Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.36 KB, 2 trang )

KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT
MÔN: NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2010- 2011
I.Phần trắc nghiệm:(4 điểm) Hãy chọn câu đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên:
1) Trong các câu sau đây, câu nào là câu đặc biệt? ( 0,25 đ)
a. Hằng là một học sinh ngoan. b. Mẹ đã về.
c. Ngày mai, đến trường mẹ ạ! d. Phía núi bắt đầu mưa.
2) Về ý nghĩa, trạng ngữ trong câu: “Người Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc
để tự hào về tiếng nói của mình” được thêm vào trong câu để làm gì? ( 0,25 đ)
a. Để xác định thời gian. b. Để xác định mục đích.
c. Để xác định nguyên nhân. d. Để xác định nơi chốn.
3) Câu rút gọn là câu: ( 0,25 đ)
a. Chỉ có thể vắng chủ ngữ. b. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
c. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ. d.Chỉ có thể vắng các thành phần phụ
4) Trong đoạn đối thoại dưới đây, có thể dùng câu rút gọn hay không? ( 0, 5 đ)
- Con đã nấu cơm chưa? – Mẹ hỏi
- Tôi liền trả lời: Đang ạ!
a. Có thể b. Không thể
5) Câu “ Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó” được rút gọn thành phần nào?
a. Chủ ngữ b. Vị ngữ c. Chủ ngữ và vị ngữ d. Trạng ngữ
6) Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói, người viết nhằm mục đích gì? ( 0,25 đ)
a. Làm cho câu ngắn gọn hơn.
b. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định.
c. Làm cho nòng cốt câu được chặt chẽ hơn.
d. Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn.
7) Vị trí trạng ngữ ở câu sau nằm ở? ( 0, 5 đ)
“ Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều” ( Tố Hữu)
a. Đầu câu. b. Giữa câu. c. Cuối câu. d. abc đều sai
8) Dấu nào được dùng để ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu ( 0,25 đ)
a Dấu chấm. b. Dấu hai chấm. c. Dấu phẩy. d. Dấu ngoặc đơn.
9) Câu đặc biệt là câu: ( 0,25 đ)


a.Không cấu tạo theo mô hình: chủ ngữ-vị ngữ. b. Không phân định chủ ngữ và vị ngữ .
c. Có một trung tâm cú pháp. d.Tất cả đều đúng.
10) Câu nào trong các câu sau đây là câu rút gọn. ( 0,25 đ)
a. Ai cũng học đi đôi với hành. b. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành
c. Học đi đôi với hành. d.Rất nhiều người học đi đôi với hành.
11. Điền vào chỗ trống sau để hoàn thành khái niệm: ( 0,5 đ)
“ Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định……………………………………,
………………………………… , nguyên nhân, mục đích, cách thức diễn ra sự việc được nêu
trong câu”.
12. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: ( 0,5 đ)
A B
1. Ngày mai , chúng ta đi lao động.
2. Gió ! Mưa! Não nùng.
a. Câu rút gọn.
b. Câu có trạng ngữ chỉ thời
gian.
c. Câu đặc biệt.
II. Phần Tự luận ( 6 điểm )
1.Đọc kỹ đoạn văn sau: ( 3 điểm)
“Im lặng. Nghe rõ tiếng thở phì phò của các chiến sĩ. Đoàn trưởng Thăng bậm môi. Cố nhoài
người leo dốc. Rồi anh lại gắng bíu lấy từng cái rễ cây mà tụt dần xuống núi”.
a. Tìm câu rút gọn và nêu tác dụng. b. Tìm câu đặc biệt và nêu tác dụng.
2.Xác định vai trò ngữ pháp của từ “mùa đông” trong các câu sau. ( 1,5 điểm )
“ Mùa đông đã thật sự về rồi. Mùa đông, cái chết đã gợi lên tới ngọn những hàng cây bên
suối.”
3. Đặt 2 câu có trạng ngữ ( Một câu có trạng ngữ chỉ thời gian; một câu có trạng ngữ chỉ nơi
chốn)?( 1,5đ )
* Đáp án và biểu điểm:TV
I. Phần trắc nghiệm:( 4 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đáp
án
d c c a c b c c d c Thời
gian, nơi
chốn
1 -
b
2 - c
Điểm 0,25 0,25 0,25 0, 5 0,25 0,25 0, 5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5
II.Phần tự luận: ( 6 điểm )
1. ( 3 điểm )
- Im lặng  câu đặc biệt  thông báo sự xuất hiện, sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
- Cố nhoài người leo dốc  là câu rút gọn  làm cho câu gọn hơn không trùng lặp với các từ
ngữ đứng trước.
2. ( 1, 5 điểm ) Vai trò ngữ pháp của các từ “mùa đông”.
Mùa đông
1
là chủ ngữ.
Mùa đông
2
là trạng ngữ.
3. (1, 5 điểm )
- Ngày mai, Chúng em đi học Thể dục. ( Trạng ngữ chỉ thời gian)
- Trên đỉnh núi, những làn sương đang từ từ bốc hơi. ( Trạng ngữ chỉ không gian)

×