Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 34 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.97 KB, 44 trang )

KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
TUẦN 34
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành
rẽ, dứt khốt.
-Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc,
sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con
chiền chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK
và mô tả nội dung bức tranh.
* Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút)
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
+ Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho
từng em đọc chưa đúng.
+ Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu
nghóa các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.


* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài đọc
với giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những từ ngữ miêu tả tiếng cười.
* Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh và mô tả nội dung
tranh.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và
hiểu các từ khó.
+ Luyện đọc trong nhóm bàn.
+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh
dấu từng đoạn của bài báo?
H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn?
H: Người ta đã thống kê được số lần cười ở
người như thế nào?
H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy
cơ gì?
H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho
bệnh nhân để làm gì?
H: Trong thực tế em còn thấy có những bêïnh
gì liên quan đến những người không hay
cười, luôn cau có nổi giận?

H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo
này?
H: Tiếng cưới có ý nghóa như thế nào?
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Bài báo có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp mạch máu.
+ Đoạn 3: Còn lại.
* Nội dung từng đoạn:
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan
trọng, phân biệt con người với loài vật
khác.
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Những người có tính hài
hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
- Người ta đã thống kê được, một ngày
trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần
kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười
600 lần.
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người
tăng đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư
giãn thoả mái, não tiết ra 1 chất làm
cho con người có cảm giác sảng khoái,
thỏa mãn.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có
nguy cơ bò hẹp mạch máu.
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười
cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian
điều trò bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà
nước.

- Bệnh trầm cảm. Bệnh stress.
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
+ Vài em nêu.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
* Đại ý: Tiếng cười làm cho con người khác
động vật. Tiếng cười làm cho con người
thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống
lâu.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
* Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
H: Bài báo khuyên mọi người điều gì:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bò bài sau Ăn mầm đá.
+ HS nhắc lại.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc
và nêu cách đọc.
+ HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa học(T.67)
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:

Ơn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự
nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ / 134, 135, 136, 137 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ
và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải
thích chuỗi thức ăn đó.
+ Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi
điểm.
Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện.
- HS trả lời.
+ HS nhắc lại.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
* HĐ1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm
vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang
dã ( 30 phút)
+ GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
134, 135 SGK và nói những hiểu biết của
em về những cây trồng, con vật đó.
+Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em
chỉ nói về một tranh.

* GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều
có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ
thức ăn.
* Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động
nhóm.
+ Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa
và các con vật trong hình, sau đó giải thích
sơ đồ.
+ GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm.
* GV nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ
+HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời.
+ Lần lượt HS phát biểu:
- Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước,
không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà
tan. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
- Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và
nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại
bàng, mèo, gà.
- Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà,
chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn
của nhiều loài động vật khác.
- Cú mèo: thức ăn của cú mèo là cuột.
- Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang
là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức
ăn của con người.
- Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn
trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn
của đại bàng, rắn hổ mang, thức ăn của
người.

* Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt
đầu từ cây lúa.
+ HS hoạt động theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên
giải thích sơ đồ.
+ Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng.
+ HS lắng nghe.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
đồ của từng nhóm.
+ GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS
vẽ ở tiết trước và hỏi:
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức
ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
hoang dã với chuỗi thức ăn này?
+ Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ thức
ăn.
* GV: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động
vật hoang dã, ta thấy có nhiều mắt xích
hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên
hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với
nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của
nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau
cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
H : Chuỗi thức ăn là gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài sau ôn
tập.
+ HS quan sát và trả lời.

- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều
chuỗi thức ăn hơn.
- 1 HS lên giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
* Sơ đồ:

+ HS lắng nghe
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức(T.34)
ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi, kó năng về: Biết yêu lao động và q trọng
người laộng, biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người, biết giữu gìn các công
trình công cộng.
* Thái độ:
+ Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động, lễ phép với mọi
người.
+ Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép
với mọi người, yêu q người lao động, không đồng tình với những người không có ý thức
đã nêu trên.
* Hành vi:
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
+ Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu q người lao động,
lễ phép.
+ Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực.
II/ Đồ dùng dạy – học
+ Vở luyện tập Đạo Đức.
+ Nội dung1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt.

