sanh; ễng lóo ỏnh cỏ v con cỏ vng, Em bộ thụng minh, Cõy bỳt
thn.
- Ng ngụn: ch ngi ỏy ging
- Truyn ci: Treo bin
Cõu 3: Xỏc nh ỳng thnh phn cõu
My hụm n, tri ma ln, trờn nhng h ao quanh bói trc mt,
TN CN VN TN
nc dõng trng mờnh mụng.
CN VN
Cõu 4:
* Yêu cầu
1. M b i (2 im) Gii thiu chung v cnh p c t
2. Thõn b i (10 im)
- T chi tit cnh p
-Thể hiện lòng yêu mến, tự hào về cảnh đẹp của quê hơng .
- Có sử dụng các phép so sánh , nhân hoá, ẩn dụ
3. Kt b i (2 im): Cm ngh v cnh ó t
thi tuyn sinh mụn Vn - Ting Vit vo lp 6 nm 2011, thi gian lm bi l 90 phỳt:
Phiu hc tp s 5
Cõu 1 (2 im): T no khụng thuc nhúm t ng ngha trong mi dóy t sau? Vỡ sao?
a) ngo ngt, sc nc, thoang thong, thm nng, thm nc.
b) rc r, sc s, ti thm, ti tn, thm ti.
c) long lanh, lúng lỏnh, lung linh, lung lay, lp lỏnh
Cõu 2 (2 im) Cho cõu sau: "Bỳn ch ngon"
15
§Ò c¬ng «n líp 5-6
a) Hãy tách câu trên thành từ và tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu theo hai cách hiểu khác nhau.

b) Ví sao hai câu trên có thể tách như vậy? Với mỗi cách hiểu, câu trên ý nói gì?
Câu 3 (1 điểm) Chọn từ trong ngoặc đơn em cho là hay nhất để điền vào chỗ trống trong câu văn sau,
nói rõ vì sao em chọn từ đó:"Lời ru nồng nàn, tha thiết của mẹ vào tâm hồn thơ ngây, trong trắng của
tôi biết bao yêu thương". (rót, trút, đổ)
Câu 4 (5 điểm): Em đã từng xem một bộ phim hoặc đọc, nghe kể một câu chuyện trong đó có nhân vật
là các con vật ngộ nghĩnh, thông minh, dễ thương. .Em hãy tưởng tượng và tả lại con vật mà em yêu
thích nhất
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2 điểm):
- Từ không thuộc nhóm đồng nghĩa trong dãy từ a là "thoang thoảng", từ không thuộc nhóm đồng
nghĩa trong dãy b là "tươi tắn", từ không thuộc nhóm đồng nghĩa trong dãy từ c là "lung lay". (1 điểm)
- Từ "thoang thoảng" chỉ tính chất dịu, nhẹ không nói về độ đậm (nồng độ cao) của mùi hương trong
khi 4 từ còn lại trong nhóm a đều có nghĩa chung là chỉ mùi hương thơm đậm; Từ "tươi tắn" nói về vẻ
mặt người, không nói về màu sắc như nghĩa của 4 từ còn lại trong nhóm b; Từ "lung lay" nói về trạng
thái không đứng vững, không nói về sự phản chiếu của ánh sáng như 4 từ còn lại trong dãy từ c. (1
điểm)
16
Đề cơng ôn lớp 5-6
Cõu 2 (2 im):
a) Cõu "Bỳn ch ngon" c tỏch ra thnh t v xỏc nh b phn ch ng, v ng theo hai cỏch sau:
- Cỏch th nht: Tỏch thnh t: Bỳn ch/ ngon
Xỏc nh C-V: Bỳn ch / ngon
CN / VN (0,5 im)
- Cỏch th hai: Tỏch thnh t: Bỳn / ch ngon
Xỏc nh C-V: Bỳn / ch ngon
CN / VN (0,5 im)
b) Cõu trờn cú th hiu theo hai cỏch vỡ cú hin tng ng õm: "ch" cú th hiu l mt mún n c
ch bin t tht, cng cú th hiu l mt t mang ngha ph nh, cú ngha l "khụng". (0,5 im)
- Vi cỏch hiu th nht, cõu trờn cú ngha: (Mún n) bỳn ch l mún n ngon. Vi cỏch hiu th hai,
cõu trờn cú ngha l "Bỳn khụng ngon". (0,5 im)