III/ Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1 Kể chuyện các tấm gương ( 12 phút)
+ GV yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu
chuyện nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở
bài 8, 9, 10, 11.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK.
* GV kết luận theo từng bài trong SGK.
* Hoạt Động 2 : luyện tập thực hành ( 20 phút)
+ GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở
luyện tập.
+ HS thực hiện.
+ Sửa bài tập.
+ HS đọc bài làm.
+ GV kết luận: Chúng ta phải thực hành kó năng các
nội dung đã nêu ở trên một cách thực tế trong cuộc
sống hàng ngày.
* Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
bài sau.
+ HS lần lượt kể.
+ HS chú ý nghe.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS làm bài tập.
+ HS lắng ghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Toán(166)

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
- HS khá giỏi làm bài 3.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó
chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé
- Y/c HS làm bài
Bài 2:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn
vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang
“danh số đơn” và ngược lại
- Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian
ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Hướng dẫn HS chuyển đỏi các đơn vị đo rồi so sánh
các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
- GV chữa bài trên bảng lớp
Bài 4:
- Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo

đơn vị m²)
- Dựa trên số liệu cho biết năng suốt để tính sản
lượng thóc thu được của thửa ruộng đó
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị
bài sau
- HS làm bài vào vở
103 m
2
= dm
2
1
10
m
2
= cm
2
60 000 cm
2
= m
2
8 m
2
50 cm
2
= cm
2
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự
kiểm tra bài của mình
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả

lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thóc thu được trên thửa ruộng
1600 x
2
1
= 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
Kể chuyện(T.34)
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
I. Mục đích yêu cầu:
-Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh
hoạ cho tính cách của nhân vật (kể khơng thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại âấntượng sâu
sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Viết sẵn trên bảng lớp đề bài.
+ Bảng phụ viết lời gợi ý 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng kể một câu chuyện
đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc
quan, yêu đời.
+ Gọi HS nghe kể nêu ý nghóa truyện bạn vừa
kể.

+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Tìm hiểu đề bài. ( 5 phút)
+ GV gọi HS đọc đề bài.
+ GV phân tích đề bài và dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: vui tính, em biết.
+ Yêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý, lớp đọc
thầm.
H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là
ai?
H: Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn
biết?
b) Kể trong nhóm ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS thực hiện kể trong nhóm.
* GV gơò ý: Các em có thể giới thiệu về một
người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ
- Rừn, Linh. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 HS nêu.
+ HS chú ý nghe và nhắc lại.
+ 3 HS lần lượt đọc.
+ HS theo dõi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhân vật chính là một người vui tính
mà em biết.
+ Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện
mình kể.
+ HS tiến hành kể trong nhóm.
- HS lắng nghe.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4

cho đặc điểm, tính cách của người đó hoặc kể
lại một câu chuyện về một người vui tính để
lại cho em ấn tượng sâu sắc.
c) Kể trước lớp ( 15 phút)
+ GV g HS thi kể chuyện.
+ Yêu cầu HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận
xét đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí
đã nêu.
+ Nhận xét và ghi điểm cho những HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
than nghe và chuẩn bò bài sau.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên thi kể.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Lòch sử(T.34)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn
+ Giai đoạn từ: Nước Đại Việt từ thế kỉ XVI – XVIII.
+ Buổi đầu thời Nguyễn.
+ Các sự kiện lòch sử tiêu biểu của từng giai đoạn.
+ Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28.
+ Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