Cõu 3: (1 im):
- Chn t "rút" cú cõu vn "Li ru nng nn, tha thit ca m rút vo tõm hn th ngõy, trong trng
ca tụi bit bao yờu thng". (0,5 im)
- Ta chn t "rút" vỡ "rút" l vo mt cỏch nh nhng nờn phự hp vi li ru thõn thng, nh
nhng, tha thit ca m. Cỏc t "trỳt", "" mang ngha vo mt cỏch mnh hn, khụng phự hp vi
li ru ca m. "Rút" cũn mang ngha cú nc nờn d thm m trong tõm hn m cỏc t "trỳt", ""
khụng cho thy iu ú. (0,5 im).
Cõu 4 (5 im):
Bi c im ti a khi thớ sinh vit c bi vn t li mt con vt trong mt b phim, mt cõu
chuyn m mỡnh yờu thớch. ú cú th l chỳ Tom hay Jerry lỏu lnh, Mickey d thng, chỳ cỏ Nemo
tỡnh cm, nhng chỳ chú thụng minh, dng cm trong cỏc phim v ỏn
Bi vn t c nhng c im ni bt v ngoi hỡnh v hot ng ca con vt, nhng chi tit n
tng v con vt cựng nhng cm xỳc, suy ngh chõn tht ca ngi vit v con vt ú.
V hỡnh thc, bi vit cú b cc hp lý, vn vit cú hỡnh nh v cm xỳc, khụng cú li nng v cỏch
dựng t, t cõu, chớnh t, ch vit rừ rng, trỡnh by sch,
Phiếu bài tập ( số 6)
Bài 1: Gạch bỏ từ lạc trong mỗi nhóm từ sau, giải thích rõ lý do:
a) bao la, mênh mông, hun hút, rộng rãi, bát ngát
b) may mặc, đón đợi, đung đa, đa đẩy, nhún nhảy
17
Đề cơng ôn lớp 5-6
Bài 2:
a. Đặt câu với nghĩa gốc, nghĩa chuyển của mỗi từ sau: ngọt, cao
b. Đặt câu đẻ phân biệt hiện tợng đồng âm của các từ: sang, hay
Bài 3: Phân tích cấu tạo ngữ pháp ( chủ ngữ, vị ngữ) của các câu sau:
a) Thân nó xì, gai góc, mốc meo vậy mà lá thì xanh mởn, non tơi, dập dờn đùa với gió
b) Cây trên núi đảo lại thêm xanh mợt, nớc biển lại lam biếc, đậm đà hơn hết cả mọi khi và
cát lại vàng giòn hơn nữa.
Bài 4: Cho đoạn thơ sau:
Chim bay phía vầng mây nh đám cháy

Phía lời ru bầu trời tím lại
Võng dừa đa sóng thở ngoài kia
Những ngọn đèn dầu tắt vội dới màn sao
Đêm trong trẻo rộn lên tràng chó sủa
Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ
Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ
( Thanh Thảo)
a) Tác giả tả cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
b) Em có nhận xét gì về bức tranh phong cảnh qua đoạn thơ trên?
Bài 5: Mùa hè, mùa của những cơn ma chợt đến chợt đi, Hãy tả lại một cơn ma nh thế và sự
thay đổi của vật nơi em ở sau cơn ma.
a. Bi kim tra thi gian: 60 phỳt
b. Cõu 1: Xỏc nh cỏc cp t trỏi ngha cú trong cỏc cõu sau:
c) Ni hm ti li l ni sỏng nht
d) Ni con nhỡn ra sc mnh Vit Nam
e) Sỏng ra b sui ti vo hang
f) Chỏo b rau mng vn sn sng
18
§Ò c¬ng «n líp 5-6
19

×