* Hoạt động 1: Các sự kiện lòch sử tiêu biểu
từ thế kỉ XVI - XVIII.
+ GV phát phiếu theo nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành nội dung thảo luận, sau đó trình
bày.
+ HS hoạt động theo nhóm.
* Các sự kiện lòch sử tiêu biểu:
Thời gian Tên sự kiện Nội dung
Trònh Nguyễn phân tranh
Nghóa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long
Quang Trung đại phá quân
Thanh
Nhà Nguyễn thành lập
* Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện,
nhân vật lòch sử đã học ( 15 phút)
+ GV giới thiệu nội dung cuộc thi.
+ Kể về sự kiện lòch sử: Sự kiện đó là sự kiện
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
+ Cho HS sung phong thi kể các sự
kiện lòch sử, các nhân vật lòch sử đã
chọn.
* GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
những HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bò thi
học kì.
gì? Xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? Diễn biến và ý
nghóa của sự kiện đó đối với dân tọc ta?

+ Kể về nhân vật lòch sử: Tên nhân vật, nhân
vật đó ở thời kì nào, nhân vật đó đóng góp gì
cho lòch sử nước nhà?
+ HS chú nghe và thực hiện.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Luyện từ và câu(T.67)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết
đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, u đời (BT2, BT3).
*HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có
trạng ngữ chỉ mục đích.
+ Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
H: Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghóa gì trong
câu?
H: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi
nào?
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
H: Trong các từ đã cho có từ nào em chưa hiểu
nghóa?

+ Gọi HS giải nghóa các từ đó.
• Vui chơi: hoạt động giải trí.
• Vui lòng: vui vẻ trong lòng.
• Giúp vui: làm cho ai việc gì đó.
• Vui mừng: rât vui vì được như mong
muốn.
• Vui sướng: vui vẻ và sung sướng.
• Vui thích: vui vẻ và thích thú.
• Vui thú: vui vẻ và hào hứng.
• Vui tính: người có tính tính tình vui vẻ.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
- HS nêu những từ mình chưa hiểu.
+ HS giải thích từng từ, em khác bổ
sung.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
• Mua vui : tìm cách tiêu khiển.
• Vui ve û: có vẻ ngoài lộ rõ tâm trạng vui.
• Vui vui : có tâm trạng thích thú.
* GV: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt
động, cảm giác hay tính tình trước hết các em
phải hiểu nghóa của các từ đó và khi xếp từ
cần lưu ý:
+ Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi: Làm
gì?
Ví dụ:
* Học sinh đang làm gì trong sân?
* Học sinh đang vui chơi trong sân trường.

H: Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào?
Cho ví dụ?
H: Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hòi nào? Cho
ví dụ?
* GV: Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ
tính tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi
cảm thấy thế nào và là người thế nào? Em hãy
đặt câu?
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
* GV kết luận lời giải đúng:
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua
vui.
b) Từ chỉ cảm giác: Vui lòng, vui mừng, vui
sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
c) Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui
vẻ.
Bài 2: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS lắng nghe.
- Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi
cảm thấy thế nào?
* Được điểm tốt bạn cảm thấy thế nào?
* Được điểm tốt tớ thấy vui thích.
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là
người thế nào?
* Bạn là người thế nào?
* Bạn là người rất vui tính.
* Bạn cảm thấy thế nào?
* Tớ cảm thấy vui vẻ.

* Bạn Lan là người thế nào?
* Bạn Lan là người vui vẻ.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ HS nối tiếp đọc câu của mình.
* Bạn Hà rất vui tính.
* Sinh nhật mình các bạn đến giúp vui
cho mình nhé.
* Em rất vui sướng khi được điểm tốt.
* Lớp em, bạn nào cũng vui vẻ.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm việc trong nhóm.
+ Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
+ Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình.
* GV theo dõi sửa lỗi cho HS.
Bài 3: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
+ Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.
+ Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm.
* GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS nhớ các từ thuộc chủ điểm và đặt
câu với các từ miêu tả tiếng cười.

* HS viết các từ vào vở: ha hả, hì hì,
khúc khích, rúc rích, hinh hích, hi hí, hơ
hớ, khanh khách, khành khạch, khềnh
khệch, khùng khục, khinh khích, rinh
rích, sằng sặc, sặc sụa.
+ HS nối tiếp đặt câu:
* Cả lớp cười sặc sụa khi nghe cô giáo
kể chuyện hài.
* Mấy bạn nữ rúc rích cười.
* Bọn khỉ cười khanh khách.
* Bạn Hà cười ha hả ra điều thích thú
lắm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2010.
Toán(167)
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 2.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 1 em lên bảng làm bài
luyện thêm ở tiết trước và vở bài tập
ở nhà của một số HS khác.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho HS đọc tên hình và chỉ ra các
cạnh song song với nhau, các cạnh
vuông góc với nhau có trong hình vẽ.
Bài 2: ( 7 phút)
+ GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình
vuông ABCD có cạnh dài 3 cm.
+ GV yêu cầu HS vẽ hình sau đó tính
chu vi và diện tích hình vuông.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc,
+ HS làm bài.
* Hình thang ABCD có:
- Cạnh AB và cạnh CD song song với nhau.
- Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau.

+ 2 HS nêu cách vẽ hình, lớp theo dõi và nhận
xét.
+ Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại A và
vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng
vông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3 cm; BC =
3cm.
+ Nối C với D ta được hình vuông ABCD có
cạnh 3cm cần vẽ.
+ HS làm vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở
kiểm tra nhau.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4

Bài 3 : ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS quan sát hình vuông,
hình chữ nhật, sau đó tính chu vi và
diện tích của 2 hình này.
+ Nhận xét xem các câu trong bài câu
nào đúng, câu nào sai.
+ Yêu cầu HS sửa bài.
+ GV nhận xét và kết luận bài làm
đúng.
Bài 4: ( 8 phút)
+ GV gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và
nêu cách giải.
H: Bài toán hỏi gì?
H: Để tính được số viên gạch cần để
lát nền phòng học ta phải biết những
gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV thu một số bài làm chấm, sau
đó nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và tiếp tục ôn.
-HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật, sau đó
làm bài.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
( 4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12 (cm

2
)
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 ( cm)
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 ( cm
2
)
Vậy: a;b;c Sai d; đúng.
+ 1 HS đọc bài toán.
- 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải.
+ Hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học.
- Biết diện tích phòng
- Diện tích của một viên gạch lát nền. Sau đó
chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên
gạch.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
20 x 20 = 400 ( cm
2
)
Diện tích của lớp học là:
3 x 8 = 40 ( m
2
)
40 m
2
= 400000 cm
2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:

400000 : 400 = 1000 ( viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Tập làm văn(T.67)
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả, …) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
*HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, câu văn, diễn đạt ngữ pháp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS.
( 10 phút)
+ GV gọi HS đọc đề bài tập làm văn.
H: Đề bài yêu cầu gì?
* GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
+ GV nhận xét về việc HS hiểu đề, viết đúng yêu
cầu của đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu ý.
+ Dùng từ làm nổi bật hình dáng, hoạt động của
con vật.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng
hình ảnh miêu tả hình dáng nổi bật của con vật.
+ Về chính tả, hình thức trình bày bài văn.
* GV cần nêu tên cụ thể những bài viết đúng yêu

cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết
giữa mở bài, thân bài và kết bài.
* Nhược điểm:
+ GV nêu những lỗi điển hình về ý, về dùng từ,
đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ GV viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến.
+ Yêu cầu HS phát hiện lỗi, nêu cách sửa lỗi.
- 2 HS lần lượt đọc.(Long, K Rốt)
- + 1 HS trả lới, lớp theo dõi và bổ
sung.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS theo dõi, phát hiện và nêu
cách sửa lỗi.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
* Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài và viết lại
một đoạn văn ( 15 phút)
+ Yêu cầu HS tự chữa bài của mình, bằng cách
trao đổi với bạn bên cạnh.
+ GV gợi ý cho HS viết lại đoạn văn khi:
- Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
- Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
- Đoạn văn dùng từ chưa hay.
- Mở bài, kết bài đơn giản.
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại của mình.
* Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay,
bài văn tốt ( 10 phút)
+ GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm
cao đọc cho cả lớp nghe, sau mỗi HS đọc, GV hỏi
để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay.
* Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

+ GV nhận xét tiết học.
+ GV dặn HS về nhà đọc lại bài viết của mình và
chuẩn bò bài sau.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để
cùng sửa chữa.
+ HS lắng nghe để sửa chữa.
+ 5 HS đọc lại bài viết của mình,
lớp theo dõi và nhận xét bài viết
của bạn.
+ 3 HS đọc bài văn hay cho cả lới
nghe.
+ HS chú ý nghe và nhớ thực hiện.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Đòa lí(T.34)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
* Sau bài học, HS có khả năng:
+ Chỉ được trên bản đồ đòa lí Việt Nam vò trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan–xi-
păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyện hải miền Trung, các
cao nguyên Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
+ So sánh và hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng
bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
+ Rèn luyện, củng cố kó năng phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ.
+ Tôn trọng các nét đặc trưng văn hoá của người dân ở các vùng miền.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Nội dung thi hái hoa dân chủ.

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội
dung yêu cầu tiết học.
* Hình thức:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, thi dưới
hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và
ôn tập kiến thức của các bài đã học.
* Nội dung:
- HS lắng nghe GV giới thiệu nội dung yêu
cầu của tiết học.
+ Lớp chia thành 4 nhóm theo yêu cầu phân
công.
* Vòng 1: Ai chỉ đúng:
+ GV chuẩn bò sẵn các băng giấy ghi tên các đòa danh: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền
Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP
HCM, Cần Thơ, Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng đòa danh nào, thì đội đó sẽ chỉ
vò trí trên bản đồ.
+ Nếu chỉ đúng thì ghi được 3 điểm, nếu chỉ sai thì không có điểm.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
* Vòng 2: Ai kể đúng:
+ GV có chuẩn bò sẵn các bông hoa trong đó có ghi: dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên,đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng đòa danh nào, phải kể tên được
các dân tộc và một số đặc điểm về trang phục, lễ hội của dân tộc đó.
+ Nêu đúng thì ghi được 10 điểm, sai không có điểm.
* Vòng 3: Ai nói đúng:
+ GV chuẩn bò các băng giấy ghi sẵn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP

HCM, Cần thơ.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được
một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó.
+ Nếu nêu đúng thì ghi được 10 điểm, sai thì không có điểm.
* Vòng 4: Ai đoán đúng:
+ GV chuẩn bò sẵn một ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang.
+ Nhiện vụ của các đội chơi: sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào
nghó ra trước thì phất cờ xin trả lời.
+ Mỗi ô hàng ngang trả lời đúng thì ghi được 5 điểm.
+ Ô chữ hàng dọc trả lời đúng ghi được 20 điểm, nếu sai thì không có điểm.
Nội dung ô chữ:
1.
V
U A L U A
2.
B
I
E N Đ Ô N G
3.
Ê
Đ Ê
4.
T
Ư Ơ N G S Ơ N
5.
P H A
N
X I P Ă N G
6.
N

A
M B Ô
7. M
U Ô I
1. Đây là từ diễn tả sự nhiều lúa khi nói đến đồng bằng Nam Bộ.
2. Vùng biển nùc ta là một bộ phận của biển này.
3. Đây là tên một dân tộc sống lâu đời ở Tây nguyên mà có 3 chữ cái.
4. Tên của một quần đảo nổi tiếng thuộc tỉnh Khánh Hoà.
5. Đỉnh núi được mệnh danh là nóc nhà của tổ quốc.
6. Tên đồng bằng lớn nhất nước ta.
7. Đây là một tài nguyên của biển có màu trắng và vò mặn.
* Ô chữ hàng dọc: Việt Nam.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS tiết sau ôn tập tiếp.
Kế hoạch dạy học - Lớp 4
Kĩ thuật(T.34)
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Chn c cỏc chi tit lp ghộp mụ hỡnh t chn.
- Lp ghộp c mt mụ hỡnh t chn. Mụ hỡnh lp tng i chc chn , s dng c
- Vi HS khộo tay:
Lp ghộp c ớt nht mt mụ hỡnh t chn. Mụ hỡnh lp chc chn , s dng c
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS. đồ dùng + chuẩn bị bài

GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GTB - GĐB:
b. Nội dung
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho hs tự chọn mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong
SGK hoặc tự su tầm.
Gợi ý một số mô hình lắp ghép:
Mẫu 1: Lắp cầu vợt.
Tên gọi Số lợng
Tấm lớn 1

Mẫu 2: Lắp ô tô kéo
Tên gọi Số lợng
Tấm nhỏ 1

Mẫu 2: Lắp cáp treo
Tên gọi Số lợng
Tấm nhỏ 1

HS có thể tự chọn mô hình theo ý muốn và chọn đúng đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình
mình chọn.
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau hoàn thành sản phẩm
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
Thø t ngµy th¸ng n¨m 2010.
Toán(168)
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp)
I. Mục tiêu:

- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ u cầu tính diện tích của hình bình hành)
- HS khá giỏi làm bài 3.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2 và
bài tập 4 ở tiết trước.
+ Kiểm tra vở bài tập của HS ở nhà.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1 : ( 6 phút)
+ GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan sát
sau đó trả lời câu hỏi.
H: Đoạn thẳng nào song song với đoạn
thẳng AB?
H: Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn
thẳng BC?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS quan sát hình SGK và đọc bài
toán.
+ Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách
giải.
H: Để biết được số đo chiều dài hình chữ
nhật ta phải biết được gì?
H: Làm thế nào để tính được diện tích hình
chữ nhật?

lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB.
- Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
thẳng BC.
+ HS quan sát hình.
+ 2 HS tìm hiểu bài toán.
- Biết diện tích hình chữ nhật, sau đó lấy
diện tích chia cho chiều rộng để tìm
chiều dài.
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện
tích của hình vuông nên ta có thể tính
diện tích của hình vuông, sau đó suy ra
diện tích hình chữ nhật.
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
+ Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều
dài hình chữ nhật.
H: Vậy đáp án nào đúng?
Bài 3 : ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình chữ nhật
ABCD kích thước chiều dài 5 cm, chiều
rộng 4cm.
+ GV yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi,
diện tích hình chữ nhật ABCD.
+ Nhận xét kết luận bài giải đúng.
Bài 4: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.

+ Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi:
H: Diện tích hình H là tổng diện tích của
các hình nào?
H: Vậy ta có thể tính diện tích của hình H
như thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình
* HS tính:
Diện tích của hình vuông hay hình chữ
nhật là:
8 x 8 = 64 ( cm
2
)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 ( cm)
* Vậy chọn đáp án C
+ 1 HS đọc bài toán và nêu cách vẽ hình,
lớp theo dõi và nhận xét.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại
A, vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại
B. Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4
cm, BC = 4 cm.
- Nôí C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4
cm cần vẽ.
+ 1 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở sau
đó nhận xét và sửa bài.
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 4 + 5) x 2 = 18 ( cm)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD làât5
x 4 = 20 ( cm
2
)
Đáp số: 20 cm
2
+ 1 HS đọc bài toán.
+ HS quan sát hình minh hoạ và trả lời
câu hỏi.
- Diện tích hình H là tổng diện tích hình
bình hành ABCD và hình chữ nhật
BEGC
- HS nêu:
KÕ ho¹ch d¹y häc - Líp 4
bình hành.
+ Cho HS làm bài.
+ Nhận xét và sửa bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài
làm thêm về nhà.
* Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần
chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật
đó biết chiều dài lớn hơn chiều rộng 15 cm.
+ 1 HS lên bảng tính.
Bài giải:
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12 ( cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:

3 x 4 = 12 ( cm
2
)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 ( cm
2
)
Đáp số: 24 cm
2
+ Lớp sửa bài.
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.

×